\(\S3.\) ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN

Bài tập

Dạng 1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đồ thị và trục hoành

Dạng 2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị

Dạng 3. Tính thể tích khối tròn xoay

Dạng 4. Ứng dụng thực tế

Dạng 1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi một đồ thị và trục hoành

Câu 1:

Tính diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)=2-x^2\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=-1\), \(x=1\).

Image

Hàm số \(y=f(x)=2-x^2\) liên tục, dương trên đoạn \([-1;1]\) và có một nguyên hàm là \(F(x)=2x-\displaystyle\frac{x^3}{3}\).

Do đó, diện tích hình thang cong cần tìm là

\[S=F(1)-F(-1)=\left(2-\displaystyle\frac{1}{3}\right)-\left(-2+\displaystyle\frac{1}{3}\right)=\displaystyle\frac{10}{3}.\]

Câu 2:

Tính diện tích hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)=\mathrm{e}^{x}\), trục hoành, trục tung và đường thẳng \(x=1\).

Image

Hàm số \(y=\mathrm{e}^{x}\) liên tục, dương trên đoạn \([0;1]\) và có một nguyên hàm là \(F(x)=\mathrm{e}^{x}\).

Diện tích hình thang cong cần tìm là

\[S=F(1)-F(0)=\mathrm{e}^{1}-\mathrm{e}^{0}=\mathrm{e}-1.\]

Câu 3:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=\sin x\) trục hoành và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=3 \pi\).

Image

Diện tích cần tìm là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^{3 \pi}|\sin x|\mathrm{\,d}x\).

Trên khoảng \((0; 3 \pi)\) phương trình \(\sin x=0\) chỉ có hai nghiệm là \(x=\pi\) và \(x=2 \pi\).

Vậy,

\(\begin{aligned}S&=\displaystyle\int\limits_0^{3 \pi}|\sin x|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^\pi|\sin x|\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_\pi^{2 \pi}|\sin x|\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{2 \pi}^{3 \pi}|\sin x|\mathrm{\,d}x \\ &=\left|\displaystyle\int\limits_0^\pi \sin x \mathrm{~d} x\right|+\left|\displaystyle\int\limits_\pi^{2 \pi} \sin x \mathrm{~d} x\right|+\left|\displaystyle\int\limits_{2 \pi}^{3 \pi} \sin x \mathrm{~d} x\right|\\ &=\left|(-\cos x)\Big|_0^\pi\right|+\left|(-\cos x)\Big|_\pi ^{2\pi}\right|+\left|(-\cos x)\Big|_{2 \pi} ^{3\pi}\right| \\ &=|2|+|-2|+|2|=6.\end{aligned}\)

Câu 4:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường: \(y=e^{x}\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=2\).

Diện tích hình phẳng là

\(S=\int\limits_0^2 e^x\mathrm{\,d}x=\left.e^x\right|_0^2=e^2-e^0=e^2-1\).

Câu 5:

Tính diện tích \(S\) của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)=x^{3}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=2\).

Một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x^{3}\) là \(F(x)=\displaystyle\frac{x^{4}}{4}\).

Do đó, diện tích của hình thang cong cần tính là

\(S=F(2)-F(1)=\displaystyle\frac{2^{4}}{4}-\displaystyle\frac{1^{4}}{4}=\displaystyle\frac{15}{4}.\)

Câu 6:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\mathrm{e}^x\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=-1\), \(x=1\).

Diện tích cần tìm là \(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1} |\mathrm{e}^x|\mathrm{\,d}x\).

Vì \(\mathrm{e}^x>0, \forall x\in[-1;1]\) nên

\(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1} |\mathrm{e}^x|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1} \mathrm{e}^x\mathrm{\,d}x=\mathrm{e}^x\bigg|_{-1}^{1}=\mathrm{e}-\displaystyle\frac{1}{\mathrm{e}}\).

Câu 7:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x+\displaystyle\frac{1}{x}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=2\).

Diện tích cần tìm là \(S=\displaystyle\int\limits_{1}^{2} |x+\displaystyle\frac{1}{x}|\mathrm{\,d}x\).

Vì \(x+\displaystyle\frac{1}{x}>0, \forall x\in[1;2]\) nên

\(S=\displaystyle\int\limits_{1}^{2} |x+\displaystyle\frac{1}{x}|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{1}^{2} x+\displaystyle\frac{1}{x}\mathrm{\,d}x=\left(\displaystyle\frac{x^2}{2}+\ln x\right)\bigg|_1^2=2+\ln2-\displaystyle\frac{1}{2}=\displaystyle\frac{3}{2}+\ln2\).

Câu 8:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=x^3-x\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0\), \(x = 2\).

Diện tích cần tìm là \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2} |x^3-x|\mathrm{\,d}x\).

Ta có \(x^3-x=0 \Leftrightarrow x=0\) hoặc \(x=1\) hoặc \(x=-1\) .

Phương trình chỉ có hai nghiệm thuộc đoạn \([0;2]\) là \(x=0\) và \(x=1\).

Vậy

\begin{align*}S&=\displaystyle\int\limits_{0}^{2} |x^3-x|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{0}^{1} |x^3-x|\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{1}^{2} |x^3-x|\mathrm{\,d}x\\&=\left|\displaystyle\int\limits_{0}^{1} (x^3-x)\mathrm{\,d}x\right|+\left|\displaystyle\int\limits_{1}^{2} (x^3-x)\mathrm{\,d}x\right|\\&=\left|\left(\displaystyle\frac{x^4}{4}-\displaystyle\frac{x^2}{2}\right)\bigg|_{0}^{1}\right|+\left|\left(\displaystyle\frac{x^4}{4}-\displaystyle\frac{x^2}{2}\right)\bigg|_{1}^{2}\right|=\left|-\displaystyle\frac{1}{4}\right|+\left|\displaystyle\frac{9}{4}\right|=\displaystyle\frac{5}{2}.\end{align*}

Câu 9:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x-1\), \(x=0\), \(x=2\) và trục \(Ox\).

Diện tích của hình phẳng là:

\(S=\displaystyle\int\limits_0^2 |x-1| \mathrm{\,d}x=1\).

Câu 10:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=-3x\), \(y=0\) và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=2\).

Diện tích của hình phẳng là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^2 |-3x|\mathrm{\,d}x\)

\(=\displaystyle\int\limits_0^2 3x\mathrm{\,d}x=6\).

Câu 11:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2-x\), \(y=0\), \(x=-3\), \(x=1\).

Phương trình hoành độ giao điểm: \(x^2-x=0 \Leftrightarrow x=0\) hoặc \(x= 1\).

Vậy \(S = \displaystyle \int \limits_{-3}^{0} \left|x^2 -x \right| \mathrm{d} x + \int \limits_{0}^{1} \left|x^2 -x \right| \mathrm{d} x = \displaystyle \int \limits_{-3}^{0} \left(x^2 -x \right) \mathrm{d} x - \int \limits_{0}^{1} \left(x^2 -x \right) \mathrm{d} x=\displaystyle\frac{41}{3}\).

Câu 12:

Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\mathrm{e}^{2x}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=3\).

Diện tích hình phẳng là

\begin{eqnarray*}S=\displaystyle\int\limits_{0}^{3}\left|\mathrm{e}^{2x} \right| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{0}^{3}\mathrm{e}^{2x} \mathrm{\,d}x=\left( \displaystyle\frac{1}{2}\mathrm{e}^{2x} \right) \bigg|_0^3=\displaystyle\frac{\mathrm{e}^6}{2}-\displaystyle\frac{1}{2}.\end{eqnarray*}

Câu 13:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x^2\), trục hoành \(Ox\), các đường thẳng \(x = 1\), \(x = 2\).

Do giả thiết ta có \(S = \displaystyle\int\limits_1^2\left\vert x^2\right\vert\, \mathrm{d}x = \displaystyle\int\limits_1^2 x^2\, \mathrm{d}x = \displaystyle\frac{x^3}{3}\Big\vert_1^2 = \displaystyle\frac{8}{3} - \displaystyle\frac{1}{3} = \displaystyle\frac{7}{3}\). Vậy \(S = \displaystyle\frac{7}{3}\).

Câu 14:

Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=x^2\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=-1\), \(x=3\).

Hoành độ giao điểm của \(y=x^2\) và trục hoành là nghiệm phương trình \(x^2=0\Leftrightarrow x=0\).

Diện tích hình phẳng \(S=\displaystyle \int \limits _{-1}^3\left|x^2-0 \right|\mathrm{d}x=\displaystyle \int \limits _{-1}^0 x^2 \mathrm{d}x+\displaystyle \int \limits _0^3 x^2 \mathrm{d}x=\displaystyle\frac{28}{3}\).

Câu 15:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y=-x^3+3x^2-2\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0\), \(x=2\).

Phương trình hoành độ giao điểm

\(-x^3+3x^2-2=0\) \(\Leftrightarrow (1-x)(x^2-2x-2)=0\) \(\Leftrightarrow x=1\) hoặc \(x=1+\sqrt{3}\) hoặc \(x=1-\sqrt{3}.\)

Khi đó

\begin{align*}S&=\displaystyle \int \limits_0^2 \left|-x^3+3x^2-2\right|\mathrm{d}x\\&=\displaystyle \int \limits_0^1 \left|-x^3+3x^2-2\right|\mathrm{d}x+\displaystyle \int \limits_1^2 \left|-x^3+3x^2-2\right|\mathrm{d}x\\&= \left|\displaystyle \int \limits_0^1 \left(-x^3+3x^2-2\right)\mathrm{d}x\right|+ \left|\displaystyle \int \limits_1^2 \left(-x^3+3x^2-2\right)\mathrm{d}x\right|\\&= \left|\left(-\displaystyle\frac{x^4}{4}+x^3-2x\right)\bigg|_0^1\right|+ \left|\left(-\displaystyle\frac{x^4}{4}+x^3-2x\right)\bigg|_1^2\right|\\&=\displaystyle\frac{5}{2}.\end{align*}

Câu 16:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=-x^2+4\), trục hoành và các đường thẳng \(x=0, x=3\).

Diện tích hình phẳng cần tìm là \(\displaystyle\int\limits_0^3 \left| -x^2+4 \right| \mathrm{\,d}x= \displaystyle\int\limits_0^2 (-x^2+4 ) \mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_2^3 (x^2-4 ) \mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{16}{3}+\displaystyle\frac{7}{3}=\displaystyle\frac{23}{3}\).

Câu 17:

Cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=3x^2+2x+1\) và các đường thẳng \(y=0\), \(x=-1\), \(x=1\). Tính diện tích \(S\) của hình phẳng \((H)\).

\(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1} \left| 3x^2+2x+1 \right| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1} (3x^2+2x+1) \mathrm{\,d}x = (x^3+x^2+x)\big|_{-1}^1=3-(-1)=4.\)

Câu 18:

Tính diện tích của hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sin x\) và các đường thẳng \(y=0\), \(x=0\), \(x = \pi\).

Ta có \(S = \displaystyle \int \limits_0^\pi |\sin x| \mathrm{\,d}x = (-\cos x) \Big|_0^\pi = -\cos \pi + \cos 0 = 2\).

Câu 19:

Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{1}{x}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=\mathrm{e}\).

Diện tích hình phẳng là

\(S=\displaystyle \int \limits_1^{\mathrm{e}} \left| \displaystyle\frac{1}{x} \right| \mathrm{\,d}x\) \(=\displaystyle \int \limits_1^{\mathrm{e}} \displaystyle\frac{1}{x} \mathrm{\,d}x=\ln |x|\Big|_1^{\mathrm{e}}=1\).

Câu 20:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^3+1\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=1\).

Áp dụng công thức tính diện tích ta được

\( S=\displaystyle\int\limits_{0}^{1}|x^3+1|\mathrm{\, d}x=\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(x^3+1)\mathrm{\, d}x=\left.\left(\displaystyle\frac{x^4}{4}+x\right)\right |_{0}^{1}=\displaystyle\frac{5}{4}.\)

Câu 21:

Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=6\sqrt{x}\), \(y=0\), \(x=1\) và \(x=9\). Tính \(S\).

Diện tích cần tìm là \(S=6\displaystyle\int\limits_1^9 \sqrt{x}\mathrm{\,d}x=4\sqrt{x^3}\big|_1^9=104\).

Câu 22:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=\sin x\); \(y=0\); \(x=0\) và \(x=2\pi\).

Image

Diện tích hình phẳng là

\(I=2\displaystyle\int\limits_{0}^{\pi}(\sin x-0)\mathrm{\,d}x= 2\left.(-\cos x)\right|_0^\pi =4\).

Câu 23:

Tính diện tích hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi các đường \(y = x^3 - 4x\), \(Ox\), \(x = -3\), \(x = 4\).

Diện tích hình phẳng \((H)\) được tính bởi tích phân

\(I = \displaystyle \int\limits_{-3} ^4 \left|x^3 - 4x \right|\, \mathrm{d}x\) \(= \int\limits_{-3}^4 \left|x (x - 2) (x + 2)\right|\, \mathrm{d}x\) \(= -\int\limits_{-3}^{-2} (x^3 - 4x)\, \mathrm{d}x + \int\limits_{-2}^{0} (x^3 - 4x)\, \mathrm{d}x - \int\limits_{0}^{2} (x^3 - 4x)\, \mathrm{d}x + \int\limits_2^4 (x^3 - 4x)\, \mathrm{d}x\) \(= \displaystyle\frac{201}{4}\).

Câu 24:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = -x^2 + 5x + 6\), \(Ox\), \(x = 0\), \(x = 2\).

Ta có \(S = \displaystyle \int\limits_0^2 \left| -x^2 + 5x + 6 \right|\, \mathrm{d}x = \int\limits_0^2 \left| (x + 1)(x - 6) \right|\,\mathrm{d}x = -\int\limits_0^2 (x + 1) (x - 6)\, \mathrm{d}x = \displaystyle\frac{58}{3}\).

Câu 25:

Tính diện tích của hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi \((C)\colon y = 3x^4 - 4x^2 + 5\); \(Ox\); \(x = 1\); \(x = 2\).

Diện tích hình phẳng \((H)\) được tính bởi biểu thức

\(\displaystyle \int\limits_1^2 \left| 3x^4 - 4x^2 + 5 \right|\, \mathrm{d}x = \displaystyle\frac{214}{15}.\)

Câu 26:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=2x\), \(y=0\), \(x=1\) và \(x=4\).

Diện tích \(S=\displaystyle\int\limits_{1}^{4} |2x|\mathrm{\,d}x =\displaystyle\int\limits_{1}^{4} 2x\mathrm{\,d}x =x^2\Big|_{1}^{4}=15\).

Câu 27:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\cos x+2\), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=\displaystyle\frac{\pi}{4}\).

Ta thấy

\(S=\displaystyle\int\limits_0^{\frac{\pi}{4}} \left| \cos x+2\right| \mathrm{\,d}x\) \(=\displaystyle\int\limits_0^{\frac{\pi}{4}} (\cos x+2)\mathrm{\,d}x\) \(=\left.\left(\sin x+2x \right) \right|_0^{\frac{\pi}{4}}\) \(=\displaystyle\frac{\sqrt{2}}{2}+\displaystyle\frac{\pi}{2}\).

Câu 28:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol \(y=x^2-2x\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=2\).

Diện tích hình phẳng được tính theo công thức

\(S=\displaystyle\int\limits_0^2 \left|x^2-2x \right|\mathrm{\,d}x = \displaystyle\int\limits_0^2 \left(2x-x^2 \right)\mathrm{\,d}x =\left(x^2-\displaystyle\frac{x^3}{3}\right)\bigg|_0^2=\displaystyle\frac{4}{3}.\)

Câu 29:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y=-x^3+3x^2-2\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=2\).

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị và trục hoành

\(-x^3+3x^2-2=0\Leftrightarrow x=1\) \(x=1\pm \sqrt{3}.\)

Diện tích cần tính là

\begin{eqnarray*}S &=& \displaystyle\int\limits_0^2 |-x^3+3x^2-2|\mathrm{\,d}x\\&=& \displaystyle\int\limits_0^1 |-x^3+3x^2-2|\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_1^2 |-x^3+3x^2-2|\mathrm{\,d}x\\&=& \left|\left.\left(-\displaystyle\frac{1}{4}x^4+x^3-2x\right)\right|_0^1\right|+\left|\left.\left(-\displaystyle\frac{1}{4}x^4+x^3-2x\right)\right|_1^2\right|\\&=&\left|-\displaystyle\frac{5}{4}\right|+\left|\displaystyle\frac{5}{4}\right|=\displaystyle\frac{5}{2}.\end{eqnarray*}

Câu 30:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=x^3\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=-1\), \(x=1\).

Diện tích cần tìm là \(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^1|x^3|\mathrm{d}x=\displaystyle\frac{1}{2}\).

Câu 31:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^3+1\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=1\).

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^3+1\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=1\) là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^1\left|x^3+1\right|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^1\left(x^3+1\right)\mathrm{\,d}x =\left.\left(\displaystyle\frac{x^4}{4}+x\right)\right|_0^1=\displaystyle\frac{5}{4}.\)

Câu 32:

Tính diện tích miền phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^{3}+2x+1\), trục hoành, \(x=1\) và \(x=2\).

Xét hàm số \(y=f(x)=x^3+2x+1\) xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}\).

Ta có: \(f'(x)=3x^2+2>0,\:\forall x\in\mathbb{R}\)

Suy ra hàm số \(f(x)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\), nên đồng biến trên đoạn \([1;2]\).

Ta có: \(f(x)\geq f(1)=3>0,\: \forall x\in[1;2]\). Do đó phương trình \(f(x)=0\) vô nghiệm trên đoạn \([1;2]\).

Diện tích hình phẳng cần tìm là: \(S=\displaystyle \int\limits_{1}^2 (x^3+2x+1)\mathrm{\, d}x=\displaystyle\frac{31}{4}\).

Câu 33:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=x^2-4 x+3\) trục hoành và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=3\).

Image

Diện tích cần tìm là \(S=\displaystyle\int\limits_0^3\left|x^2-4 x+3\right|\mathrm{\,d}x\).

Ta có \(x^2-4 x+3=0 \Leftrightarrow x=1\) hoặc \(x=3\).

Với \(x \in[0; 1]\) thì \(f(x) \geq 0\). Với \(x \in[1; 3]\) thì \(f(x) \leq 0\).

Vậy,

\(\begin{aligned}S&=\displaystyle\int\limits_0^3\left|x^2-4 x+3\right|\mathrm{\,d}x\\&=\displaystyle\int\limits_0^1\left(x^2-4 x+3\right) \mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_1^3\left[-\left(x^2-4 x+3\right)\right] \mathrm{\,d}x \\&=\left.\left(\displaystyle\frac{x^3}{3}-2 x^2+3 x\right)\right|_0 ^1-\left.\left(\displaystyle\frac{x^3}{3}-2 x^2+3 x\right)\right|_1 ^3=\displaystyle\frac{8}{3}.\end{aligned}\)

Câu 34:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\mathrm{e}^x\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=2\).

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\mathrm{e}^x\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=2\) được tính theo công thức \(S=\displaystyle\int\limits_0^2 \left|\mathrm{e}^x\right| \mathrm{d}x=\displaystyle\int\limits_0^2 \mathrm{e}^x \mathrm{\,d}x=\mathrm{e}^2-1\).

Câu 35:

Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=2^x\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=2\).

Diện tích của hình phẳng là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^22^x\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{3}{\ln2}\).

Câu 36:

Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=3^x\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=2\).

Diện tích của hình phẳng là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^23^x\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{8}{\ln3}\).

Câu 37:

Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=5^x\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=2\).

Diện tích của hình phẳng là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^25^x\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{24}{\ln5}\).

Câu 38:

Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=2^x-4\), \(y=0\), \(x=0\).

Phương trình hoành độ giao điểm:

\(2^x-4=0\Leftrightarrow x=2\).

Diện tích của hình phẳng là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^2\left|2^x-4\right|\mathrm{\,d}x=\left|\displaystyle\int\limits_0^2\left(2^x-4\right)\mathrm{\,d}x\right|=8-\displaystyle\frac{3}{\ln2}\).

Câu 39:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{x}-2\), \(y=0\) và trục tung.

Phương trình hoành độ giao điểm:

\(\sqrt{x}-2=0\Leftrightarrow x=4\).

Diện tích của hình phẳng là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^4\left|\sqrt{x}-2\right|\mathrm{\,d}x=\left|\displaystyle\int\limits_0^4\left(\sqrt{x}-2\right)\mathrm{\,d}x\right|=\displaystyle\frac{8}{3}\).

Câu 40:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{x}-3\), \(y=0\) và trục tung.

Phương trình hoành độ giao điểm:

\(\sqrt{x}-3=0\Leftrightarrow x=9\).

Diện tích của hình phẳng là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^9\left|\sqrt{x}-3\right|\mathrm{\,d}x=\left|\displaystyle\int\limits_0^9\left(\sqrt{x}-3\right)\mathrm{\,d}x\right|=9\).

Câu 41:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{x}-4\), \(y=0\) và trục tung.

Phương trình hoành độ giao điểm:

\(\sqrt{x}-4=0\Leftrightarrow x=16\).

Diện tích của hình phẳng là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^{16}\left|\sqrt{x}-4\right|\mathrm{\,d}x=\left|\displaystyle\int\limits_0^{16}\left(\sqrt{x}-4\right)\mathrm{\,d}x\right|=\displaystyle\frac{64}{3}\).

Câu 42:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^3-7x^2+15x-12\), \(y=0\) và \(x=1\).

Phương trình hoành độ giao điểm:

\(x^3-7x^2+15x-12=0\Leftrightarrow x=4\).

Diện tích của hình phẳng là

\(S=\displaystyle\int\limits_1^{4}\left|x^3-7x^2+15x-12\right|\mathrm{\,d}x=\left|\displaystyle\int\limits_1^{4}\left(x^3-7x^2+15x-12\right)\mathrm{\,d}x\right|=\displaystyle\frac{27}{4}\).

Câu 43:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{x}\), \(y=0\) và \(x=4\).

Phương trình hoành độ giao điểm:

\(\sqrt{x}=0\Leftrightarrow x=0\).

Diện tích của hình phẳng là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^4\left|\sqrt{x}\right|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^4\sqrt{x}\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^4 x^{\tfrac{1}{2}}\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{16}{3}\).

Câu 44:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x\sqrt{x}\), \(y=0\) và \(x=4\).

Phương trình hoành độ giao điểm:

\(x\sqrt{x}=0\Leftrightarrow x=0\).

Diện tích của hình phẳng là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^4\left|x\sqrt{x}\right|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^4x\sqrt{x}\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^4 x^{\tfrac{3}{2}}\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{64}{5}\).

Câu 45:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=x^3-3x^2\) và trục hoành.

Ta có \(x^3-3x^2 = 0 \Leftrightarrow \hoac{&x=0\\& x=3.}\)

Diện tích \(S= \displaystyle \int \limits_{0}^{3} \left| x^3-3x^2 \right| \mathrm{\,d} x =\displaystyle \int \limits_{0}^{3} \left( -x^3+3x^2 \right) \mathrm{\,d} x = \left(-\displaystyle\frac{x^4}{4} +x^3 \right) \Big|_0^3 = \displaystyle\frac{27}{4} \).

Câu 46:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol \((P): y=x^2-x-6\) và trục \(Ox\).

Ta có \(x^2-x-6=0 \Leftrightarrow x=-2\) hoặc \(x=3\).

Với \(x \in [-2;3]\) thì \(x^2-x-6< 0\), ta có \(S=\displaystyle \int \limits_{-2}^3(-x^2+x+6) \mathrm{d}x=\left(- \displaystyle\frac{x^3}{3}+\displaystyle\frac{x^2}{2}+6x \right) \bigg|_{-2}^3=\displaystyle\frac{125}{6}\).

Câu 47:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^3-3x\) và trục \(Ox\).

Xét phương trình hoành độ giao điểm

\(x^3-3x=0\Leftrightarrow x=-\sqrt{3}\) hoặc \(x=0\) hoặc \(x=\sqrt{3}.\)

Vậy

\begin{eqnarray*}&S&=\displaystyle\int\limits_{-\sqrt{3}}^{\sqrt{3}} |x^3-3x|\mathrm{\,d}x\\ &&=\displaystyle\int\limits_{-\sqrt{3}}^0 |x^3-3x|\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_0^{\sqrt{3}} |x^3-3x|\mathrm{\,d}x\\ & &= \displaystyle\int\limits_{-\sqrt{3}}^0 (x^3-3x)\mathrm{\,d}x-\displaystyle\int\limits_0^{\sqrt{3}} (x^3-3x)\mathrm{\,d}x \\& &=\left(\displaystyle\frac{x^4}{4}-\displaystyle\frac{3x^2}{2}\right)\bigg|_{-\sqrt{3}}^0-\left(\displaystyle\frac{x^4}{4}-\displaystyle\frac{3x^2}{2}\right)\bigg|_0^{\sqrt{3}}\\& &=\displaystyle\frac{9}{2}.\end{eqnarray*}

Câu 48:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi \((P)\colon y=x^2-4x+3\) và trục \(Ox\).

Phương trình hoành độ giao điểm của \((P)\) và \(Ox\) là

\(x^2-4x+3=0\Leftrightarrow x=1\) hoặc \(x=3.\)

Diện tích hình phẳng cần tìm là

\(\displaystyle\int\limits_1^3\left|x^2-4x+3\right|\mathrm{\,d}x=\left|\displaystyle\int\limits_1^3\left(x^2-4x+3\right)\mathrm{\,d}x\right|=\displaystyle\frac{4}{3}\).

Câu 49:

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình và diện tích hai phần \(A\), \(B\) lần lượt bằng \(11\) và \(2\).

Image

Tính \(\displaystyle\int\limits_{-2}^{1}f(x)\mathrm{\,d}x\).

Vì \(f(x)\geq 0,\,\forall x\in [-2;0]\) và \(f(x)\leq 0,\,\forall x\in [0;1]\) nên suy ra

\(\displaystyle A=\int\limits_{-2}^0\left|f(x)\right|\,\mathrm{d}x=\int\limits_{-2}^0f(x)\,\mathrm{d}x\Rightarrow \int\limits_{-2}^0f(x)\,\mathrm{d}x=11\);

\(\displaystyle B=\int\limits_0^1\left|f(x)\right|\,\mathrm{d}x=-\int\limits_0^1f(x)\,\mathrm{d}x\Rightarrow \int\limits_0^1f(x)\,\mathrm{d}x=-2\).

Do đó

\( \displaystyle\int\limits_{-2}^{1}f(x)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-2}^0f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_0^1f(x)\mathrm{\,d}x=11+(-2)=9.\)

Câu 50:

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ và diện tích hai phần \(A,B\) lần lượt bằng \(14\) và \(3\).

Image

Tính \(I=\displaystyle\int\limits_{-2}^1f(x)\mathrm{\,d}x\).

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int_{-2}^1\left|f(x)\right|\mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int_{-2}^0f(x)\mathrm{\,d}x-\displaystyle\int_0^1f(x)\mathrm{\,d}x\\&=&14-3=11.\end{eqnarray*}

Câu 51:

Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị \((C)\) cắt trục \(Ox\) tại \(3\) điểm có hoành độ lần lượt là \(a,b,c\) \((a< b< c)\). Biết phần hình phẳng nằm phía trên trục \(Ox\) giới hạn bởi đồ thị \((C)\) và trục \(Ox\) có diện tích là \(S_1=\displaystyle\frac{7}{10}\), phần hình phẳng nằm phía dưới trục \(Ox\) giới hạn bởi đồ thị \((C)\) và trục \(Ox\) có diện tích là \(S_2=2\) (như hình vẽ).

Image

Tính \(I= \displaystyle\int\limits_a^c f(x)\mathrm{\,d}x\).

Từ đồ thị ta có

\(\begin{cases}S_1= \displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x = \displaystyle\frac{7}{10}\\ S_2= - \displaystyle\int\limits_b^c f(x)\mathrm{\,d}x = 2 \Rightarrow \displaystyle\int\limits_b^c f(x)\mathrm{\,d}x =-2. \end{cases}\)

Mà \(I= \displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_b^c f(x)\mathrm{\,d}x = \displaystyle\frac{7}{10}-2=-\displaystyle\frac{13}{10}.\)

Câu 52:

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị trên đoạn \([-1;4]\) như hình bên.

Image

Tính tích phân \(I=\displaystyle\int\limits_{-1}^{4} f(x)\mathrm{\,d}x\).

Ta có \(I=\displaystyle\int\limits_{-1}^{4} f(x)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-1}^{2} f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{2}^{4} f(x)\mathrm{\,d}x=S_1-S_2\).

Trong đó \(S_1\) là diện tích hình thang cân có các đỉnh \(A(-1;0)\), \(B(0;2)\), \(C(1;2)\), \(D(2;0)\) nên \(S_1=\displaystyle\frac{1}{2}(3+1)\cdot 2 = 4\).

\(S_2\) là diện tích hình thang vuông có các đỉnh \(D(2,0)\), \(E(3;-1)\), \(F(4;-1)\), \(G(4;0)\) nên\\ \(S_2=\displaystyle\frac{1}{2}(2+1)\cdot 1 = \displaystyle\frac{3}{2}\).

Vậy \(I=4-\displaystyle\frac{3}{2}=\displaystyle\frac{5}{2}\).

Câu 53:

Cho hàm số \( y = f(x) \) có đồ thị như hình vẽ bên.

Image

Tính tích phân \(I = \displaystyle \int \limits^{5}_{-3}f(x) \mathrm{\,d}x\).

Dựa vào hình vẽ, suy ra

\(\begin{aligned}I=\ &\displaystyle\int\limits^5_{-3}f(x)\mathrm{\,d}x\\ =\ &\displaystyle\int\limits_{-3}^{-2}f(x) \mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{-2}^{0}f(x) \mathrm{\,d}x\displaystyle\int\limits_{0}^{2}f(x) \mathrm{\,d}x\displaystyle\int\limits_{2}^{3}f(x) \mathrm{\,d}x\displaystyle\int\limits_{3}^{5}f(x) \mathrm{\,d}x\\ =&-\displaystyle\frac{1}{2}\cdot1\cdot1+\displaystyle\frac{1}{2}\cdot2\cdot2+\displaystyle\frac{1}{2}\cdot2\cdot2+\displaystyle\frac{1}{2}\cdot1\cdot1+\left(1\cdot2+\displaystyle\frac{1}{2}\cdot2\cdot3\right)=9.\end{aligned}\)

}

Câu 54:

Cho đồ thị hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị trên đoạn \([-1;4]\) như hình vẽ.

Image

Tính tích phân \(I=\displaystyle\int\limits_{-1}^{4} \vert f(x)\vert \mathrm{\,d}x\).

Image

Ta có \begin{eqnarray*}I&=&\displaystyle\int\limits_{-1}^{4} f(x) \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-1}^{2} f(x) \mathrm{\,d}x +\displaystyle\int\limits_{2}^{4} f(x) \mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\frac{1}{2}(3+1)\cdot 2-\displaystyle\frac{1}{2}(1+2)\cdot 1=\displaystyle\frac{5}{2}.\end{eqnarray*}

Câu 55:

Đồ thị của hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \([-3;5]\) như hình vẽ dưới đây (phần cong của đồ thị là một phần của Parabol \(y=ax^2+bx+c\)).

Image

Tính \(I=\displaystyle\int\limits_{-2}^3 f(x)\mathrm{\,d}x\).

Từ đồ thị hàm số ta có \(y=f(x)=\begin{cases}&\displaystyle\frac{4}{3}x+4&\textrm{ nếu }-3\le x< 0\\ &-x+4&\textrm{ nếu }0\le x< 1\\ &-x^2+4x&\textrm{ nếu }1\le x\le 5}\).

Suy ra

\begin{align*}I&=\displaystyle\int\limits_{-2}^3 f(x)\mathrm{\,d}x\\&=\displaystyle\int\limits_{-2}^0 f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_0^1 f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_1^3 f(x)\mathrm{\,d}x\\&=\displaystyle\int\limits_{-2}^0 \left(\displaystyle\frac{4}{3}x+4\right)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_0^1 (-x+4)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_1^3 (-x^2+4x)\mathrm{\,d}x\\&=\left.\left(-\displaystyle\frac{2x^2}{3}+4x\right)\right|_{-2}^0+\left.\left(-\displaystyle\frac{x^2}{2}+4x\right)\right|_0^1+\left.\left(-\displaystyle\frac{x^3}{3}+2x^2\right)\right|_1^3\\&=\displaystyle\frac{97}{6}.\end{align*}

Câu 56:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=x^2-4\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=3\).

Image

Diện tích hình phẳng cần tính là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_0^3 \left|x^2-4\right| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^2 \left|x^2-4\right|\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_2^3 \left|x^2-4\right|\mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_0^2 -\left(x^2-4\right)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_2^3 \left(x^2-4\right)\mathrm{\,d}x\\&=&-\left(\displaystyle\frac{x^3}{3}-4x\right)\bigg|_0^2+\left(\displaystyle\frac{x^3}{3}-4x\right)\bigg|_2^3\\&=&\displaystyle\frac{16}{3}-\displaystyle\frac{7}{3}=2.\end{eqnarray*}

Câu 57:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=\sin x\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=2\pi\).

Image

Diện tích hình phẳng cần tính là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_0^{2\pi} \left|\sin x\right|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^{\pi}\left|\sin x\right|\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{\pi}^{2\pi}\left|\sin x\right|\mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_0^{\pi} \sin x \mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{\pi}^{2\pi} \left(-\sin x\right) \mathrm{\,d}x \\&=&-\cos x\bigg|_0^{\pi}+\cos x\bigg|_{\pi}^{2\pi}=4.\end{eqnarray*}

Câu 58:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=x^3\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=2\).

Image

Diện tích hình phẳng cần tính là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_0^2 \left|x^3\right| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^2 x^3\mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\frac{x^4}{4}\bigg|_0^2=4-0=4.\end{eqnarray*}

Câu 59:

Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=-x^{2}+6 x-5\) và trục hoành.

Image

a) Tính diện tích \(S\) của hình \((H)\).

b) Từ thế kỉ thứ III trước Công nguyên, khi phép tính tích phân chưa ra đời, Archimedes đã dùng phương pháp của riêng mình và chỉ ra rằng diện tích của hình \((H)\) bằng \(\displaystyle\frac{4}{3}\) lần diện tích tam giác \(ABC\). Tính \(S\) theo kết quả mà Archimedes đã tìm ra và so sánh với kết quả ở câu a).

a) Diện của hình \((H)\) là

\( S=\int\limits_1^5 \left(-x^2+6x-5\right)\mathrm{\,d}x=\left.\left(-\displaystyle\frac{x^3}{3}+3x^2-5x\right)\right|_1^5=\displaystyle\frac{32}{3}\quad (\text{đvdt}).\)

b) Diện tích tam giác \(ABC\) là

\( S_{\triangle ABC}=\displaystyle\frac{1}{2}\mathrm{d}(A,BC)\cdot BC=\displaystyle\frac{1}{2}\cdot 4\cdot 4=8\quad (\text{đvdt}).\)

Diện tích hình \((H)\) theo cách tính của Archimedes là

\( S=\displaystyle\frac{4}{3}S_{\triangle ABC}=\displaystyle\frac{32}{3}\quad (\text{đvdt}).\)

Kết quả cách tính của Archimedes giống kết quả ở câu a).

Câu 60:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(f(x)=x^2+1\), trục hoành và các đường thẳng \(x=-1\), \(x=2\).

Image

Ta có \(\int\left(x^2+1\right) \mathrm{d} x=\int x^2 \mathrm{~d} x+\int 1 \mathrm{~d} x=\displaystyle\frac{x^3}{3}+x+C\).

Vậy \(F(x)=\displaystyle\frac{x^3}{3}+x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x^2+1\) trên đoạn \([-1 ; 2]\).

Diện tích hình phẳng cần tính

\(S=F(2)-F(-1)=\left(\frac{8}{3}+2\right)-\left(\frac{-1}{3}-1\right)=6\).

Câu 61:

Mặt cắt của một của hầm có dạng là hình phẳng giới hạn bởi một parabol và đường thẳng nằm ngang như hình bên.

Image

Tính diện tích của cửa hầm.

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.

Image

Gọi đồ thị hàm số của parabol có dạng \(y=ax^2+bx+c \,\,(a\neq 0)\).

Vì đồ thị hàm số có trục đối xứng là trục \(Oy\) nên ta có: \(-\displaystyle\frac{b}{2a}=0\Rightarrow b=0\).

Vì đồ thị hàm số đi qua điểm \((0;6)\) nên ta có: \(c=6\).

Vì đồ thị hàm số đi qua điểm \((3;0)\) nên ta có: \(a\cdot3^2+6=0\Rightarrow a=-\displaystyle\frac{2}{3}\).

Vậy \(y=-\displaystyle\frac{2}{3}x^2+6\).

Diện tích của cửa hầm là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=-\displaystyle\frac{2}{3}x^2+6\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=-3, x=3\).

Vậy

\begin{align*}S&=\displaystyle\int\limits_{-3}^{3} \left|-\displaystyle\frac{2}{3}x^2+6\right|\mathrm{\,d}x\\&=\left|\displaystyle\int\limits_{-3}^{3} (-\displaystyle\frac{2}{3}x^2+6)\mathrm{\,d}x\right|\\&=\left|\left(-\displaystyle\frac{2x^3}{9}+6x\right)\bigg|_{-3}^{3}\right|\\&=\left|24\right|\\&=24.\end{align*}

Câu 62:

Cho hàm số \(y=f(t)\) như hình.

Image

a) Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(t)\), trục \(Ot\) và hai đường thẳng \(t=0\), \(t=2\).

b) Hỏi \(\displaystyle\int\limits_{0}^{1} f(u) \mathrm{\,d}u\) biểu thị cho phần diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường nào trong hình.

a) Từ đồ thị, ta thấy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(t)\), trục \(Ot\) và hai đường thẳng \(t=0\), \(t=2\) là hình thang có chiều cao là \(2\) và tổng hai đáy là \(3\), khi đó diện tích là \(\displaystyle\frac{3 \cdot 2}{2}= 3\) (đvdt).

b) \(\displaystyle\int\limits_{0}^{1} f(u) \mathrm{\,d}u=\displaystyle\int\limits_{0}^{1} f(t) \mathrm{\,d}t\) biểu thị cho phần diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(t)\), trục \(Ot\) và hai đường thẳng \(t=0\), \(t=1\).

Câu 63:

Cho đồ thị hàm số \(y=\mathrm{e}^x\) và hình được tô màu như hình.

Image

a) Hình phẳng đó được giới hạn bởi các đường nào?

b) Tính diện tích hình phẳng đó.

a) Hình phẳng đó giới hạn bởi các đường thẳng \(y=\mathrm{e}{e}^x\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=-1\), \(x=1\).

b) Ta có diện tích hình phẳng

\(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1} \left| \mathrm{e}^x \right| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1} \mathrm{e}^x \mathrm{\,d}x=\mathrm{e}^x\Big|_{-1}^{1}=\mathrm{e}-\displaystyle\frac{1}{\mathrm{e}}\).

Câu 64:

Cho hàm số \(y=x^3\) có đồ thị như hình. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=x^3\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x=-1\), \(x=1\).

Image

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=x^3\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x=-1\), \(x=1\) là

\begin{eqnarray*}\displaystyle\int\limits_{-1}^{1} \left|x^3\right| \mathrm{\,d}x&=&\displaystyle\int\limits_{-1}^{0} \left|x^3\right| \mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{0}^{1} \left|x^3\right| \mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_{-1}^{0} \left(-x^3\right) \mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{0}^{1} x^3 \mathrm{\,d}x\\&=&-\displaystyle\frac{x^4}{4}\bigg|_{-1}^0+\displaystyle\frac{x^4}{4}\bigg|_{0}^1=\displaystyle\frac{1}{2}.\end{eqnarray*}

Câu 65:

Giả sử \(A\) ,\(B\) lần lượt là diện tích các hình được tô màu ở hình bên dưới.

Image

a) Tính các diện tích \(A,B\).

b) Biết \(B=3A\). Biểu diễn \(b\) theo \(a\).

a) Ta có

\begin{align*}A&=\displaystyle\int\limits_0^a\mathrm{e}^x\mathrm{d}x\,=\mathrm{e}^x\Big|_0^a=\mathrm{e}^a-1\\B&=\displaystyle\int\limits_0^b\mathrm{e}^x\mathrm{d}x\,=\mathrm{e}^x\Big|_0^b=\mathrm{e}^b-1.\end{align*}

b) Khi đó

\begin{align*}B=3A&\Leftrightarrow\mathrm{e}^b-1=3(\mathrm{e}^a-1)\Leftrightarrow\mathrm{e}^b=3\mathrm{e}^a-2\Leftrightarrow b=\ln(3\mathrm{e}^a-2).\end{align*}

Câu 66:

Cho \((\mathcal{H})\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^3-5x^2+6x\), \(y=2x^2\), trục \(Ox\) (phần gạch sọc).

Image

Tính diện tích hình phẳng \((\mathcal{H})\).

Ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đường

\(x^3-5x^2+6x=2x^2\Leftrightarrow x=0\) hoặc \(x=1\) hoặc \(x=6\).

Mặt khác hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y=x^3-5x^2+6x\) với trục \(Ox\) là nghiệm phương trình

\(x^3-5x^2+6x=0\Leftrightarrow x=0\) hoặc \(x=2\) hoặc \(x=3\).

Suy ra diện tích

\(S =\displaystyle\int\limits_{0}^{1} 2x^2\mathrm{d}x + \displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(x^3-5x^2+6x\right)\mathrm{d}x\) \(=\displaystyle\frac{2x^3}{3}\bigg|_0^1+ \left(\displaystyle\frac{x^4}{4}-\displaystyle\frac{5x^3}{3}+3x^2\right)\bigg|_1^2= \displaystyle\frac{7}{4}.\)

Câu 67:

Gọi tam giác cong \((OAB)\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=2x^2\), \(y=3-x\), \(y=0\) (hình vẽ bên).

Image

Tính diện tích \(S\) của \((OAB)\).

Xét phương trình hoành độ giao điểm

\[2x^2=3-x\Leftrightarrow2x^2+x-3=0\Leftrightarrow x=1;\, x=-\displaystyle\frac{3}{2}.\]

Image

Ta có

\(S_{OAB}=\displaystyle\int\limits_0^1 2x^2\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_1^3 (3-x)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{2}{3}x^3\bigg|_0^1+\left(3x-\displaystyle\frac{x^2}{2}\right)\bigg|_1^3=\displaystyle\frac{8}{3}\).

Câu 68:

Tính diện tích phần hình phẳng gạch chéo trong hình vẽ bên.

Image

Từ đồ thị trong hình vẽ, ta có diện tích tam giác cong \(OAB\) là

\(S_{OAB}=\displaystyle\int\limits_0^1 x\mathrm{\,d}x+\int\limits_1^2\left(x-2\right)^2\mathrm{\,d}x=\left. \displaystyle\frac{x^2}{2}\right|_0^1+\left. \displaystyle\frac{{\left(x-2\right)}^3}{3}\right|_1^2=\displaystyle\frac{1}{2}+\displaystyle\frac{1}{3}=\displaystyle\frac{5}{6}.\)

Câu 69:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2\), \(y=-\displaystyle\frac{1}{3}x+\displaystyle\frac{4}{3}\) và trục hoành như hình vẽ bên.

Image

Từ hình vẽ ta có diện tích của hình phẳng cần tính là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^1x^2\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_1^4\left(-\displaystyle\frac{1}{3}x+\displaystyle\frac{4}{3}\right)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{x^3}{3}\Biggr|_0^1+\left(-\displaystyle\frac{x^2}{6}+\displaystyle\frac{4}{3}x\right)\Biggr|_1^4=\displaystyle\frac{11}{6}.\)

Câu 70:

Cho hình phẳng \(\left(H\right)\) như hình vẽ (phần tô đậm).

Image

Tính diện tích hình phẳng \(\left(H\right)\).

Phương trình hoành độ giao điểm giữa đồ thị \(y=2^x-2\) và trục hoành:

\(2^x-2=0\Leftrightarrow x=1\).

Diện tích hình phẳng là

\(S = \displaystyle\int\limits_{1}^{3}(2^x-2)\mathrm{\,d}x=\left(\displaystyle\frac{2^x}{\ln2}-2x\right)\bigg|_1^3=\displaystyle\frac{6}{\ln2}-4\).

Câu 71:

Cho hình \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=x^2-4x+4\), đường cong \(y=x^3\) và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ).

Image

Tính diện tích \(S\) của hình \((H)\).

Ta có: \(x^3=x^2-4x+4\Leftrightarrow (x-1)(x^2+4)=0\Leftrightarrow x=1\).

Diện tích của hình \((H)\) là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_0^1{x^3 \mathrm{\,d}x}+\displaystyle\int\limits_1^2(x^2-4x+4) \mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_0^1{x^3 \mathrm{\,d}x}+\displaystyle\int\limits_1^2 (x-2)^2 \mathrm{\,d}(x-2)\\&=&\displaystyle\frac{x^4}{4}\bigg|_0^1+ \displaystyle\frac{(x-2)^3}{3}\bigg|_1^2=\displaystyle\frac{7}{12}.\end{eqnarray*}

Câu 72:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng \(y=1\), \(y=x\) và đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{x^2}{4}\) trong miền \(x \ge 0\), \(y \le 1\) là \(\displaystyle\frac{a}{b}\) (phân số tối giản).

Image

Tính \(b-a\).

Diện tích hình phẳng cần tính là

\(S=\displaystyle \int \limits_0^1 \left( x-\displaystyle\frac{x^2}{4} \right)\mathrm{\,d}x +\displaystyle \int \limits_1^2 \left( 1-\displaystyle\frac{x^2}{4} \right)\mathrm{\,d}x=\left. \left(\displaystyle\frac{x^2}{2}-\displaystyle\frac{x^3}{12} \right) \right|_0^1 +\left. \left( x-\displaystyle\frac{x^3}{12} \right)\right|_1^2=\displaystyle\frac{5}{6}.\)

Khi đó \(a=5\), \(b=6\). Vậy \(b-a=1\).

Câu 73:

Tính diện tích hình phẳng được tô đậm ở hình bên.

Image

Ta có diện tích phần tô đậm bằng \(\displaystyle\int\limits_0^4\sqrt{x}\mathrm{\,d}x-\displaystyle\int\limits_2^4(x-2)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{2}{3}x\sqrt{x}\Big|_0^4-2=\displaystyle\frac{10}{3}.\)

Câu 74:

Tính diện tích hình phẳng tạo thành bởi parabol \(y=x^2\), đường thẳng \(y=-x+2\) và trục hoành trên đoạn \([0;2]\) (phần gạch sọc trong hình vẽ).

Image

Dựa vào đồ thị ta có:

Parabol \(y=x^2\) cắt trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(0\).

Parabol \(y=x^2\) cắt đường thẳng \(y=-x+2\) tại điểm có hoành độ \(1\).

Đường thẳng \(y=-x+2\)cắt trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(2\).

Diện tích hình phẳng đã cho là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^1 x^2 \mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_1^2 (-x+2) \mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{5}{6}\).

Câu 75:

Tính diện tích hình phẳng được tô đậm trong hình vẽ bên.

Image

Phần diện tích cần tính bằng diện tích hình quạt (phần tô đậm trong hình) trừ đi diện tích tam giác \(OAB\).

Image

Ta có \(AB=\sqrt{OB^2-OA^2}=\sqrt{4-1}=\sqrt{3}\).

Suy ra \(S_{OAB}=\displaystyle\frac{1}{2}OA\cdot AB=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}\).

\(\tan\widehat{AOB}=\displaystyle\frac{AB}{OA}=\sqrt{3}\Rightarrow \widehat{AOB}=60^\circ\).

Diện tích hình quạt

\(S_q=\displaystyle\frac{60}{180}\cdot \displaystyle\frac{\pi\cdot 2^2}{2}=\displaystyle\frac{2\pi}{3}\).

Vậy diện tích của hình phẳng cần tìm là: \(S=\displaystyle\frac{2\pi}{3}-\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}=\displaystyle\frac{4\pi-3\sqrt{3}}{6}\).

Câu 76:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đường cong có phương trình \(y=\sqrt{x}\), nửa đường tròn có phương trình \(y=\sqrt{2-x^2}\) (với \(0\leq x\leq \sqrt{2}\)) và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ).

Image

Tính diện tích của \((H)\).

Gọi \(S\) là diện tích của \((H)\). Khi đó, ta có:

\begin{align*}S&=\displaystyle\int\limits_0^1 \sqrt{x}\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_1^{\sqrt{2}}\sqrt{2-x^2}\mathrm{\,d}x=I+J\\&I=\displaystyle\int\limits_0^1\sqrt{x}\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{x^{\frac{3}{2}}}{\displaystyle\frac{3}{2}}\biggr|_0^1=\displaystyle\frac{2}{3}, J=\displaystyle\int\limits_1^{\sqrt{2}}\sqrt{2-x^2}\mathrm{\,d}x\end{align*}

Đặt \(x=\sqrt{2}\sin t, t\in\left[-\displaystyle\frac{\pi}{2};\displaystyle\frac{\pi}{2}\right]\Rightarrow \mathrm{d}x=\sqrt{2}\cos t\mathrm{\,d}t\).

Đổi cận: \(x=1\Rightarrow t=\displaystyle\frac{\pi}{4}; x=\sqrt{2}\Rightarrow t=\displaystyle\frac{\pi}{2}\).

Suy ra

\(J=\displaystyle\int\limits_{\tfrac{\pi}{4}}^{\tfrac{\pi}{2}}2\cos^2t\mathrm{\,d}t=\displaystyle\int\limits_{\tfrac{\pi}{4}}^{\tfrac{\pi}{2}}(1+\cos 2t)\mathrm{\,d}t=\left(t+\displaystyle\frac{1}{2}\sin 2t\right)\biggr|_{\tfrac{\pi}{4}}^{\tfrac{\pi}{2}}=\displaystyle\frac{\pi}{2}-\displaystyle\frac{\pi}{4}-\displaystyle\frac{1}{2}=\displaystyle\frac{\pi-2}{4}.\)

Vậy \(S=\displaystyle\frac{2}{3}+\displaystyle\frac{\pi-2}{4}=\displaystyle\frac{3\pi+2}{12}\).

Câu 77:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=\sqrt{3}x^2\), cung tròn có phương trình \(y=\sqrt{4 - x^2}\) (với \(0\le x \le 2\)) và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ).

Image

Diện tích của \((H)\) bằng \(S= \displaystyle\frac{a\pi - \sqrt{b}}{c}, \left(a, b, c \in \mathbb{Z} \right)\). Tính \(T=a + b + c\).

Ta có \(\sqrt{3}x^2=\sqrt{4-x^2}\Rightarrow 3x^4=4-x^2\) \(\Leftrightarrow 3x^4+x^2-4=0\) \(\Leftrightarrow x^2=1 \) hoặc \(x^2=-4 \Rightarrow x=1 \in \left[ 0;2\right]\).

Diện tích của \((H)\) được tính theo công thức

\( S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left|\sqrt{3}x^2\right|\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left|\sqrt{4-x^2}\right|\mathrm{\,d}x =\displaystyle\int\limits_0^1{\sqrt{3}x\mathrm{\,d}x + \displaystyle\int\limits_1^2{\sqrt{4 - x^2}}}\mathrm{\,d}x.\)

Tính \(I_1=\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\sqrt{3}x^2\mathrm{\,d}x=\left.\displaystyle\frac{\sqrt{3}x^3}{3}\right |_{0}^{1}=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{3}\).

Tính

\begin{eqnarray*}I_2&=&\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\sqrt{4-x^2}\mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_{\frac{\pi}{3}}^{0} \sqrt{4-(2\cos t)^2}\mathrm{\,d}(2\cos t)=-4\displaystyle\int\limits_{\frac{\pi}{3}}^{0}|\sin t|\sin t\mathrm{\,d}t\\&=&4\displaystyle\int\limits_{0}^{\frac{\pi}{3}}\sin^2 t\mathrm{\,d}t=4\displaystyle\int\limits_{0}^{\frac{\pi}{3}}\frac{1-\cos 2t}{2}\mathrm{\,d}t\\&=&2\left.\left(t-\frac{\sin 2t}{2}\right)\right |_{0}^{\frac{\pi}{3}}=\displaystyle\frac{2\pi}{3}-\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}.\end{eqnarray*}

Vậy \(S=\displaystyle\frac{2\pi}{3}-\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}+\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{3}=\displaystyle\frac{4\pi -\sqrt{3}}{6} \Rightarrow a=4, b=3 ,c=6 \Rightarrow a+b+c=13\).

Câu 78:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=\displaystyle\frac{1}{4}x^2+1\) với \((0\le x\le 2\sqrt{2})\), nửa đường tròn \(y=\sqrt{8-x^2}\) và trục hoành, trục tung (phần tô đậm trong hình vẽ).

Image

Tính diện tích của \((H)\).

Phương trình hoành độ giao điểm của parabol và nửa đường tròn là: \(\displaystyle\frac{1}{4}x^2=\sqrt{8-x^2}\Leftrightarrow x=\pm 2.\)

Image

Trên khoảng \((0;2\sqrt{2})\), hai đường cong giao nhau tại điểm có hoành độ bằng \(2\).

Gọi \(S_1\) là diện tích phần hình phẳng giới hạn bởi parabol, trục hoành, trục tung và đường thẳng \(x=2\).\\ Gọi \(S_2\) là diện tích phần hình phẳng giới hạn bởi đường tròn, trục hoành, đường thẳng \(x=2\sqrt{2}\) và đường thẳng \(x=2\) thì \(S_H=S_1+S_2\).

Ta có \(S_2=\displaystyle\int\limits_{2}^{2\sqrt{2}}\sqrt{8-x^2}\mathrm{d}x\).

Đặt \(a=\displaystyle\frac{x}{2\sqrt{2}}\Rightarrow \mathrm{d}x=2\sqrt{2}da\). Ta được

\(S_2=8\displaystyle\int\limits_{\frac{1}{\sqrt{2}}}^1\sqrt{1-a^2}\mathrm{d}a\).

Đặt \(a=\sin t\Rightarrow \mathrm{d}a=\cos t\mathrm{d}t\). Ta được \(S_2=8\displaystyle\int\limits_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{2}}\cos^2 t \mathrm{d}t=4\displaystyle\int\limits_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{2}}(1+\cos 2t)\mathrm{d}t=\left.\left(4t+2\sin 2t\right)\right|_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{2}}=\pi-2.\)

Dễ có \(S_1=\displaystyle\int\limits_0^2\left(\displaystyle\frac{1}{4}x^2+1\right)\mathrm{d}x=\displaystyle\frac{8}{3}\Rightarrow S_H=S_1+S_2=\displaystyle\frac{3\pi+2}{3}\).

Câu 79:

Cho \(\mathscr{(H)}\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=\displaystyle\frac{1}{4}x^2 + 1\) (với \(0\leq x\leq 2\sqrt{2}\)), nửa đường tròn \(y=\sqrt{8-x^2}\) và trục hoành, trục tung (phần tô đậm trong hình vẽ).

Image

Tính diện tích của hình \(\mathscr{(H)}\).

Phương trình hoành độ giao điểm của parapol \(y=\displaystyle\frac{1}{4}x^2 + 1\) và nửa đường tròn \(y=\sqrt{8-x^2}\) là

\(\sqrt{8-x^2}=\displaystyle\frac{1}{4}x^2 + 1 \Leftrightarrow x=2.\)

Từ đồ thị, ta có diện tích hình phẳng \(\mathscr{(H)}\) là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^2 \left(\displaystyle\frac{1}{4}x^2 + 1\right)\mathrm{d}x + \displaystyle\int\limits_2^{2\sqrt{2}}\sqrt{8-x^2}\mathrm{\,d}x.\)

\(S_1=\displaystyle\int\limits_0^2 \left(\displaystyle\frac{1}{4}x^2 + 1\right)\mathrm{d}x=\left(\displaystyle\frac{x^3}{12}+x\right)\Bigg|_0^2=\displaystyle\frac{8}{3}\).

\(S_2=\displaystyle\int\limits_2^{2\sqrt{2}}\sqrt{8-x^2}\mathrm{\,d}x\).

Đặt \(x=2\sqrt{2}\sin t\) \(\left(t \in \left[-\displaystyle\frac{\pi}{2};\displaystyle\frac{\pi}{2}\right]\right)\) \(\Rightarrow \mathrm{d}x=2\sqrt{2}\cos t\mathrm{\,d}t\).

Đổi cận \(x=2 \Rightarrow t=\displaystyle\frac{\pi}{4}\); \(x=2\sqrt{2} \Rightarrow t=\displaystyle\frac{\pi}{2}\).

Suy ra \(S_2=2\sqrt{2}\displaystyle\int\limits_{\tfrac{\pi}{4}}^{\tfrac{\pi}{2}}\sqrt{8-8\sin^2t}\cos t\mathrm{\,d}t=8\displaystyle\int\limits_{\tfrac{\pi}{4}}^{\tfrac{\pi}{2}}\cos^2t\mathrm{\,d}t=4\displaystyle\int\limits_{\tfrac{\pi}{4}}^{\tfrac{\pi}{2}}(1+\cos 2t)\mathrm{\,d}t\)

\phantom{Suy ra \(S_2\) \(=4\left(t+\displaystyle\frac{1}{2}\sin 2t\right)\Bigg|_{\tfrac{\pi}{4}}^{\tfrac{\pi}{2}}=\pi -2\).

Vậy \(S=S_1+S_2=\displaystyle\frac{8}{3}+\pi -2=\displaystyle\frac{3\pi + 2}{3}\).

Câu 80:

Cho parabol \((P)\) có đồ thị như hình vẽ.

Image

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi \((P)\) và trục hoành.

Parabol đã cho có dạng \(y=f(x)=ax^2+bx+c\), \(a\ne 0\). Vì \((P)\) cắt trục hoành tại các điểm \((1;0)\), \((3;0)\) và đi qua điểm \((2;-1)\) nên ta có

\begin{align*}\begin{cases}f(1)=f(3)=0\\ f(2)=-1\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}a=1\\ b=-4\\ c=3.\end{cases}\end{align*}

Dựa vào đồ thị của \((P)\), ta có diện tích hình phẳng cần tìm là

\begin{align*}-\displaystyle\int\limits_{1}^{3}\left( x^2-4x+3 \right)\mathrm{\,d}x= \left( \displaystyle\frac{x^3}{3}-2x^2+3x \right)\Bigg|_1^3=\displaystyle\frac{4}{3}.\end{align*}

Câu 81:

Cho hàm số \( f(x)=ax^3+bx^2+cx+d \) có đồ thị \( (C) \). Đồ thị hàm số \( y=f'(x) \) được cho như hình vẽ bên.

Image

Biết rằng đường thẳng \( d\colon y=x \) cắt \( (C) \) tạo thành hai phần hình phẳng có diện tích bằng nhau. Tính \(a+b+c+d \).

Từ đồ thị hàm số \( f'(x) \), suy ra \( f'(x)=3x^2-6x \Rightarrow f(x)=x^3-3x^2+d\).

Vì đường thẳng \( d\colon y=x \) cắt \( (C) \) tạo thành hai phần hình phẳng có diện tích bằng nhau nên \( d \) đi qua điểm uốn có tọa độ \( I(1;d-2) \), suy ra \( 1=d-2\Leftrightarrow d=3 \).

Vậy \( a+b+c+d=1-2+3=1 \).

Câu 82:

Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=ax^3+bx^2+xc+d\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=3\) (phần được tô như hình vẽ).

Image

Vì đồ thị hàm số tiếp xúc với trục hoành tại điểm có tọa độ \((1;0)\) và cắt trục hoành tại điểm có tọa độ \((3;0)\), do đó, hàm số đã cho có dạng

\[y=a(x-1)^2(x-3).\]

Mặt khác, đồ thị hàm số đi qua điểm \((0;-3)\), nên

\[-3=a(-3)\Leftrightarrow a=1.\]

Vậy \(y=(x-1)^2(x-3)\).

Diện tích cần tìm là

\[S=\left|\displaystyle \int\limits_{1}^{3}(x-1)^2(x-3)\mathrm{\,d}x\right|=\displaystyle\frac{4}{3}.\]

Câu 83:

Cho hàm số \( y=ax^3+bx^2+cx+d \) có đồ thị như hình vẽ.

Image

Biết diện tích hình phẳng tô đậm bằng 1. Tính \( a+2b+3c+4d \).

Ta có \( F(x)=\displaystyle\frac{a}{4}x^4+\displaystyle\frac{b}{3}x^3+\displaystyle\frac{c}{2}x^2+dx\) là một nguyên hàm của hàm số đã cho.

\[\begin{cases}F(5)=\displaystyle\frac{625}{4}a+\displaystyle\frac{125}{3}b+\displaystyle\frac{25}{2}c+5d\\ F(3)=\displaystyle\frac{81}{4}a+9b+\displaystyle\frac{9}{2}c+3d \\ F(1)=\displaystyle\frac{1}{4}a+\displaystyle\frac{1}{3}b+\displaystyle\frac{1}{2}c+d.\end{cases}\]

Do diện tích hình phẳng tô đậm bằng 1 nên ta có

\begin{align*}\displaystyle\int\limits_{1}^{3} y \mathrm{\,d}x - \displaystyle\int\limits_{3}^{5} y \mathrm{\,d}x = 1 \Leftrightarrow &\left[F(3)-F(1)\right] - \left[F(5)-F(3)\right]=1 \\\Leftrightarrow &-116a-24b-4c=1.\end{align*}

Kết hợp với đồ thị hàm số đi qua các điểm \( (1;0) \), \( (3;0) \), \( (5;0) \) nên ta có hệ phương trình

\[\begin{cases} -116a-24b-4c=1 \\ a+b+c+d=0 \\27a+9b+3c+d=0\\125a+25b+5c+d=0\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} a=\displaystyle\frac{1}{8} \\ b=-\displaystyle\frac{9}{8} \\c=\displaystyle\frac{23}{8}\\d=-\displaystyle\frac{15}{8}.\end{cases}\]

Vậy \( a+2b+3c+4d=-1\).

Câu 84:

Cho hàm số \(f(x)=m x^4 + n x^3 + p x^2 + q x + r\) với \((m, n, p, q, r\in\mathbb{R})\). Hàm số \(f'(x)\) có đồ thị như hình bên.

Image

Tìm tập nghiệm của phương trình \(f(x)=r\).

Image

Ta có \(f'(x)=4mx^3 +3nx^3 +2p x +q \quad (1)\).

Từ đồ thị hàm số \(f'(x)\), ta có phương trình \(f'(x)=0\) có ba nghiệm đơn \(x=-1\), \(x=\displaystyle\frac{5}{4}\) và \(x=3\).

Do đó \(f'(x)=m(x+1) \left(x-\displaystyle\frac{5}{4} \right) \left( x - 3 \right)\), với \(m < 0\).

\(S_1=\displaystyle\int \limits_{0}^{\tfrac{5}{4}} \left| m \left(x+1\right) \left(x-\displaystyle\frac{5}{4} \right) \left( x - 3 \right) \right| \mathrm{\,d}x = \displaystyle\frac{8575|m|}{3072}\).

\(S_2=\displaystyle\int \limits_{\tfrac{5}{4}}^{3} \left| m \left(x+1\right) \left(x-\displaystyle\frac{5}{4} \right) \left( x - 3 \right) \right| \mathrm{\,d}x = \displaystyle\frac{8575|m|}{3072}\).

\(S_1=S_2 \Leftrightarrow \displaystyle - \int \limits_{0}^{\tfrac{5}{4}} f'(x) \mathrm{\,d}x = \displaystyle\int \limits_{\tfrac{5}{4}}^{3} f'(x) \mathrm{\,d}x \Leftrightarrow f(3)=f(0)=r\).

Bảng biến thiên

Image

Suy ra phương trình \(f(x)=r\) có tất cả \(3\) nghiệm.

Câu 85:

Cho hàm số \(f(x)=m x^4 + n x^3 + p x^2 + q x + r\), \((m,n,p,q,r \in \mathbb{R})\). Hàm số \(y=f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên.

Image

Tập nghiệm của phương trình \(f(x)=r\) có bao nhiêu phần tử?

Image

Ta có \(f'(x)=4mx^3 +3nx^3 +2p x +q \quad (1)\).

Từ đồ thị hàm số \(f'(x)\), ta có phương trình \(f'(x)=0\) có ba nghiệm đơn \(x=-1\), \(x=-\displaystyle\frac{2}{5}\) và \(x=\displaystyle\frac{1}{2}\).

Do đó \(f'(x)=m(x+1) \left(x+\displaystyle\frac{2}{5} \right) \left( x - \displaystyle\frac{1}{2} \right)\), với \(m > 0\).

\(S_1=\displaystyle\int \limits_{-1}^{-\tfrac{2}{5}} \left|m(x+1) \left(x+\displaystyle\frac{2}{5} \right) \left( x - \displaystyle\frac{1}{2} \right)\right| \mathrm{\,d}x = \displaystyle\frac{27m}{625}\).

\(S_2=\displaystyle\int \limits_{-\tfrac{2}{5}}^{0}\left|m(x+1) \left(x+\displaystyle\frac{2}{5} \right) \left( x - \displaystyle\frac{1}{2} \right)\right|\mathrm{\,d}x = \displaystyle\frac{27m}{625}\).

\(S_1=S_2 \Leftrightarrow \displaystyle\int \limits_{-1}^{-\tfrac{2}{5}} f'(x) \mathrm{\,d}x = - \displaystyle\int \limits_{-\tfrac{2}{5}}^{0} f'(x) \mathrm{\,d}x \Leftrightarrow f(-1)=f(0)=r\).

Bảng biến thiên

Image

Suy ra phương trình \(f(x)=r\) có tất cả \(3\) nghiệm.

Dạng 2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị

Câu 1:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\mathrm{e}^x\), \(y=x\), \(x=0\) và \(x=1\).

Image

Ta có \(S=\displaystyle \int\limits_0^1 \left|\mathrm{e}^x-x\right| \mathrm{\,d}x=\displaystyle \int\limits_0^1 \left(\mathrm{e}^x-x\right) \mathrm{\,d}x=\left.\left(\mathrm{e}^x-\displaystyle\frac{1}{2}x^2\right) \right| _0^1 =\mathrm{e}-\displaystyle\frac{3}{2}\).

Câu 2:

Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường: \(y=e^x\), \(y=x^2-1\), \(x=-1\), \(x=1\).

Diện tích hình phẳng cần tính là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_{-1}^{1} \left|e^x-(x^2-1)\right| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}\left(e^x-x^2+1\right)\mathrm{\,d}x\\&=&\left(e^x-\displaystyle\frac{x^3}{3}+x\right)\bigg|_{-1}^1=e-\displaystyle\frac{1}{e}+\displaystyle\frac{4}{3}.\end{eqnarray*}

Câu 3:

Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường: \(y=9-x^2\), \(y=2x^2\), \(x=-\sqrt{3}\), \(x=\sqrt{3}\).

Diện tích hình phẳng cần tính là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_{-\sqrt{3}}^{\sqrt{3}} \left|(9-x^2)-2x^2\right| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-\sqrt{3}}^{\sqrt{3}}\left|9-3x^2\right|\mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_{-\sqrt{3}}^{\sqrt{3}}\left(9-3x^2\right)\mathrm{\,d}x\\&=&\left(9x-x^3\right)\bigg|_{-\sqrt{3}}^{\sqrt{3}}=12\sqrt{3}.\end{eqnarray*}

Câu 4:

Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường: \(y=\sqrt{x}\), \(y=x^2\), \(x=0\), \(x=1\).

Diện tích hình phẳng cần tính là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_{0}^{1} \left|\sqrt{x}-x^2\right| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left(\sqrt{x}-x^2\right)\mathrm{\,d}x\\&=&\left(\displaystyle\frac{2}{3}x^{\tfrac{3}{2}}-\displaystyle\frac{x^3}{3}\right)\bigg|_{0}^1=\displaystyle\frac{1}{3}.\end{eqnarray*}

Câu 5:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y=x^2+2x\), \(y=2x-1\) và các đường thẳng \(x=-1\), \(x=2\).

Diện tích hình phẳng đã cho là

\(\begin{aligned}S & =\int\limits_{-1}^{2}\left|\left(x^{2}+2 x\right)-(2 x-1)\right|\mathrm{\,d} x=\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}\left|x^2+2 x-2 x+1\right|\mathrm{\,d} x \\& =\int\limits_{-1}^{2}\left|x^{2}+1\right|\mathrm{\,d} x=\int\limits_{-1}^2(x^2+1)\mathrm{\,d} x=\left(\displaystyle\frac{x^{3}}{3}+x\right)\Bigg|_{-1}^2=6.\end{aligned}\)

Câu 6:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường: \(y=2 x^{2}\), \(y=-1\), \(x=0\), \(x=1\).

Diện tích hình phẳng là

\(S=\int\limits_0^1\left|2x^2-(-1)\right|\mathrm{\,d}x=\int\limits_0^1\left(2x^2+1\right)\mathrm{\,d}x=\left.\left(\displaystyle\frac{2x^3}{3}+x\right) \right|_0^1=\displaystyle\frac{5}{3}\quad (\text{đvdt}).\)

Câu 7:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường: \(y=x^{2}-4\), \(y=2x-4\), \(x=0\), \(x=2\).

Diện tích hình phẳng là

\begin{eqnarray*}S&=&\int\limits_0^2\left|x^2-4-2x+4\right|\mathrm{\,d}x=\int\limits_0^2\left|x^2-2x\right|\mathrm{\,d}x\\&=&\int\limits_0^2\left(-x^2+2x\right)\mathrm{\,d}x=\left.\left(-\displaystyle\frac{x^3}{3}+x^2\right) \right|_0^2\\&=&\displaystyle\frac{4}{3}\quad (\text{đvdt}).\end{eqnarray*}

Câu 8:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \(y=\displaystyle\frac{x^2+1}{x}\), \(y=-x\) và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=4\).

Diện tích cần tìm

\(S=\displaystyle\int\limits_{1}^{4}\left|\displaystyle\frac{x^2+1}{x}+x\right|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{1}^{4}\left|\displaystyle\frac{1}{x}+2x\right|\mathrm{\,d}x\).

Vì \(\displaystyle\frac{1}{x}+2x>0\) với mọi \(x\in[1;4]\) nên \(S=\displaystyle\int\limits_{1}^{4}\left(\displaystyle\frac{1}{x}+2x\right)\mathrm{\,d}x=\left(\ln x+x^2\right)\bigg|_1^4=\ln4+15\).

Câu 9:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y=x^3+1\), \(y=2\) và hai đường thẳng \(x=-1\), \(x=2\).

Diện tích cần tìm là

\(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}\left|x^3+1-2\right|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}\left|x^3-1\right|\mathrm{\,d}x\).

Ta có \(x^3-1=0 \Leftrightarrow x=1\in[-1;2]\).

Vậy

\begin{align*}S&=\displaystyle\int\limits_{-1}^{2} |x^3-1|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1} |x^3-1|\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{1}^{2} |x^3-1|\mathrm{\,d}x\\&=\left|\displaystyle\int\limits_{-1}^{1} (x^3-1)\mathrm{\,d}x\right|+\left|\displaystyle\int\limits_{1}^{2} (x^3-1)\mathrm{\,d}x\right|\\&=\left|\left(\displaystyle\frac{x^4}{4}-x\right)\bigg|_{-1}^{1}\right|+\left|\left(\displaystyle\frac{x^4}{4}-x\right)\bigg|_{1}^{2}\right|=\left|-2\right|+\left|\displaystyle\frac{11}{4}\right|=\displaystyle\frac{19}{4}.\end{align*}

Câu 10:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\tan^2x,\) trục hoành, trục tung và đường thẳng \(x=\displaystyle\frac{\pi}{4}.\)

Diện tích \(S\) được tính theo công thức

\(S=\displaystyle \int\limits_{0}^{\frac\pi4} \tan^2x\mathrm{\,d}x=\left.(\tan x-x)\right|_0^{\frac\pi4}=1-\displaystyle\frac\pi4.\)

}

Câu 11:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \(y=x^3-3x\), \(y=x\) và hai đường thẳng \(x=-1\), \(x=3\).

Diện tích cần tìm là

\(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^{3} |x^3-3x-x|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-1}^{3} |x^3-4x|\mathrm{\,d}x\).

Ta có \(x^3-4x=0 \Leftrightarrow x(x^2-4)=0\Leftrightarrow x=0\) hoặc \(x=-2\) hoặc \(x=2\).

Phương trình chỉ có hai nghiệm thuộc đoạn \([-1;3]\) là \(x=0\) và \(x=2\).

Vậy

\begin{align*}S&=\displaystyle\int\limits_{-1}^{3} |x^3-4x|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-1}^{0} |x^3-4x|\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{0}^{2} |x^3-4x|\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{2}^{3} |x^3-4x|\mathrm{\,d}x\\&=\left|\displaystyle\int\limits_{-1}^{0} (x^3-4x)\mathrm{\,d}x\right|+\left|\displaystyle\int\limits_{0}^{2} (x^3-4x)\mathrm{\,d}x\right|+\left|\displaystyle\int\limits_{2}^{3} (x^3-4x)\mathrm{\,d}x\right|\\&=\left|\left(\displaystyle\frac{x^4}{4}-2x^2\right)\bigg|_{-1}^{0}\right|+\left|\left(\displaystyle\frac{x^4}{4}-2x^2\right)\bigg|_{0}^{2}\right|+\left|\left(\displaystyle\frac{x^4}{4}-2x^2\right)\bigg|_{2}^{3}\right|\\&=\left|\displaystyle\frac{7}{4}\right|+|-4|+\left|\displaystyle\frac{25}{4}\right|\\&=12.\end{align*}

Câu 12:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \(y=x^2-2x-1\), \(y=x-1\) và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=4\).

Diện tích cần tìm là

\(S=\displaystyle\int\limits_{1}^{4} |x^2-2x-1-(x-1)|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{1}^{4} |x^2-3x|\mathrm{\,d}x\).

Ta có \(x^2-3x=0 \Leftrightarrow x=0\) hoặc \(x=3\) .

Phương trình chỉ có một nghiệm thuộc đoạn \([1;4]\) là \(x=3\).

Vậy

\begin{align*}S&=\displaystyle\int\limits_{1}^{4} |x^2-3x|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{1}^{3} |x^2-3x|\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{3}^{4} |x^2-3x|\mathrm{\,d}x\\&=\left|\displaystyle\int\limits_{1}^{3} (x^2-3x)\mathrm{\,d}x\right|+\left|\displaystyle\int\limits_{3}^{4} (x^2-3x)\mathrm{\,d}x\right|\\&=\left|\left(\displaystyle\frac{x^3}{3}-\displaystyle\frac{3x^2}{2}\right)\bigg|_{1}^{3}\right|+\left|\left(\displaystyle\frac{x^3}{3}-\displaystyle\frac{3x^2}{2}\right)\bigg|_{3}^{4}\right|\\&=\left|-\displaystyle\frac{10}{3}\right|+\left|\displaystyle\frac{11}{6}\right|\\&=\displaystyle\frac{31}{6}.\end{align*}

Câu 13:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số \(y=5x-x^2\), \(y=x^2-x\) và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=2\).

Diện tích cần tìm là

\(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2} |5x-x^2-(x^2-x)|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{0}^{2} |-2x^2+6x|\mathrm{\,d}x\).

Ta có \(-2x^2+6x=0 \Leftrightarrow x=0\) hoặc \(x=3\).

Phương trình chỉ có một nghiệm thuộc đoạn \([0;2]\) là \(x=0\).

Vậy

\begin{align*}S&=\displaystyle\int\limits_{0}^{2} |-2x^2+6x|\mathrm{\,d}x\\&=\left|\displaystyle\int\limits_{0}^{2} (-2x^2+6x)\mathrm{\,d}x\right|\\&=\left|\left(-\displaystyle\frac{2x^3}{3}+3x^2\right)\bigg|_{0}^{2}\right|\\&=\left|\displaystyle\frac{20}{3}\right|\\&=\displaystyle\frac{20}{3}.\end{align*}

Câu 14:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=x^3+2x+1\), \(y=x^3+x+3\) và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=3\).

Diện tích hình phẳng đã cho là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_{1}^{3} \left|\left(x^3+2x+1\right)-\left(x^3+x+3\right)\right| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{1}^{3} |x-2| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{1}^{2} |x-2| \mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{2}^{3} |x-2| \mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_{1}^{2} (2-x) \mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{2}^{3} (x-2) \mathrm{\,d}x=\left(2x-\displaystyle\frac{x^2}{2}\right)\bigg|_{1}^2+\left(\displaystyle\frac{x^2}{2}-2x\right)\bigg|_{2}^3=1.\end{eqnarray*}

Câu 15:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=-\displaystyle\frac{1}{2}x^2+2x\), \(y=\displaystyle\frac{1}{2}x^2-\displaystyle\frac{5}{2}x-\displaystyle\frac{1}{2}\) và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=4\).

Ta có: \(-\displaystyle\frac{1}{2}x^2+2x>\displaystyle\frac{1}{2}x^2-\displaystyle\frac{5}{2}x-\displaystyle\frac{1}{2}\) với mọi \(x\in [1;4]\).

Image

Vậy diện tích hình phẳng đó là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_{1}^{4} \left|\left(-\displaystyle\frac{1}{2}x^2+2x\right)-\left(\displaystyle\frac{1}{2}x^2-\displaystyle\frac{5}{2}x-\displaystyle\frac{1}{2}\right)\right| \mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_{1}^{4} \left[\left(-\displaystyle\frac{1}{2}x^2+2x\right)-\left(\displaystyle\frac{1}{2}x^2-\displaystyle\frac{5}{2}x-\displaystyle\frac{1}{2}\right)\right] \mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_{1}^{4} \left(-x^2+\displaystyle\frac{9}{2}x+\displaystyle\frac{1}{2}\right) \mathrm{\,d}x\\&=&\left(-\displaystyle\frac{x^3}{3}+\displaystyle\frac{9x^2}{4}+\displaystyle\frac{x}{2}\right)\bigg|_1^4=\displaystyle\frac{57}{4}.\end{eqnarray*}

Câu 16:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=3x^2\), \(y=2x+5\), \(x=-1\) và \(x=2\).

Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị

\(3x^2=2x+5\Leftrightarrow 3x^2-2x-5=0\).

Phương trình có hai nghiệm \(x=-1\), \(x=\displaystyle\frac{5}{3}\).

Diện tích của hình phẳng cần tìm là

\(S=\displaystyle \int\limits_{-1}^{2} |(3x^2-2x-5)| \mathrm{d}x\) \(=\biggr|\displaystyle \int\limits_{-1}^{\frac{5}{3}} (3x^2-2x-5) \mathrm{d}x \biggr|\) \(+\biggr|\displaystyle \int\limits_{\frac{5}{3}}^{2} (3x^2-2x-5) \mathrm{d}x \biggr|\) \(=\biggr| \left(x^3-x^2-5x\right) \biggr|_{-1}^{\frac{5}{3}} \biggr|\) \(+\biggr| \left(x^3-x^2-5x\right) \biggr|_{\frac{5}{3}}^2 \biggr|\) \(=\biggr| -\displaystyle\frac{175}{27} - 3 \biggr| +\biggr|-6 + \displaystyle\frac{175}{27} \biggr|=\displaystyle\frac{269}{27}\).

Câu 17:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị \(y=x^2-3x+2\), \(y=x-1\), \(x=0\), \(x=2\).

Image

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị \(y=x^2-3x+2\), \(y=x-1\), \(x=0\), \(x=2\) bằng

\begin{eqnarray*}& &\displaystyle \int\limits_{0}^2 \left| (x^2-3x+2)-(x-1) \right| \mathrm{\,d}x \\ &= &\displaystyle \int\limits_{0}^2 \left| x^2-4x+3 \right| \mathrm{\,d}x \\& =& \displaystyle \int\limits_{0}^1 \left(x^2-4x+3\right) \mathrm{\,d}x + \displaystyle \int\limits_{1}^2 \left(-x^2+4x-3\right) \mathrm{\,d}x \\&=& \left. \left(\displaystyle\frac{x^3}{3} -2x^2 +3x \right) \right|_0^1 + \left. \left(-\displaystyle\frac{x^3}{3} +2x^2 -3x\right) \right|_1^2 =2.\end{eqnarray*}

Câu 18:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2-2x\); \(y=x\); \(x=0\) và \(x=3\).

Xét phương trình \(x^2-2x=x\Leftrightarrow x^2-3x=0 \Leftrightarrow x=0\) hoặc \(x=3\).

Diện tích cần tìm là \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{3}|x^2-3x|\mathrm{\,d}x = \displaystyle\int\limits_{0}^{3}(3x-x^2)\mathrm{\,d}x =\left(\displaystyle\frac{3}{2}x^2-\displaystyle\frac{1}{3}x^3\right)\Big|_{0}^{3} = \displaystyle\frac{9}{2}\).

Câu 19:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\mathrm{e}^x\), \(y=2\), \(x=0\), \(x=1\).

Phương trình \(\mathrm{e}^x=2\Leftrightarrow x=\ln 2\in (0;1)\). Do đó, diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\mathrm{e}^x\), \(y=2\), \(x=0\), \(x=1\) là

\(\begin{aligned}S=\displaystyle\int_{0}^{1}\left|\mathrm{e}^x-2\right|\mathrm{\,d}x&=-\displaystyle\int_{0}^{\ln 2}\left(\mathrm{e}^x-2\right)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int_{\ln 2}^{1}\left(\mathrm{e}^x-2\right)\mathrm{\,d}x\\&= -\left.\left(\mathrm{e}^x-2x\right)\right|_0^{\ln 2}+\left.\left(\mathrm{e}^x-2x\right)\right|_{\ln 2}^{1}\\&=-(2-2\ln 2-1)+(\mathrm{e}-2-2+2\ln 2)=4\ln 2+\mathrm{e}-5.\end{aligned}\)

Câu 20:

Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng \(y=x^2-6x+1\), \(y=-4\), \(x=0\), \(x=2\).

\begin{eqnarray*}S&=& \displaystyle\int\limits_0^2 |x^2-6x+5|\mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_0^1 (x^2-6x+5) \mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_1^2 (-x^2+6x-5) \mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\frac{7}{3}+\displaystyle\frac{5}{3}=4.\end{eqnarray*}

Câu 21:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{2x}\), \(y=2x-2\) và trục hoành. Tính diện tích của \((H)\).

Image

Hoành độ giao điểm của đường cong \(y=\sqrt{2x}\) và đường thẳng \(y=2x-2\) là

\[\sqrt{2x}=2x-2\Leftrightarrow x=2.\]

Đồ thị hàm số \(y=2x-2\) cắt \(Ox\) tại điểm \((1;0)\).

Diện tích hình phẳng là

\begin{align*}S=\ &\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\sqrt{2x}\mathrm{\, d}x+\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(\sqrt{2x}-2x+2\right)\mathrm{\, d}x \\ =\ &\displaystyle\frac{5}{3}.\end{align*}

Câu 22:

Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=x^2+3x+2\) và \(y=-x^2+x+2\).

Phương trình hoành độ giao điểm

\(x^2+3x+2= -x^2+x+2 \Leftrightarrow 2x^2+2x=0 \Leftrightarrow x=-1\) \(x=0.\)

Diện tích của hình phẳng cần tính \(S=\left|\displaystyle\int\limits_{-1}^0 \left( 2x^2+2x\right) \mathrm{\,d}x \right| = \displaystyle\frac{1}{3}\).

Câu 23:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y = x^3 - 12x\) và \(y = x^2\).

Hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là nghiệm của phương trình

\(x^3-12x=x^2\Leftrightarrow x=-3 \vee x=0 \vee x=4.\)

Diện tích hình phẳng cần tìm là

\[S=\int\limits_{-3}^0 (x^3-12x-x^2) \mathrm{\,d}x+\int\limits_{0}^{4} (x^2-x^3+12x) \mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{937}{12}.\]

Câu 24:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = x^2 - x\) và \(y = x + 3\).

Xét phương trình hoành độ giao điểm

\begin{align*}x^2 - 2x - 3 = 0 \Leftrightarrow x=-1;\, x = 3.\end{align*}

Diện tích \(S\) cần tìm là

\(S = \displaystyle \int_{-1}^3 \left| x^2 - 2x - 3 \right| = \displaystyle\frac{32}{3}\).

Câu 25:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2\) và \(y=2x\).

Phương trình hoành độ giao điểm

\(x^2=2x\Leftrightarrow x=0;\, x=2.\)

Image

Diện tích hình phẳng cần tìm là

\begin{align*}S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(2x-x^2\right)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{4}{3}.\end{align*}

Câu 26:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi 2 đường cong \(y=x^2-2x\) và \(y=2x^2-x-2\).

Phương trình hoành độ giao điểm

\(x^2-2x=2x^2-x-2\Leftrightarrow x=1\vee x=-2\).

Vậy \(S=\displaystyle\int\limits_{-2}^1\left|(x^2-2x)-(2x^2-x-2)\right|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{9}{2}\).

Câu 27:

Tính diện tích \(S\) của phần hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y = x^3 - 3x^2\) và \(y = x^2 + x - 4\).

Ta thấy \(x^3 - 3x^2 = x^2 + x - 4 \Leftrightarrow x^3 - 4x^2 - x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = -1;\, x = 1;\, x = 4.\)

Khi đó \(S = \Big| \displaystyle \int \limits^1_{-1} \left ( x^3 - 4x^2 - x + 4 \right ) \mathrm{\, d} x \Big | + \Big| \displaystyle \int \limits^4_1 \left ( x^3 - 4x^2 - x + 4 \right ) \mathrm{\, d} x \Big | = \displaystyle\frac{16}{3} + \displaystyle\frac{63}{4} = \displaystyle\frac{253}{12}\).

Câu 28:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^3-3x+2\) và đường thẳng \(y=x+2\).

Ta có \(x^3-3x+2=x+2\Leftrightarrow x^3-4x=0\Leftrightarrow x=0;\, x=2;\, x=-2.\)

Image

Diện tích hình phẳng cần tìm là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_{-2}^2|x^3-4x|\mathrm{\,d}x\\&=& \displaystyle\int\limits_{-2}^0|x^3-4x|\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{0}^2|x^3-4x|\mathrm{\,d}x\\&=& \displaystyle\int\limits_{-2}^0\left(x^3-4x\right)\mathrm{\,d}x-\displaystyle\int\limits_{0}^2\left(x^3-4x\right)\mathrm{\,d}x= 8.\end{eqnarray*}

Câu 29:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2+3\) và \(y=2x^2+3x-1\).

Phương trình hoành độ giao điểm: \(x^2+3=2x^2+3x-1\Leftrightarrow x^2+3x-4=0 \Leftrightarrow x=1, x=-4\).

Diện tích cần tính là

\(S=\displaystyle\int\limits_{-4}^{1}\left|(2x^2+3x-1)-(x^2+3)\right|\,\mathrm{d}x=\displaystyle\int\limits_{-4}^{1}(-x^2-3x+4)\,\mathrm{d}x=\displaystyle\frac{125}{6}\).

Câu 30:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=x^2+2\) và \(y=3x\).

Xét phương trình \(x^2+2=3x \Leftrightarrow x^2-3x+2=0 \Leftrightarrow \hoac{&x=1 \\&x=2.}\)

Diện tích hình phẳng cần tìm là \(S=\displaystyle\int\limits_1^2 \left|(x^2+2)-3x\right|\mathrm{\,d}x=\left|\displaystyle\int\limits_1^2 \left(x^2-3x+2\right)\mathrm{\,d}x\right|=\displaystyle\frac{1}{6}\).

Câu 31:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=-2x^3+x^2+x+5\) và đồ thị của hàm số \(y=x^2-x+5\).

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị \((C)\) với đồ thị \(\left(C'\right)\)

\(-2x^3+x^2+x+5=x^2-x+5\Leftrightarrow -2x^3+2x=0\Leftrightarrow x=0;\, x=\pm 1.\)

Diện tích hình phẳng cần tìm là \(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^1 \left|2x^3-2x\right|\mathrm{\,d}x=\left|\displaystyle\int\limits_{-1}^0(2x^3-2x)\mathrm{\,d}x\right|+\left|\displaystyle\int\limits_0^1(2x^3-2x)\mathrm{\,d}x\right|=1\).

Câu 32:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị các hàm số \(y=x^4-x+2\) và \(y=x^2-x+2\).

Phương trình hoành độ giao điểm là

\(x^4-x+2=x^2-x+2\Leftrightarrow x^4-x^2=0\Leftrightarrow x=0;\, x=\pm 1\).

Image

Diện tích phằng giới hạn bởi hai đường là

\(I=\displaystyle\int\limits_{-1}^{0}{[(x^2-x+2)-(x^4-x+2)]}\mathrm{\,d}x+\\ \int\limits_{0}^{1}{[(x^2-x-2)-(x^4-x+2)]}\mathrm{\,d}x= \displaystyle\frac{2}{15}+\displaystyle\frac{2}{15}=\displaystyle\frac{4}{15}.\)

Câu 33:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^3-x\) và đồ thị hàm số \(y=x-x^2\).

Phương trình hoành độ giao điểm \(x^3-x=x-x^2\Leftrightarrow x=1;\, x=0;\, x=-2.\)

Khi đó ta có \(S=\displaystyle\int\limits_{-2}^1\left|x^3+x^2-2x\right|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-2}^0\left|x^3+x^2-2x\right|\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_0^1\left|x^3+x^2-2x\right|\mathrm{\,d}x\).

Ta có \(\displaystyle\int\limits_{-2}^0\left|x^3+x^2-2x\right|\mathrm{\,d}x=\left|\displaystyle\int\limits_{-2}^0\left(x^3+x^2-2x\right)\mathrm{\,d}x\right|=\left|\left.\left(\displaystyle\frac{x^4}{4}+\displaystyle\frac{x^3}{3}-x^2\right)\right|_{-2}^0 \right|=\displaystyle\frac{8}{3}\).

Và \(\displaystyle\int\limits_0^1\left|x^3+x^2-2x\right|\mathrm{\,d}x=\left|\displaystyle\int\limits_0^1\left(x^3+x^2-2x\right)\mathrm{\,d}x\right|=\left|\left.\left(\displaystyle\frac{x^4}{4}+\displaystyle\frac{x^3}{3}-x^2\right)\right|_0^1 \right|=\displaystyle\frac{5}{12}\).

Suy ra \(S=\displaystyle\frac{37}{12}\).

Câu 34:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y=6x^2\) và \(y=6x\).

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hai hàm số là

\(6x^2=6x \Leftrightarrow x=0;\, x=1.\)

Diện tích cần tìm là

\(S=\int_{0}^{1}|6x^2-6x|\mathrm{\,d}x=6\left|\int_0^1 (x^2-x)\mathrm{\,d}x\right|=\left|\left(2x^3-3x^2\right)\big|_0^1\right|=1.\)

Câu 35:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y=x^2-x\) và \(y=x\).

Phương trình hoành độ giao điểm giữa \(y=x^2-x\) và \(y=x\) là:

\(x^2-x=x\Leftrightarrow x=0;\, x=2\).

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y=x^2-x\) và \(y=x\) bằng

\(\displaystyle\int\limits_0^2 |x^2-x-x| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^2 |x^2-2x| \mathrm{\,d}x=-\displaystyle\int\limits_0^2 (x^2-2x) \mathrm{\,d}x= -\left(\displaystyle\frac{1}{3}x^3-x^2\right)\Big|_0^2=\displaystyle\frac{4}{3}\).

Câu 36:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^2-2x\) và \(y=-x^2+4x\).

Phương trình hoành độ giao điểm của \(2\) đồ thị hàm số là

\(x^2-2x=-x^2+4x \Leftrightarrow 2x^2-6x=0 \Leftrightarrow x=0;\, x=3.\)

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(2\) đồ thị hàm số là

\(\displaystyle\int\limits_0^3 \left| 2x^2-6x \right| \mathrm{\,d}x= \displaystyle\int\limits_0^3 (6x-2x^2 ) \mathrm{\,d}x=9\).

Câu 37:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y=x^2-4\) và \(y=x+2\).

Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị

\(x^2-4=x+2\Leftrightarrow x^2-x-6=0\Leftrightarrow x=-2;\, x=3.\)

\(S=\displaystyle \int\limits_{-2}^{3}|x^2-x-6|\mathrm{\,d}x=\left(-\displaystyle\frac{x^3}{3}+\displaystyle\frac{x^2}{2}+6x\right)\biggr|_{-2}^3 =\displaystyle\frac{125}{6}\).

Câu 38:

Tính diện tích hình phẳng được giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y=x^2+2x\) và \(y=x^3\).

Phương trình hoành độ giao điểm \(x^2+2x=x^3 \Leftrightarrow x=0;\, x= -1;\, x=2\).

Diện tích cần tính \(S= \displaystyle \int \limits_{-1}^0 (x^3-x^2-2x) \mathrm{d} x + \int \limits_{0}^2 (x^2+2x-x^3) \mathrm{d} x = \displaystyle\frac{37}{12}\).

Câu 39:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=x^3-2x\) và đường thẳng \(y=x\).

Phương trình hoành độ giao điểm: \(x^3-2x=x \Leftrightarrow x=0;\, x=\pm\sqrt{3}\)

Suy ra \(S=\left|\displaystyle\int\limits_{-\sqrt{3}}^0 (x^3-3x)\mathrm{\,d}x\right|+ \left|\displaystyle\int\limits_0^{\sqrt{3}} (x^3-3x)\mathrm{\,d}x\right|=\displaystyle\frac{9}{2}\).

Câu 40:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị \(y=x^2+2x\), \(y=x+2\).

Xét phương trình \(x^2+2x=x+2 \Leftrightarrow x=1;\, x=-2.\)

Diện tích hình phẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán bằng

\(\displaystyle\int\limits_{-2}^{1}\left|x^2+x-2\right|\mathrm{\,d}x =\displaystyle\int\limits_{-2}^{1}\left(-x^2-x+2\right)\mathrm{\,d}x=\left.\left(-\displaystyle\frac{x^3}{3}-x^2+2x\right)\right|_{-2}^1=\displaystyle\frac{9}{2}.\)

Câu 41:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y=2x^2\) và \(y=5x-2\).

Phương trình hoành độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số là:

\(2x^2=5x-2\Leftrightarrow x=\displaystyle\frac{1}{2};\, x=2\)

Khi đó:

\(\displaystyle S=\int\limits_{\tfrac{1}{2}}^2\left|2x^2-(5x-2)\right|\mathrm{\,d}x =\int\limits_{\tfrac{1}{2}}^2 \left(-2x^2+5x-2\right)\mathrm{\,d}x=\left(-\displaystyle\frac{2}{3}x^3+\displaystyle\frac{5}{2}x^2-2x\right)\Big|_{\tfrac{1}{2}}^2=\displaystyle\frac{9}{8}\).

Câu 42:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y=-x^2+2x+1\); \(y=2x^2-4x+1\).

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường cong là

\(-x^2+2x+1=2x^2-4x+1\Leftrightarrow x=0;\, x=2\).

Diện tích hình phẳng là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^2 \left |2x^2-4x+1-(-x^2+2x+1)\right |\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^2|3x^2-6x|\mathrm{\,d}x\)

Do \(3x^2-6x\le0,\forall x\in[0;2]\) nên \(S=\displaystyle\int\limits_0^2(6x-3x^2)\mathrm{\,d}x=(3x^2-x^3)\Big|_0^2=4\).

Câu 43:

Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^3\) và \(y=x^4\).

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị

\(x^3=x^4\Leftrightarrow x=0\ \vee x=1.\)

Diện tích hình phẳng cần tìm là

\(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{1}|x^3-x^4|\mathrm{\,d}x=\left|\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(x^3-x^4)\mathrm{\,d}x\right|=\displaystyle\frac{1}{20}.\)

Câu 44:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng \(y=x+3\) và parabol \(y=2x^2-x-1\).

Phương trình hoành độ giao điểm

\(x+3=2x^2-x-1 \Leftrightarrow 2x^2-2x-4=0 \Leftrightarrow x=-1;\, x=2.\)

Vậy diện tích hình phẳng cần tìm là

\begin{eqnarray*}S&= & \displaystyle\int\limits_{-1}^2 \left|x+3-2x^2+x+1\right|\mathrm{\,d}x=\left|\displaystyle\int\limits_{-1}^2 (-2x^2+2x+4)\mathrm{\,d}x\right|\\&= & \left|\left(\displaystyle\frac{-2x^3}{3}+x^2+4x\right)\bigg|_{-1}^2\right|=\left|\displaystyle\frac{20}{3}-\left(-\displaystyle\frac{7}{3}\right)\right|=9.\end{eqnarray*}

Câu 45:

Tính diện tích của hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y=x^2-2x\), \(y=-x^2+x\).

Xét phương trình hoành độ giao điểm \(x^2-2x=-x^2+x \Leftrightarrow 2x^2-3x=0 \Leftrightarrow x=0;\, x=\displaystyle\frac{3}{2}\).

\(S_\text{hp}=\displaystyle\int \limits_0^{\tfrac{3}{2}}{\left|2x^2-3x \right|}\mathrm{d}x =\left|\displaystyle\int \limits_0^{\tfrac{3}{2}}{(2x^2-3x)}\mathrm{d}x\right|\) \(=\left|\left.\left(\displaystyle\frac{2}{3}x^3-\displaystyle\frac{3}{2}x^2\right)\right|_0^{\tfrac{3}{2}}\right|=\displaystyle\frac{9}{8}\).

Câu 46:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y=x^2-3\) và \(y=x-3\) là

Phương trình \(x^2-3=x-3 \Leftrightarrow x^2-x=0\Leftrightarrow x=0;\, x=1.\)

Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y=x^2-3\) và \(y=x-3\) là

\[S=\displaystyle\int\limits_0^1 \left|\left(x^2-3\right)-(x-3)\right|\mathrm{\,d}x =\displaystyle\int\limits_0^1 \left(x-x^2\right)\mathrm{\,d}x = \left(\displaystyle\frac{x^2}{2}-\displaystyle\frac{x^3}{3}\right)\Bigg|_0^1 = \displaystyle\frac{1}{6}.\]

Câu 47:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y=x^2-2\) và \(y=3x-2\).

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là

\(x^2-2=3x-2 \Leftrightarrow x^2-3x=0 \Leftrightarrow x=0;\, x=3.\)

Suy ra \(S=\displaystyle\int\limits_0^3 |x^2-3x| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^3 (-x^2+3x) \mathrm{\,d}x=\left. \left(-\displaystyle\frac{x^3}{3}+\displaystyle\frac{3x^2}{2} \right) \right|_{0}^{3}=\displaystyle\frac{9}{2}\).

Câu 48:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y=x^2-4\) và \(y=2x-4\).

Phương trình hoành độ giao điểm

\[x^2-4 = 2x-4 \Leftrightarrow x=0;\, x=2.\]

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y=x^2-4\) và \(y=2x-4\) là

\begin{align*}S&= \int\limits_0^2 |x^2-4 - (2x-4)|\ \mathrm{d}x\\&=\int\limits_0^2|x^2-2x|\ \mathrm{d}x\\&=\int\limits_0^2(2x-x^2)\ \mathrm{d}x\\&= \displaystyle\frac{4}{3}.\end{align*}

Vậy diện tích của hình phẳng đã cho bằng \(\displaystyle\frac{4}{3}\).

Câu 49:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong \(y=x^3-x\) và \(y=x-x^2\).

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường cong

\(x^3-x=x-x^2\Leftrightarrow x^3+x^2-2x=0\Leftrightarrow x(x^2+x-2)=0\Leftrightarrow x=0;\, x=1;\, x=-2.\)

Suy ra diện tích của hình phẳng cần tìm bằng

\(S=\displaystyle\int\limits_{-2}^{1}|(x^3-x)-(x-x^2)|\mathrm{\,d}x=\left|\displaystyle\int\limits_{-2}^{0}(x^3+x^2-2x)\mathrm{\,d}x\right|+\left|\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(x^3+x^2-2x)\mathrm{\,d}x\right|=\displaystyle\frac{8}{3}+\displaystyle\frac{5}{12}=\displaystyle\frac{37}{12}.\)

Câu 50:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = x^3\), \(y = x^5\).

Xét phương trình

\(x^5 = x^3\Leftrightarrow x^3\left(x^2 - 1\right) = 0\Leftrightarrow x = 0;\, x^2-1=0\Leftrightarrow x = 0;\, x = 1;\, x=-1.\)

Image

Dựa vào đồ thị suy ra

\begin{eqnarray*}S=\displaystyle\int\limits_{- 1}^{1}\left\vert x^5-x^3\right\vert\,\mathrm{d}x&=&\displaystyle\int\limits_{- 1}^{0}\left(x^5 - x^3\right)\,\mathrm{d}x-\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left(x^5-x^3\right)\, \mathrm{d}x\\&=&\left(\displaystyle\frac{x^6}{6}-\displaystyle\frac{ x^4}{4}\right)\Bigg\vert^{0}_{-1}-\left(\displaystyle\frac{x^6}{6}-\displaystyle\frac{x^4}{4}\right)\Bigg\vert^{1}_{0}=\displaystyle\frac{1}{6}.\end{eqnarray*}

Câu 51:

Tính diện tích miền \(D\) được giới hạn bởi hai đường: \(y=-2x^2\) và \(y=-2x-4\).

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường \(y=-2x^2\) và \(y=-2x-4\) là

\(-2x^2=-2x-4 \Leftrightarrow x=-1;\, x=2.\)

Khi đó diện tích cần tìm là

\(\displaystyle \int \limits_{-1}^2 \left|-2x^2+2x+4\right| \mathrm{\,d}x=\left|\displaystyle \int \limits_{-1}^2 \left(-2x^2+2x+4\right) \mathrm{\,d}x \right|=\left| \left.\left(-\displaystyle\frac{2}{3}x^3+x^2+4x\right)\right|_{-1}^2 \right|=9.\)

Câu 52:

Hãy sử dụng tích phân tính thể tích khối lăng trụ có diện tích đáy bằng \(S\) (không đổi) và chiều cao \(h\).

Chọn trục \(Ox\) song song với đường cao của khối lăng trụ, hai đáy nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với \(Ox\) tại \(x=0\) và \(x=h\).

Image

Khi cắt khối lăng trụ bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(O x\) tại điểm \(x\,(0 \leq x \leq h)\) thì phần chung giữa mặt phẳng và khối lăng trụ là một hình phẳng có diện tích \(S(x)=S\) không đổi.

Thể tích khối lăng trụ là

\(V=\displaystyle\int\limits_{0}^{h} S(x)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{0}^{h} S\mathrm{\,d}x=(S x)\Big|_{0}^{h}=Sh.\)

Câu 53:

Hãy sử dụng tích phân để chứng minh công thức tính thể tích khối trụ có chiều cao \(h\) và bán kính đáy bằng \(r\) (khối trụ là phần không gian được giới hạn bởi một hình trụ kể cả hình trụ đó).

Chọn trục \(Ox\) trùng với trục của khối trụ, hai đáy nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với \(Ox\) tại \(x=0\) và \(x=h\).

Image

Khi cắt khối trụ bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(O x\) tại điểm \(x\,(0 \leq x \leq h)\) thì phần chung giữa mặt phẳng và khối trụ là một hình tròn bán kính \(r\) có diện tích \(S(x)=\pi r^2\).

Thể tích khối trụ là

\(V=\displaystyle\int\limits_0^hS(x)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^h\pi r^2\mathrm{\,d} x=\left(\pi r^2x\right)\Big|_0^h=\pi r^2h\quad (\text{đvtt}).\)

Câu 54:

Cho đồ thị các hàm số \(y=\left(\displaystyle\frac{1}{2} \right)^x\), \(y=x+1\) và hình phẳng được tô màu như hình.

Image

a) Hình phẳng đó được giới hạn bởi các đường nào?

b) Tính diện tích hình phẳng đó.

a) Hình phẳng đó giới hạn bởi các đường thẳng \(y=\left(\displaystyle\frac{1}{2} \right)^x\), \(y=x+1\), \(y=x+1\) và \(x=2\).

b) Từ hình vẽ, ta thấy được \(x+1 \geq \left(\displaystyle\frac{1}{2} \right)^x, \forall x \in [0;2]\).

Khi đó diện tích hình phẳng:

\(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2} \left|x+1-\left(\displaystyle\frac{1}{2}\right)^x\right|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left[x+1-2^{-x} \right]\mathrm{\,d}x=\left[\displaystyle\frac{x^2}{2} + x + \displaystyle\frac{2^{-x}}{\ln{2}}\right]\Big|_{0}^{2}=4-\displaystyle\frac{3}{4\ln{2}}\).

Câu 55:

Cho hai hàm số \(y=4x-x^2\) và \(y=x\) lần lượt có đồ thị \((P)\) và \(d\) như hình.

Image

a) Tính diện tích \(S_1\) của hình phẳng giới hạn bởi \((P)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=0, x=2\).

b) Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi \((P), d\) và hai đường thẳng \(x=0, x=2\).

a) Diện tích cần tìm là

\(S_1=\displaystyle\int\limits_{0}^{2} |4x-x^2|\mathrm{\,d}x\).

Ta có: \(4x-x^2\ge 0\) với mọi \(x\in[0;2]\).

Vậy

\(S_1=\displaystyle\int\limits_{0}^{2} |4x-x^2|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{0}^{2} (4x-x^2)\mathrm{\,d}x=\left(2x^2-\displaystyle\frac{x^3}{3}\right)\bigg|_0^2=\displaystyle\frac{16}{3}\).

b) Gọi \(S_2\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(d\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=0, x=2\).

Vì \(x\ge0\) với mọi \(x\in[0;2]\) nên ta có

\(S_2=\displaystyle\int\limits_{0}^{2} |x|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{0}^{2} x\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{x^2}{2}\bigg|_0^2=2\).

Vậy diện tích cần tìm là \(S=S_1-S_2=\displaystyle\frac{10}{3}\).

Câu 56:

Cho \(S_1\), \(S_2\) là diện tích các hình phẳng được mô tả trong hình. Tính \(\displaystyle\frac{S_1}{S_2}\)

Image

\(S_1=\displaystyle \int_{0}^{3} |(-x^2+4x)-x| \mathrm{d}x=\displaystyle\frac{9}{2}\)

\(S_2=\displaystyle \int_{0}^{4} |x-(-x^2+4x)| \mathrm{d}x=\displaystyle\frac{19}{3}\)

Vậy \(\displaystyle\frac{S_1}{S_2}=\displaystyle\frac{27}{38}\).

Câu 57:

Tính diện tích hình phẳng được gạch chéo trong hình.

Image

Diện tích hình phẳng được gạch chéo trong hình là

\begin{eqnarray*}S&=&\int\limits_{-1}^2\left(-x^2+2-x^2+2x+2\right)\,\mathrm{d}x=\int\limits_{-1}^2\left(-2x^2+2x+4\right)\,\mathrm{d}x\\&=&\left.\left(-\displaystyle\frac{2x^3}{3}+x^2+4x\right)\right|_{-1}^2=9.\end{eqnarray*}

Câu 58:

Tính diện tích hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y=x^{2}-2\), \(y=x\) và các đường thẳng \(x=-1\), \(x=2\) như hình.

Image

Ta có \(x \geq x^{2}-2\) với \(x \in[-1 ; 2]\).

Diện tích hình phẳng đã cho là

\(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}\left|x^{2}-2-x\right|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}\left(-x^{2}+x+2\right)\mathrm{\,d}x=\left(-\displaystyle\frac{x^3}{3}+\displaystyle\frac{x^2}{2}+2x\right)\Bigg|_{-1} ^{2}=\displaystyle\frac{9}{2}\quad\text{(đvdt)}.\)

Câu 59:

Tính diện tích hình phẳng được tô màu trong hình.

Image

Diện tích hình phẳng được tô màu trong hình là

\begin{eqnarray*}S&=&\int\limits_{-1}^1\left|x^3-x\right|\,\mathrm{d}x=\int\limits_{-1}^0\left|x^3-x\right|\,\mathrm{d}x+\int\limits_0^1\left|x^3-x\right|\,\mathrm{d}x\\&=&\left|\int\limits_{-1}^0\left(x^3-x\right)\,\mathrm{d}x\right|+\left|\int\limits_0^1\left(x^3-x\right)\,\mathrm{d}x\right|=\displaystyle\frac{1}{4}+\displaystyle\frac{1}{4}=\displaystyle\frac{1}{2}\quad (\text{đvdt}).\end{eqnarray*}

Câu 60:

Tính diện tích của hình phẳng được tô màu trong hình.

Image

Diện tích hình phẳng cần tính là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_0^{4} \left|(5x-x^2)-x\right| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^{4}\left|4x-x^2\right|\mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_0^{4}\left(4x-x^2\right)\mathrm{\,d}x\\&=&\left(2x^2-\displaystyle\frac{x^3}{3}\right)\bigg|_0^4=\displaystyle\frac{32}{3}.\end{eqnarray*}

Câu 61:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y=\sin x\), \(y=\cos x\) và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=\displaystyle\frac{\pi}{4}\).

Image

Diện tích hình phẳng cần tính là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_0^{\displaystyle\frac{\pi}{4}} \left|\sin x-\cos x\right| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_0^{\displaystyle\frac{\pi}{4}} (\cos x-\sin x)\mathrm{\,d}x\\&=&\left(\sin x+\cos x\right)\bigg|_0^{\displaystyle\frac{\pi}{4}}=\sqrt{2}-1.\end{eqnarray*}

Câu 62:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai parabol \(y=4-x^2\), \(y=x^2\) và hai đường thẳng \(x=-1\), \(x=1\).

Image

Diện tích hình phẳng cần tính là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_{-1}^{1} \left|\left(4-x^2\right)-x^2\right| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1} \left|4-2x^2\right| \mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_{-1}^{1} \left(4-2x^2\right) \mathrm{\,d}x=\left(4x-\displaystyle\frac{2}{3}x^3\right)\bigg|_{-1}^1=\displaystyle\frac{20}{3}.\end{eqnarray*}

Câu 63:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng \(y=1\), \(y=x\) và đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{x^2}{4}\) trong miền \(x \ge 0\), \(y \le 1\) là \(\displaystyle\frac{a}{b}\) (phân số tối giản). Tính \(b-a\).

Image

Diện tích hình phẳng cần tính là

\(S=\displaystyle \int \limits_0^1 \left(x-\displaystyle\frac{x^2}{4} \right)\mathrm{\,d}x +\displaystyle \int \limits_1^2 \left(1-\displaystyle\frac{x^2}{4} \right)\mathrm{\,d}x=\left. \left(\displaystyle\frac{x^2}{2}-\displaystyle\frac{x^3}{12} \right) \right|_0^1 +\left. \left(x-\displaystyle\frac{x^3}{12} \right) \right|_1^2=\displaystyle\frac{5}{6}.\)

Khi đó \(a=5\), \(b=6\). Vậy \(b-a=1\).

Câu 64:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \ln (x+1)\), đường thẳng \(y = 1\) và trục tung (phần tô đậm trong hình vẽ). Tính diện tích \((H)\).

Image

Phương trình hoành độ giao điểm \(\ln (x+1) = 1 \Leftrightarrow x = \mathrm{e} -1\).

Diện tích \((H)\) được tính theo công thức

\(S =\displaystyle\int\limits^{\mathrm{e}-1}_0\left[1-\ln(x+1)\right]\mathrm{\,d}x\).

Ta thấy \(\displaystyle \int \ln(x+1) \mathrm{\, d} x = (x+1) \ln (x+1)- x+C\).

Do vậy, \(S = \left[2x - (x+1)\ln(x+1)\right] \Big|^{\mathrm{e}-1}_0 =\mathrm{e} -2\).

Câu 65:

Cho hai hàm số \(y=x^2 - 3x + 2\) và \(y=x-1\). Tính diện tích hình phẳng phần tô màu.

Image

\begin{eqnarray*}S&=& \displaystyle \int \limits_1^3 \left(x-1 -(x^2 -3x +2) \right) \mathrm{\,d}x= \displaystyle \int \limits_1^3 \left(-x^2 +4x-3 \right) \mathrm{\,d}x&=& \left(- \displaystyle\frac{x^3}{3} +2x^2-3x \right) \Big|_1^{3}= \displaystyle\frac{4}{3}.\end{eqnarray*}

Câu 66:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y=\mathrm{e}\), \(y=\mathrm{e}^x\) và \(y=(1-\mathrm{e})x+1\) (tham khảo hình vẽ bên).

Image

Tính diện tích của \((H)\).

Dựa vào hình vẽ, ta xác định nhanh các hoành độ giao điểm của từng cặp đồ thị hàm số lần lượt là \(x=-1\), \(x=0\), \(x=1\).

\(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^0(\mathrm{e}-(1-\mathrm{e})x+1)\mathrm{\, d}x+\int\limits_0^1(\mathrm{e}-\mathrm{e}^x)\mathrm{\, d}x=\displaystyle\frac{\mathrm{e}+1}{2}\)

Câu 67:

Cho \(H\) là hình phẳng được tô đậm trong hình vẽ và được giới hạn bởi các đường có phương trình \(y=\displaystyle\frac{10}{3}x-x^2\), \(y=\begin{cases}-x &\text{khi} \quad x\le 1 \\ x-2 &\text{khi} \quad x>1\end{cases}\).

Image

Tính diện tích của \(H\).

Ta có \(S=\displaystyle\int\limits_0^1{\left({\displaystyle\frac{10}{3}x-{x^2}+x}\right)\mathrm{\,d}x}+\displaystyle\int\limits_1^3{\left({\displaystyle\frac{10}{3}x-{x^2}-x+2}\right)\mathrm{\,d}x}= \displaystyle\frac{13}{2}\).

Câu 68:

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng (phần gạch sọc) trong hình sau.

Image

Dựa vào hình vẽ, ta có

\begin{eqnarray*}S=\displaystyle\int\limits_{0}^2\sqrt{x}\mathrm{\,d}x+ \displaystyle \int \limits_{2}^4 \left(\sqrt{x}-x+2\right) \mathrm{\,d}x =\left.\displaystyle\frac{2}{3}x^{\frac{3}{2}} \right|_0^2 + \left.\left(\displaystyle\frac{2}{3} x^{\frac{3}{2}} - \displaystyle\frac{x^2}{2} +2x \right) \right|_2^4=\displaystyle\frac{10}{3}.\end{eqnarray*}

Câu 69:

Cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi các đường \(y=\left| x^2-4x+3\right|\) và \(y=x+3\) (phần tô đậm trong hình vẽ).

Image

Ta có \(y=\left|x^2-4x+3\right|= \begin{cases}x^2-4x+3\,\text{nếu}\, x< 1\,\text{hoặc} \, x>3\\ -x^2+4x-3\, \text{nếu}\, 1\le x \le 3.\end{cases}\)

Diện tích hình phẳng \((H)\) là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^1 (x+3-x^2+4x-3)\mathrm{\,d}x + \displaystyle\int\limits_1^3 (x+3+x^2-4x+3)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_3^5 (x+3-x^2+4x-3)\mathrm{\,d}x\)

\(S=\displaystyle\int\limits_0^1 (-x^2+5x)\mathrm{\,d}x + \displaystyle\int\limits_1^3 (x^2-3x+6)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_3^5 (-x^2+5x)\mathrm{\,d}x\)

\(S= \left(-\displaystyle\frac{x^3}{3}+\displaystyle\frac{5}{2}x^2 \right) \Bigg|_0^1 + \left(\displaystyle\frac{x^3}{3}-\displaystyle\frac{3}{2}x^2+6x \right) \Bigg|_1^3 + \left(-\displaystyle\frac{x^3}{3}+\displaystyle\frac{5}{2}x^2 \right) \Bigg|_3^5\)

\(S=\displaystyle\frac{13}{6} + \displaystyle\frac{26}{3}+ \displaystyle\frac{22}{3}=\displaystyle\frac{109}{6}\).

Câu 70:

Một viên gạch hoa hình vuông cạnh \(40\) cm được thiết kế như hình bên. Diện tích mỗi cánh hoa (phần tô đậm) bằng bao nhiêu?

Image

Diện tích mỗi cánh hoa là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^{20}\left(\sqrt{20x} - \displaystyle\frac{1}{20}x^2\right)\mathrm{d}x=\left.\left(\displaystyle\frac{2}{3}\cdot\sqrt{20}\cdot\sqrt{x^3} - \displaystyle\frac{1}{60}x^3\right)\right|_0^{20}=\displaystyle\frac{400}{3}\, (\text{cm}^2).\)

Câu 71:

Cho hình \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}x^2\) và đường elip có phương trình \(\displaystyle\frac{x^2}{4}+y^2=1\) (phần gạch chéo trong hình vẽ). Tính diện tích của \((H)\).

Image

Phương trình hoành độ giao điểm của nửa trên elip và parabol là

\(\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}x^2=\sqrt{1-\displaystyle\frac{x^2}{4}}\Leftrightarrow 3x^4+x^2-4\Leftrightarrow\; x^2=1;\, x^2=-\displaystyle\frac{4}{3}\Leftrightarrow x=\pm1.\)

Vì hình phẳng \((H)\) đối xứng qua trục tung nên diện tích \((H)\) là

\(S=2\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left(\sqrt{1-\displaystyle\frac{x^2}{4}}-\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}x^2\right)\mathrm{\,d}x=\int\limits_{0}^{1}\sqrt{4-x^2}\mathrm{\,d}x-2\int\limits_{0}^{1}\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}x^2\mathrm{\,d}x.\)

Ta có \(\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}x^2\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{6}x^3\bigg|_0^1=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{6}\).

Đặt \(x=2\sin{t} \;\Rightarrow\; \mathrm{d}x=2\cos{t}\mathrm{\,d}t\).

Khi đó,

\(\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\sqrt{4-x^2}\mathrm{\,d}x=\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{6}}2\sqrt{4-4\sin^2{t}}\cos{t}\mathrm{\,d}t=2\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{6}}(1+\cos{2t})\mathrm{\,d}t=\left(2t+\sin{2t}\right)\bigg|_0^{\tfrac{\pi}{6}}=\displaystyle\frac{\pi}{3}+\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}.\)

Vậy \(S=\displaystyle\frac{\pi}{3}+\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}-2\cdot\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{6}=\displaystyle\frac{2\pi+\sqrt{3}}{6}\).

Câu 72:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y = -\sqrt{3} \left(x^2 - 2\right)\), và nửa đường tròn có phương trình \(y = \sqrt{4 - x^2}\) (với \(-2 \leq x \leq 2\)) (phần tô đậm như hình vẽ). Tính diện tích của hình \((H)\).

Image

Xét phương trình hoành độ giao điểm

\begin{align*}&-\sqrt{3} \left(x^2 - 2\right) = \sqrt{4 - x^2} \Leftrightarrow \begin{cases}x^2 - 2 \leq 0\\ 3(x^4 - 4x^2 + 4)= 4 - x^2\end{cases}\\ \Leftrightarrow &\begin{cases}0 \leq x^2 \leq 2\\ x^2 = 1\end{cases} \Leftrightarrow x = \pm 1.\end{align*}

Image

Suy ra, diện tích của hình \(H\) là

\begin{align*}S=\displaystyle \int\limits_{-1}^1 \left| -\sqrt{3}\left(x^2 - 2\right) - \sqrt{4 - x^2}\, \mathrm{d}x \right|\,\mathrm{d}x=\int\limits_{-1}^1 -\sqrt{3}\left(x^2 - 2\right)\, \mathrm{d}x - \int\limits_{-1}^1 \sqrt{4 - x^2} \, \mathrm{d}x.\end{align*}

Xét tích phân \(I_1 = \displaystyle \int\limits_{-1}^1-\sqrt{3} \left(x^2 - 2\right)\, \mathrm{d}x = \displaystyle\frac{10}{\sqrt{3}}\).

Xét tích phân \(I_2=\displaystyle\int\limits_{-1}^1\sqrt{4-x^2}\, \mathrm{d} x\). Đặt \(x = 2\sin t\) ta được

\begin{align*}\displaystyle\int\limits_{-1}^1 \sqrt{4-x^2} \, \mathrm{d} x &= \int\limits_{-\frac{\pi}{6}}^{-\frac{\pi}{6}} 2\cos t\sqrt{4\cos^2 t}\,\mathrm{d}t=\int\limits_{-\frac{\pi}{6}}^{-\frac{\pi}{6}} 4\cos ^2t \, \mathrm{d}t\\&= \int\limits_{-\frac{\pi}{6}}^{-\frac{\pi}{6}} 2\left(\cos2t+1\right)\,\mathrm{d}t = \left(\sin 2t + 2t \right)\bigg|_{-\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{6}}= \sqrt{3}+\displaystyle\frac{2\pi }{3}.\end{align*}

Từ đây ta tính được \(S = I_1 - I_2 = \displaystyle\frac{10}{\sqrt{3}}-\left(\sqrt{3}+\displaystyle\frac{2\pi}{3}\right)=\displaystyle\frac{7\sqrt{3} - 2\pi}{3}.\)

Câu 73:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=\sqrt{3} x^2\) và nửa đường tròn có phương trình \(y=\sqrt{4-x^2}\) với \(-2 \leq x \leq 2\) (phần tô đậm trong hình vẽ). Tính diện tích của \((H)\).

Image

Phương trình hoành độ giao điểm có nghiệm là \(x = \pm 1\). Do đó diện tích cần tìm là

\(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^1 (\sqrt{4-x^2} - \sqrt{3} x^2) \mathrm{\,d} x = \displaystyle\int\limits_{-1}^1 \sqrt{4-x^2}\mathrm{\,d}x-\displaystyle\int\limits_{-1}^1\sqrt{3} x^2\mathrm{\,d} x=I-\displaystyle\frac{2\sqrt{3}}{3}\),

với \(I=\displaystyle\int\limits_{-1}^1 \sqrt{4-x^2}\mathrm{\,d} x\)

Để tính \(I\) đặt \(x = 2\sin t \Rightarrow \mathrm{d}x = 2\cos t \mathrm{\,d}t\).

Nên \(I = \displaystyle\int\limits_{-\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{6}} 4\cos^2 t\mathrm{\,d}t = (2t - \sin 2t)\big|_{-\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{6}} = \displaystyle\frac{2\pi}{3} + \sqrt{3}\).

Do đó \(S = \displaystyle\frac{2\pi + \sqrt{3}}{3}\).

Câu 74:

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi parabol \(y=-\displaystyle\frac{1}{2}x^2+2x\), cung tròn có phương trình \(y=\sqrt{16-x^2}\), với \((0\le x\le 4)\), trục tung (phần tô đậm trong hình vẽ). Tính diện tích của hình \(D\).

Image

Ta có \(S=\displaystyle\frac{1}{4}\pi 4^2-\displaystyle\int\limits_0^4\left(-\displaystyle\frac{1}{2}x^2+2x\right)\mathrm{\,d}x=4\pi-\displaystyle\frac{16}{3}\).

Câu 75:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi hai parabol \(y=\displaystyle\frac{x^2}{3}, y=\sqrt{3}x^2\), cung tròn có phương trình \(y=\sqrt{4-x^2}\) với \((-2\leq x\leq 2)\) (phần tô đậm trong hình vẽ). Tính diện tích của \((H)\).

Image

Trên đoạn \(\left[0;2\right]\) xét các phương trình hoành độ giao điểm:

\(\checkmark \displaystyle\frac{x^2}{3}=\sqrt{3}x^2\Leftrightarrow\displaystyle\frac{x^4}{9}=3x^4\Leftrightarrow x^4=0\Leftrightarrow x=0\);

\(\displaystyle\frac{x^2}{3}=\sqrt{4-x^2}\Leftrightarrow \displaystyle\frac{x^4}{9}=4-x^2\Leftrightarrow x^4+9x^2-36=0\Leftrightarrow x^2=3;\, x^2=-12\Rightarrow x^2=3\Rightarrow x=\sqrt{3}\);

\(\sqrt{3}x^2=\sqrt{4-x^2}\Leftrightarrow 3x^4=4-x^2\Leftrightarrow 3x^4+x^2-4=0\Leftrightarrow x^2=1;\,x^2=-\displaystyle\frac{4}{3}\Rightarrow x^2=1\Rightarrow x=1\).

Do đó diện tích cần tính bằng

\(S=\displaystyle\int\limits_0^1 \left(\sqrt{3}x^2-\displaystyle\frac{x^2}{3}\right) \mathrm{\,d}x +\displaystyle\int\limits_1^{\sqrt{3}}\left(\sqrt{4-x^2}-\displaystyle\frac{x^2}{3}\right)\mathrm{\,d}x =I+J-K\).

Tính \(I=\displaystyle\int\limits_0^1 \left(\sqrt{3}x^2-\displaystyle\frac{x^2}{3}\right) \mathrm{\,d}x=\left(\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{3}x^3-\displaystyle\frac{x^3}{9}\right)\bigg|_0^1=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{3}-\displaystyle\frac{1}{9}\).

Tính \(J=\displaystyle\int\limits_1^{\sqrt{3}} \sqrt{4-x^2}\mathrm{\,d}x\).\\Đặt \(x=2\sin t, \left(t\in\left[-\displaystyle\frac{\pi}{2};\displaystyle\frac{\pi}{2}\right]\right)\Rightarrow\mathrm{d}x=2\cos t\mathrm{d}t\).\\Đổi cận: \(x=1\Rightarrow t=\displaystyle\frac{\pi}{6}, x=\sqrt{3}\Rightarrow t=\displaystyle\frac{\pi}{3}\).

Khi đó \(J=4\displaystyle\int\limits_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{3}} \cos^2t \mathrm{\,d}t=2\displaystyle\int\limits_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{3}} \left(1+\cos 2t\right) \mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{\pi}{3}\).

Tính \(K=\displaystyle\int\limits_1^{\sqrt{3}}\displaystyle\frac{x^2}{3}\mathrm{\,d}x =\displaystyle\frac{x^3}{9}\bigg|_1^{\sqrt{3}}=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{3}-\displaystyle\frac{1}{9}\).

Vậy \(S=J=\displaystyle\frac{\pi}{3}\).

Câu 76:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y=\sqrt{x}\) và nửa đường tròn có phương trình \(y=\sqrt{4x-x^2}\) (với \(0\le x\le 4\)) (phần tô đậm trong hình vẽ). Tính diện tích của \((H)\).

Image

Với \(0\le x \le 4\) thì \(\sqrt{4x-x^2} =\sqrt{x} \Leftrightarrow x^2 -3x =0 \Leftrightarrow x=0;\, x=3\).

Vậy diện tích cần tính là

\(S=\displaystyle \int \limits_0^3 \left(\sqrt{4x-x^2}-\sqrt{x}\right)\mathrm{\,d}x = \int \limits_0^3 \sqrt{4x-x^2} \mathrm{\,d}x - \int \limits_0^3 \sqrt{x}\mathrm{\,d}x = \int \limits_0^3 \sqrt{4x-x^2} \mathrm{\,d}x -2\sqrt{3}.\)

Đặt \(x-2=2\sin t \Rightarrow \mathrm{\,d}x = 2\cos t \mathrm{\,d}t\), suy ra

\(\displaystyle \int \limits_0^3 \sqrt{4x-x^2} \mathrm{\,d}x = \int \limits_{-\tfrac{\pi}{2}}^{\tfrac{\pi}{6}} 2\sqrt{1-\sin^2 t} \cos t \mathrm{\,d}t = \int \limits_{-\tfrac{\pi}{2}}^{\tfrac{\pi}{6}} 2(1+\cos 2t)\mathrm{\,d}t = (2t+\sin 2t)\bigg|_{-\tfrac{\pi}{2}}^{\tfrac{\pi}{6}}=\displaystyle\frac{8\pi + 3\sqrt{3}}{6}.\)

Vậy \(S=\displaystyle\frac{8\pi + 3\sqrt{3}}{6} - 2\sqrt{3}=\displaystyle\frac{8\pi - 9\sqrt{3}}{6}\).

Câu 77:

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi nửa đường tròn \(y=\sqrt{2-x^2}\), đường thẳng \(AB\) biết \(A(-\sqrt{2};0)\), \(B(1;1)\) (phần tô đậm như hình vẽ).

Image

Phương trình đường thẳng \(d\colon \displaystyle\frac{x+\sqrt{2}}{1+\sqrt{2}}=\displaystyle\frac{y}{1}\Rightarrow d\colon y=\displaystyle\frac{1}{1+\sqrt{2}}(x+\sqrt{2})\).

Diện tích hình phẳng cần tìm là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_{-\sqrt{2}}^1\left[ \sqrt{2-x^2}-\displaystyle\frac{1}{1+\sqrt{2}}(x+\sqrt{2}) \right]\mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_{-\sqrt{2}}^1\sqrt{2-x^2}\mathrm{\,d}x-\displaystyle\frac{1}{1+\sqrt{2}}\left(\displaystyle\frac{x^2}{2}+\sqrt{2}x \right)\bigg|_{-\sqrt{2}}^1\\&=&I-\displaystyle\frac{1+\sqrt{2}}{2}. \text{ Trong đó } I=\displaystyle\int\limits_{-\sqrt{2}}^1\sqrt{2-x^2}\mathrm{\,d}x.\end{eqnarray*}

Tính \(I=\displaystyle\int\limits_{-\sqrt{2}}^1\sqrt{2-x^2}\mathrm{\,d}x\).

Đặt \(x=\sqrt{2}\sin t,\ t\in\left[-\displaystyle\frac{\pi}{2};\displaystyle\frac{\pi}{2} \right]\Rightarrow \mathrm{\,d}x=\sqrt{2}\cos t\mathrm{\,d}t\).

Đổi cận \(x=-\sqrt{2}\Rightarrow t=-\displaystyle\frac{\pi}{2}\), \(x=1\Rightarrow t=\displaystyle\frac{\pi}{4}\).

Do đó \(I=\displaystyle\int\limits_{-\frac{\pi}{2}}^\frac{\pi}{4}2|\cos t|\cdot\cos t\mathrm{\,d}t=\displaystyle\int\limits_{-\frac{\pi}{2}}^\frac{\pi}{4}(1+\cos 2t)\mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{3\pi}{4}+\displaystyle\frac{1}{2}\).

Do đó, \(S=\displaystyle\frac{3\pi}{4}-\displaystyle\frac{\sqrt{2}}{2}\).

Câu 78:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=\sqrt{3}x^2\) và nửa đường tròn có phương trình \(y=\sqrt{4-x^2}\) với \(-2\leq x\leq 2\) (phần tô đậm trong hình vẽ). Tính diện tích của \((H)\).

Image

Hoành độ giao điểm của parabol với nửa đường tròn là nghiệm của phương trình

\(\sqrt{4-x^2}=\sqrt{3}x^2\Leftrightarrow 4-x^2=3x^2\Leftrightarrow x=-1;\, x=1.\)

Diện tích của \((H)\) được tính theo công thức

\(S=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}\left|\sqrt{4-x^2}-\sqrt{3}x^2\right|\mathrm{\,d}x= \displaystyle\int\limits_{-1}^{1}\left(\sqrt{4-x^2}-\sqrt{3}x^2\right)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}\sqrt{4-x^2}\mathrm{\,d}x-\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}\sqrt{3}x^2\mathrm{\,d}x.\)

Tính \(I_1=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}\sqrt{3}x^2\mathrm{\,d}x=\left.\displaystyle\frac{\sqrt{3}x^3}{3}\right |_{-1}^{1}=\displaystyle\frac{2\sqrt{3}}{3}\).

Tính

\begin{align*}I_2&=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}\sqrt{4-x^2}\mathrm{\,d}x=2\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\sqrt{4-x^2}\mathrm{\,d}x\\&=2\displaystyle\int\limits_{-\frac{\pi}{2}}^{-\frac{\pi}{3}}\sqrt{4-(2\cos^2t)}\mathrm{\,d}(2\cos t)=-8\displaystyle\int\limits_{-\frac{\pi}{2}}^{-\frac{\pi}{3}}|\sin t|\sin t\mathrm{\,d}t\\&=8\displaystyle\int\limits_{-\frac{\pi}{2}}^{-\frac{\pi}{3}}\sin^2 t\mathrm{\,d}t=8\displaystyle\int\limits_{-\frac{\pi}{2}}^{-\frac{\pi}{3}}\frac{1-\cos 2t}{2}\mathrm{\,d}t\\&=4\left.\left(t-\frac{\sin 2t}{2}\right)\right |_{-\frac{\pi}{2}}^{-\frac{\pi}{3}}=\displaystyle\frac{2\pi}{3}+\sqrt{3}.\end{align*}

Vậy \(S=\displaystyle\frac{2\pi}{3}+\sqrt{3}-\displaystyle\frac{2\sqrt{3}}{3}=\displaystyle\frac{2\pi+\sqrt{3}}{3}.\)

Câu 79:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}x^2\) và nửa elip có phương trình \(y=\displaystyle\frac{1}{2}\sqrt{4-x^2}\) (với \(-2\leq x\leq 2\)) và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ).

Image

Gọi \(S\) là diện tích của, biết \(S=\displaystyle\frac{a\pi+b\sqrt{3}}{c}\) (với \(a,b,c,\in \mathbb{R}\)). Tính \(P=a+b+c\).

Hoành độ giao điểm của hai đồ thị:

\(\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}x^2=\displaystyle\frac{1}{2}\sqrt{4-x^2}\Leftrightarrow x=\pm 1\).

Do tính chất đối xứng của đồ thị nên

\(S=2\left(\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}\displaystyle\int\limits_0^1 x^2 \mathrm{\,d}x+\displaystyle\frac{1}{2} \displaystyle\int\limits_1^2 \sqrt{4-x^2}\right)=2\left(S_1+S_2\right)\).

\(S_1=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}\displaystyle\int\limits_0^1 x^2 \mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{6}\).

\(S_2=\displaystyle\frac{1}{2}\sqrt{4-x^2} \mathrm{\,d}x\). Đặt \(x=2\sin{t}\Rightarrow \mathrm{\,d}x =2\cos{t} \mathrm{\,d}t\).

\(x=1\Rightarrow t=\displaystyle\frac{\pi}{6}, x=2\Rightarrow t=\displaystyle\frac{\pi}{2}\).

Với \(t\in \left[\displaystyle\frac{\pi}{6};\displaystyle\frac{\pi}{2}\right]\Rightarrow \cos{t}\geq 0\Rightarrow \sqrt{4-x^2}=2\sqrt{\cos^{2}{t}}=2\cos{t}\).

\(S2=\displaystyle\frac{1}{2}\displaystyle\int\limits_{\tfrac{\pi}{6}}^{\tfrac{\pi}{2}} 4\cos^{2}{t} \mathrm{\,d}t=\displaystyle\int\limits_{\tfrac{\pi}{6}}^{\tfrac{\pi}{2}} 2\cos^{2}{t} \mathrm{\,d}t=\displaystyle\int\limits_{\tfrac{\pi}{6}}^{\tfrac{\pi}{2}}\left(1+\cos{2t}\right) \mathrm{\,d}t =\left(t+\displaystyle\frac{1}{2} \sin{2t}\right)\Big|_{\tfrac{\pi}{6}}^{\tfrac{\pi}{2}}=\displaystyle\frac{\pi}{3}-\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{4}\).

Vậy \(S=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{3}+\displaystyle\frac{2\pi}{3}-\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}=\displaystyle\frac{4\pi-\sqrt{3}}{6}\Rightarrow a=4,b=-1,c=6\).

\(\Rightarrow P=a+b+c=9\).

Câu 80:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=2x^2-1\) và nửa đường tròn có phương trình \(y=\sqrt{2-x^2}\) với \(-\sqrt{2}\le x \le \sqrt{2}\) (phần gạch chéo trong hình vẽ). Tính diện tích của hình \((H)\).

Image

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hai hàm số là

\begin{align*}&2x^2-1=\sqrt{2-x^2}\\\Leftrightarrow &\begin{cases}(2x^2-1)^2=2-x^2\\ 2x^2-1\ge 0\\ 2-x^2\ge 0\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}4x^4-3x^2-1=0\\ \displaystyle\frac{1}{2}\le x^2\le x^2\end{cases}\\\Leftrightarrow &x^2=1\Leftrightarrow x=\pm 1.\end{align*}

Khi đó diện tích của hình \((H)\) là

\begin{align*}S_H &=\int\limits_{-1}^{1} |2x^2-1-\sqrt{2-x^2}| \mathrm{\,d}x=\int\limits_{-1}^{1} (-(2x^2-1)+\sqrt{2-x^2}) \mathrm{\,d}x\\&=-\int\limits_{-1}^{1} (2x^2-1)\mathrm{\,d}x + \int\limits_{-1}^{1} \sqrt{2-x^2} \mathrm{\,d}x\\&=-\left(\displaystyle\frac{2}{3}x^3-x\right)\bigg|_{-1}^{1} + \int\limits_{-\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}}2\cos t\cdot \cos t \mathrm{\,d}t\ \ \text{(Đổi biến \(x=\sqrt{2}\sin t\))}\\&=\displaystyle\frac{2}{3} + \int\limits_{-\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}} (\cos(2t)+1)\mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{2}{3} + \left(\displaystyle\frac{1}{2}\sin(2t)+t\right)\bigg|_{\frac{-\pi}{4}}^{\frac{\pi}{4}}=\displaystyle\frac{3\pi + 10}{6}.\end{align*}

Câu 81:

Cho hai hàm số \(f(x)=ax^3+bx^2+cx-\displaystyle\frac{1}{2}\) và \(g(x)=dx^2+ex+1\) (\(a,b,c,d,e\in\mathbb{R}\)). Biết rằng đồ thị hàm số \(y=f(x)\) và \(y=g(x)\) cắt nhau tại \(3\) điểm có hoành độ lần lượt là \(-3,-1,1\) (tham khảo hình vẽ). Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho (miền gạch chéo).

Image

Từ giả thiết ta có \(f(x)-g(x)=ax^3+bx^2+cx-\displaystyle\frac{1}{2}-dx^2-ex-1\).

Do \(-3,-1,1\) là các nghiệm của

\((1)\Rightarrow f(x)-g(x)=a(x+3)(x+1)(x-1)\Rightarrow -3a=-\displaystyle\frac{3}{2}\Leftrightarrow a=\displaystyle\frac{1}{2}\).

Ta có diện tích của hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi hai đồ thị là

\(S(H)=\displaystyle\int\limits_{-3}^{1} {\left|f(x)-g(x)\right|}\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{1}{2}\displaystyle\int\limits_{-3}^{1} {\left|(x+3)(x-1)(x+1)\right|}\mathrm{\,d}x=4.\)

Vậy diện tích cần tích bằng \(4\).

Câu 82:

Cho hàm số \(f(x)=ax^3+bx^2+cx-\displaystyle\frac{1}{2}\) và \(g(x)=dx^2+ex+1\left(a,\, b,\, c,\, d,\, e\in \mathbb{R}\right)\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y=f(x)\) và \(y=g(x)\) cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là \(-3\); \(-1\); \(1\) (tham khảo hình vẽ). Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho.

Image

Do \((C)\colon y=f(x)\) và \((C')\colon y=g(x)\) cắt nhau tại \(3\) điểm phân biệt có hoành độ \(-3;-1\) và \(1\) nên

\(f(x)-g(x)=A(x+3)(x+1)(x-1).\)

Từ giả thiết ta có \(f(0)-g(0)=-\displaystyle\frac{3}{2}\) nên \(-3A=-\displaystyle\frac{3}{2}\Leftrightarrow A=\displaystyle\frac{1}{2}.\)

\(\Rightarrow f(x)-g(x)=\displaystyle\frac{1}{2}(x+3)(x+1)(x-1)=\displaystyle\frac{1}{2}x^3+\displaystyle\frac{3}{2}x^2-\displaystyle\frac{1}{2}x-\displaystyle\frac{3}{2}.\)

Diện tích hình phẳng cần tìm là

\(\begin{aligned}S&=\displaystyle\int\limits_{-3}^{-1} \left[f(x)-g(x)\right] \mathrm{d}x+\displaystyle\int\limits_{-1}^1 \left[g(x)-f(x)\right] \mathrm{d}x\\&=\displaystyle\int\limits_{-3}^{-1} \left[\displaystyle\frac{1}{2}x^3+\displaystyle\frac{3}{2}x^2-\displaystyle\frac{1}{2}x-\displaystyle\frac{3}{2}\right] \mathrm{d}x-\displaystyle\int\limits_{-1}^1 \left[\displaystyle\frac{1}{2}x^3+\displaystyle\frac{3}{2}x^2-\displaystyle\frac{1}{2}x-\displaystyle\frac{3}{2}\right] \mathrm{d}x=2-(-2)=4.\end{aligned}\).

Câu 83:

Cho hai hàm số \(f\left(x \right) = ax^3+ bx^2+ cx + \displaystyle\frac{3}{4}\) và \(g\left(x \right) = dx^2+ ex - \displaystyle\frac{3}{4}\) \(\left({a, b, c, d, e \in \mathbb{R}}\right)\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = f\left(x \right)\) và \(y = g\left(x \right)\) cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là \(- 2\); \(1\); \(3\) (tham khảo hình vẽ). Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho.

Image

Phương trình hoành độ giao điểm \(ax^3+bx^2+cx+\displaystyle\frac{3}{4}=dx^2+ex-\displaystyle\frac{3}{4}\Leftrightarrow ax^3+(b-d)x^2+(c-e)x+\displaystyle\frac{3}{2}=0\).

Đặt \(h(x)=ax^3+(b-d)x^2+(c-e)x+\displaystyle\frac{3}{2}\).

Dựa vào đồ thị ta có \(h(x)=0\) có ba nghiệm là \(x=-2\); \(x=1\); \(x=3\).

Khi đó ta có hệ

\begin{eqnarray*}& \begin{cases} -8a+4(b-d)-2(c-e)=-\displaystyle\frac{3}{2}\\ a+(b-d)+(c-e)=-\displaystyle\frac{3}{2}\\ 27a+9(b-d)+3(c-e)=-\displaystyle\frac{3}{2}\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases} a=\displaystyle\frac{1}{4}\\ b-d=-\displaystyle\frac{1}{2}\\ c-e=-\displaystyle\frac{5}{4}.\end{cases}\end{eqnarray*}

Khi đó diện tích hình phẳng cần tính là

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_{-2}^{3} |f(x)-g(x)|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-2}^{1} \left|\displaystyle\frac{1}{4}x^3-\displaystyle\frac{1}{2}x^2-\displaystyle\frac{5}{4}x+\displaystyle\frac{3}{2}\right|\mathrm{\,d}x +\displaystyle\int\limits_{1}^{3} \left|\displaystyle\frac{1}{4}x^3-\displaystyle\frac{1}{2}x^2-\displaystyle\frac{5}{4}x+\displaystyle\frac{3}{2}\right|\mathrm{\,d}x\\& =& \displaystyle\frac{63}{16}+\displaystyle\frac{4}{3}=\displaystyle\frac{253}{48}.\end{eqnarray*}

Câu 84:

Cho hai hàm số bậc ba \(y=f(x)\) và \(y=g(x)\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y=f(x)\) và \(y=g(x)\) cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là \(-3;-1;\displaystyle\frac{1}{2}\) (như hình bên dưới). Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị \(y=f(x)\) và \(y=g(x)\).

Image

Theo đề bài ta có: \(f(x) - g(x) = a\left(x+3\right)(x+1)\left(x-\displaystyle\frac{1}{2}\right)\).

Ta lại có \(f(0) - g(0) = 1-4=-3 \Rightarrow a = 2\). Nên \(f(x) - g(x) = 2\left(x+3\right)(x+1)\left(x-\displaystyle\frac{1}{2}\right)\).

Vậy \(\displaystyle S = \int\limits_{-3}^{\frac{1}{2}}\left|f(x) - g(x)\right|\mathrm{d}x = \int\limits_{-3}^{\frac{1}{2}}\left|2\left(x+3\right)(x+1)\left(x-\displaystyle\frac{1}{2}\right)\right|\mathrm{d}x = \displaystyle\frac{937}{96}\).

Câu 85:

Cho hai hàm số \(f( x ) = ax^3+ bx^2+ cx - 2\) và \(g( x ) = dx^2+ ex + 2\,\) \((a, \, b, \, c, \, d, \, e \in \mathbb{R})\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = f( x )\) và \(y = g( x )\) cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là \(- 2; \, - 1; \, 1\) (tham khảo hình vẽ). Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho.

Image

Ta có \(f(x)-g(x)= ax^3+(b-d)x^2+(c-e)x-4\)\ (1).

Mặt khác phương trình \(f(x)-g(x)=0\) có \(3\) nghiệm phân biệt \(x=-2\), \(x=-1\), \(x=1\) nên \(f(x)-g(x)=0\Leftrightarrow (x+2)(x+1)(x-1)=0\Leftrightarrow x^3+2x^2-x-2=0 \ (2).\)

Từ \((1)\) và \((2)\), suy ra \(f(x)-g(x)=2x^3+4x^2-2x-4\).

Diện tích hình phẳng cần tìm là \(S=\displaystyle\int \limits_{-2}^{-1}(2x^3+4x^2-2x-4)\mathrm{\,d}x-\displaystyle\int \limits_{-1}^{1}(2x^3+4x^2-2x-4)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{37}{6}.\)

Câu 86:

Cho hai hàm số \(f(x)=ax^3+bx^2+cx-1\) và \(g(x)=dx^2+ex+\displaystyle\frac{1}{2}~(a,b,c,d,e\in \mathbb{R})\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y=f(x)\) và \(y=g(x)\) cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt \(-3;-1;2\) (tham khảo hình vẽ). Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho.

Image

Do \((C)\colon y=f(x)\) và \((C')\colon y=g(x)\) cắt nhau tại \(3\) điểm phân biệt có hoành độ \(-3;-1;2\) nên

\(f(x)-g(x)=A(x+3)(x+1)(x-2)\).

Do \(f(0)-g(0)=-\displaystyle\frac{3}{2}\) nên \(-6A=-\displaystyle\frac{3}{2}\Rightarrow A=-\displaystyle\frac{1}{4}\).

Từ đó \(f(x)-g(x)=\displaystyle\frac{1}{4}(x+3)(x+1)(x-2)=\displaystyle\frac{1}{4}(x^3+2x^2-5x-6)\).

Vậy diện tích hình phẳng cần tìm là

\(S=\left|\displaystyle\int\limits_{-3}^{-1} \displaystyle\frac{1}{4}(x^3+2x^2-5x-6)\mathrm{\,d}x\right|+\left|\displaystyle\int\limits_{-1}^2 \displaystyle\frac{1}{4}(x^3+2x^2-5x-6)\mathrm{\,d}x\right|=\displaystyle\frac{253}{48}\).

Câu 87:

Cho hình cong \((H)\) giới hạn bởi các đường \(y=\displaystyle\frac{1}{x},x=\displaystyle\frac{1}{2},x=2\) và trục hoành. Đường thẳng \(x=k \left(\displaystyle\frac{1}{2}< k< 2 \right)\) chia \((H)\) thành hai phần có diện tích là \(S_1\) và \(S_2\) như hình vẽ bên. Tìm tất cả các giá trị thực của \(k\) để \(S_1=3S_2\).

Image

Ta có \(\begin{cases}S_1+S_2=\displaystyle \int \limits_{\frac{1}{2}}^2 \displaystyle\frac{\mathrm{d}x}{x}=2\ln2\\S_1=3S_2\end{cases}\) \(\Rightarrow \begin{cases}\displaystyle\frac{\ln 2}{2}=S_2\\S_2=\displaystyle \int \limits_k^2 \displaystyle\frac{\mathrm{d}x}{x}=\ln 2-\ln k\end{cases}\) \(\Rightarrow \ln k=\displaystyle\frac{\ln 2}{2} \Rightarrow k=\sqrt{2}\).

Câu 88:

Cho hình phẳng (\(H\)) giới hạn bởi các đường \(y=x^2\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=4\). Đường thẳng \(y=k\) (\(0< k< 16)\)) chia hình (\(H\)) thành hai phần có diện tích \(S_1\), \(S_2\) (hình vẽ). Tìm \(k\) để \(S_1=S_2\).

Image

Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng \((H)\). Vì \(S_1=S_2\) nên

\(2S_1=S_1+S_2=S=\displaystyle \int\limits_{0}^{1} x^2 \mathrm{\,d}x= \left. \displaystyle\frac{x^3}{3}\right|_0^4=\displaystyle\frac{64}{3}\Rightarrow S_1=\displaystyle\frac{32}{3}\).

Mặt khác, \(S_1=\displaystyle \int\limits_{\sqrt{k}}^{4} (x^2-k) \mathrm{\,d}x=\left. \displaystyle\frac{x^3}{3}\right|_{\sqrt{k}}^4-\left. kx\right|_{\sqrt{k}}^4=\displaystyle\frac{64}{3}+\displaystyle\frac{2k \sqrt{k}}{3}-4k\). Suy ra,

\(\displaystyle\frac{64}{3}+\displaystyle\frac{2k\sqrt{k}}{3}-4k=\displaystyle\frac{32}{3}\Leftrightarrow 2k\sqrt{k}-12k+32=0\Leftrightarrow \sqrt{k}=2;\, \sqrt{k}=2+2\sqrt{3}\,\, \text{(loại)};\, \sqrt{k}=2-2\sqrt{3}\,\, \text{(vô nghiệm)}\Rightarrow k=4\).

Câu 89:

Cho hình thang cong \((H)\) giới hạn bởi các đường \(y=\displaystyle\frac{1}{x}\), \(y=0\),\(x=1\), \(x=5\). Đường thẳng \(x=k\), \(1< k< 5\) chia \((H)\) thành hai phần có diện tích \(S_1\) và \(S_2\) (hình vẽ bên). Tìm \(k\) để \(S_1=2S_2\).

Image

Ta có \(\displaystyle\frac{1}{x}>0\) với \(x>1\), do đó ta được

\(S_1=\displaystyle \int \limits_1^k \displaystyle\frac{1}{x} \mathrm{d}x=\ln x \bigg|_1^k=\ln k\).

\(S_2=\displaystyle \int \limits_k^5 \displaystyle\frac{1}{x} \mathrm{d}x=\ln x \bigg|_k^5=\ln5-\ln k\).

\(S_1=2S_2 \Rightarrow \ln k =2(\ln 5 -\ln k) \Rightarrow k=\sqrt[3]{25}\).

Câu 90:

Xét hình phẳng \((\mathscr{H})\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=(x+3)^2\), trục hoành và đường thẳng \(x=0\). Gọi \(A(0;9)\), \(B(b;0)\) \((-3< b< 0)\). Tính giá trị của tham số \(b\) để đoạn thẳng \(AB\) chia \((\mathscr{H})\) thành hai phần có diện tích bằng nhau.

Image

Ta có đồ thị hàm số \(y = (x+3)^2\) tiếp xúc với trục hoành tại \(x=-3\).

Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=(x+3)^2\), trục hoành và đường thẳng \(x=-3\), \(x=0\).

Gọi \(S_1\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=(x+3)^2\), đoạn thẳng \(AB\) và trục hoành.

Gọi \(S_2\) là diện tích của tam giác \(OAB\).

Vì \(S_1 = S_2\) nên \(S = 2S_2 \Leftrightarrow \displaystyle\int\limits_{-3}^0 (x+3)^2 \mathrm{\,d}x = 2 \cdot \displaystyle\frac{1}{2}OA \cdot OB \Leftrightarrow -9b = 9 \Leftrightarrow b = -1\).

Câu 91:

Cho đường thẳng \(y=\displaystyle\frac{3}{2}x\) và parabol \(y=x^2+a\) (\(a\) là tham số thực dương). Gọi \(S_1\) và \(S_2\) lần lượt là diện tích của hai hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ bên. Tìm \(a\) để \(S_1=S_2\).

Image

Phương trình hoành độ giao điểm \(x^2 + a = \displaystyle\frac{3}{2}x \Leftrightarrow x^2 - \displaystyle\frac{3}{2}x + a = 0\) có hai nghiệm \(x_1 < x_2\).

Khi đó \(x_2 > 0\) và \(x_2^2 - \displaystyle\frac{3}{2}x_2 + a = 0 \quad (1)\).

Để \(S_1=S_2\) thì

\begin{eqnarray*}\displaystyle \int \limits_{0}^{x_2} \left(x^2 + a - \displaystyle\frac{3}{2}x\right) \mathrm{\,d}x = 0 &\Leftrightarrow& \left.\left(\displaystyle\frac{x^3}{3}+ax-\displaystyle\frac{3}{4}x^2\right)\right|_0^{x_2}=0\\&\Leftrightarrow& \displaystyle\frac{x_2^3}{3}+ax_2-\displaystyle\frac{3}{4}x_2^2 = 0\\& \Leftrightarrow& \displaystyle\frac{x_2}{3}\left(x_2^2+3a-\displaystyle\frac{9}{4}x_2\right) = 0\\& \Leftrightarrow& 2a - \displaystyle\frac{3}{4}x_2=0 \quad\text{ (do }(1)) \\&\Leftrightarrow& x_2=\displaystyle\frac{8}{3}a.\quad (2)\end{eqnarray*}

Thay \((2)\) vào \((1)\) ta có \(\left(\displaystyle\frac{8}{3}a\right)^2 - \displaystyle\frac{3}{2}\cdot \left(\displaystyle\frac{8}{3}a\right) + a = 0 \Leftrightarrow a = \displaystyle\frac{27}{64} \in \left(\displaystyle\frac{2}{5};\displaystyle\frac{9}{20}\right)\).

Câu 92:

Cho đường thẳng \(y=3x\) và parabol \(y=2x^2+a\) (\(a\) là tham số thực dương). Gọi \(S_1\) và \(S_2\) lần lượt là diện tích của 2 hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ bên. Tìm \(a\) để \(S_1=S_2\).

Image

Xét phương trình tương giao \(3x=2x^2+a \Leftrightarrow 2x^2-3x+a=0. \eqno (1)\)

Để phương trình \((1)\) có hai nghiệm dương phân biệt \(x_1\), \(x_2\) (\(x_2>x_1>0)\), hay

\(\begin{cases}\Delta =9-8a>0\\x_1+x_2=\displaystyle\frac{3}{2}>0\\x_1\cdot x_2=\displaystyle\frac{a}{2}>0\end{cases}\Rightarrow 0< a< \displaystyle\frac{9}{8}.\)

Ta có: \(\begin{aligned}S_1&=\int\limits_0^{x_1}{\left(2x^2-3x+a\right)dx=\left.{\left(\displaystyle\frac{2}{3}x^3-\displaystyle\frac{3}{2}x^2+ax\right)}\right|_0^{x_1}}=\displaystyle\frac{2}{3}x_1^3-\displaystyle\frac{3}{2}x_1^2+ax_1 \\ S_2&=-\int\limits_{x_1}^{x_2}{\left(2x^2-3x+a\right)dx}=\left.{-\left(\displaystyle\frac{2}{3}x^3-\displaystyle\frac{3}{2}x^2+ax\right)}\right|_{x_1}^{x_2}\\&=-\left(\displaystyle\frac{2}{3}x_2^3-\displaystyle\frac{3}{2}x_2^2+ax_2\right)+\left(\displaystyle\frac{2}{3}x_1^3-\displaystyle\frac{3}{2}x_1^2+ax_1\right).\end{aligned}\)

Do \(S_1=S_2\) nên ta có \(\displaystyle\frac{2}{3}x_2^3-\displaystyle\frac{3}{2}x_2^2+ax_2=0.\)

Mà \(x_2\) là nghiệm của \((1)\) nên \(2x_2^2-3x_2+a=0\Rightarrow a=-2x_2^2+3x_2. \eqno (2)\)

Suy ra

\(\begin{aligned}&\displaystyle\frac{2}{3}x_2^3-\displaystyle\frac{3}{2}x_2^2+\left(-2x_2^2+3x_2\right).x_2=0\\ \Leftrightarrow &\ -\displaystyle\frac{4}{3}x_2^3+\displaystyle\frac{3}{2}x_2^2=0\\ \Rightarrow &\ x_2=\displaystyle\frac{9}{8}\ (\text{loại nghiệm}\ x_2=0). \end{aligned}\)

Thay vào \((2)\) ta có \(a=\displaystyle\frac{27}{32}\in \left(\displaystyle\frac{4}{5};\displaystyle\frac{9}{10}\right)\).

Câu 93:

Gọi \(H\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=-x^2+4x\) và trục hoành. Hai đường thẳng \(y=m\) và \(y=n\) chia \((H)\) thành ba phần có diện tích bằng nhau (tham khảo hình vẽ). Tính giá trị của biểu thức \(T=(4-m)^3+(4-n)^3\).

Image

Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=-x^2+4x\) và trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=2\).

Image

Khi đó \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2} (-x^2+4x)\mathrm{\,d}x =\displaystyle\frac{16}{3}\).

Đường thẳng \(y=m\) và \(y=n\) chia \(S\) thành ba phần bằng nhau có diện tích theo thứ tự từ trên xuống là \(S_1\); \(S_2\); \(S_3\).

Gọi hoành độ các giao điểm của parabol với hai đường thẳng như hình bên.

Ta có

\begin{eqnarray*}&& S_1=2\displaystyle\int\limits_{a}^{2} (-x^2+4x-m)\mathrm{\,d}x =\displaystyle\frac{1}{3}S\\&\Leftrightarrow & \left(-\displaystyle\frac{x^3}{3}+2x^2-mx\right)\Big|_{a}^{2}=\displaystyle\frac{1}{3}\cdot\displaystyle\frac{16}{3}\\&\Leftrightarrow & \left(\displaystyle\frac{16}{3}-2m\right)-\left(-\displaystyle\frac{a^3}{3}+2a^2-ma\right)=\displaystyle\frac{16}{9}\quad(1).\end{eqnarray*}

Mà \(x=a\) là nghiệm của phương trình \(-x^2+4x=m\) nên ta có \(-a^2+4a=m\quad(2)\).

Thay \((2)\) vào \((1)\) ta được \(-\displaystyle\frac{2a^3}{3}+4a^2-8a+\displaystyle\frac{32}{9}=0\Leftrightarrow a\approx 0{,}613277\).

Suy ra \(m=-a^2+4a\approx 2{,}077\).

Tương tự ta có

\begin{eqnarray*}&& S_1+S_2=\displaystyle\frac{2}{3}S\\&\Rightarrow & 2\displaystyle\int\limits_{b}^{2} (-x^2+4x-n)\mathrm{\,d}x =\displaystyle\frac{2}{3}\cdot 2\cdot\displaystyle\int\limits_{0}^{2} (-x^2+4x)\mathrm{\,d}x\\&\Leftrightarrow & -\displaystyle\frac{2}{3}b^3+4b^2-8b+\displaystyle\frac{16}{9}=0\\&\Leftrightarrow & b\approx 0{,}252839\Rightarrow n=-b^2+4b=0{,}947428.\end{eqnarray*}

Khi đó \(T=(4-m)^3+(4-n)^3=\displaystyle\frac{320}{9}\).

Câu 94:

Cho parabol \((P_1): y = -x^2 + 4\) cắt trục hoành tại hai điểm \(A, B\) và đường thẳng \(d: y = a\left(0 < a < 4\right)\). Xét parabol \((P_2)\) đi qua \(A, B\) và có đỉnh thuộc đường thằng \(y = a\).Gọi \(S_1\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \((P_1)\) và \(d\), \(S_2\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \((P_2)\) và trục hoành. Biết \(S_1 = S_2\) (tham khảo hình vẽ bên). Tính \(T = a^3 - 8a^2 + 48a\).

Image

Ta có \(S_1=\displaystyle\int\limits_{-\sqrt{4-a}}^{\sqrt{4-a}} \left(-x^2 + 4 - a\right)\mathrm{\,d}x =\left. \left(-\displaystyle\frac{1}{3}x^3 + \left(4-a\right)x\right)\right|_{-\sqrt{4-a}}^{\sqrt{4-a}} = \displaystyle\frac{4}{3}\left(4-a\right) \sqrt{4-a}\).

\(S_2 = \displaystyle\int\limits_{-2}^2 \left(-\displaystyle\frac{a}{4}x^2 + a\right)\mathrm{\,d}x =\left. \left(-\displaystyle\frac{a}{12}x^3 + ax\right)\right|_{-2}^2 = \displaystyle\frac{8a}{3}\).

Mà \(S_1 = S_2 \Leftrightarrow \left(4 - a\right)\sqrt{4- a} = 2a \Leftrightarrow a^3 - 8^2 + 48a = 64\).

Câu 95:

Biết rằng đường parabol \((P)\colon y^2=2x\) chia đường tròn \((C)\colon x^2+y^2=8\) thành hai phần lần lượt có diện tích là \(S_1, S_2\). Khi đó \(S_2-S_1=a\pi-\displaystyle\frac{b}{c}\), với \(a,b,c\) nguyên dương và \(\displaystyle\frac{b}{c}\) là phân số tối giản. Tính \(S=a+b+c\).

Image

Ta viết lại đường parabol \((P)\colon y^2=2x\) chia đường tròn \((C)\colon x^2+y^2=8\) là \((P)\colon y=\pm \sqrt{2x}\) và \((C)\colon y=\pm \sqrt{8-x^2}\).

Image

Ta xét trường hợp \(y\ge0\):

Phương trình hoành độ giao điểm của \((P)\colon y=\sqrt{2x}\) và \((C)\colon y= \sqrt{8-x^2}\) là \(\sqrt{2x}=\sqrt{8-x^2}\Leftrightarrow x=2\) và \(y=2\).

Do cả hai đồ thị của \((P)\) và \((C)\) đều nhận trục \(Ox\) làm trục đối xứng nên để tính diện tích \(S_1\), ta chỉ cần tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{2x}\) và \(y= \sqrt{8-x^2}\), trục \(Ox\).

Khi đó \(S_1=2\displaystyle\int\limits_{0}^{2} \sqrt{2x}\mathrm{\,d}x+ 2\displaystyle\int\limits_{2}^{2\sqrt{2}} \sqrt{8-x^2}\mathrm{\,d}x,\)

với \(\displaystyle\int\limits_{0}^{2} \sqrt{2x}\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{2\sqrt{2}}{3}\cdot \sqrt{x^3} \Bigg|_0^2= \displaystyle\frac{8}{3}\),

và \(I=\displaystyle\int\limits_{2}^{2\sqrt{2}} \sqrt{8-x^2}\mathrm{\,d}x\) được tính như sau

Đặt \(x=2\sqrt{2}\sin t.\) Khi đó \(\mathrm{\,d}x=2\sqrt{2}\cos t \mathrm{\,d}t\) và

\(x=2\Rightarrow t=\displaystyle\frac{\pi}{4}\) hoặc \(x=2\sqrt{2}\Rightarrow t=\displaystyle\frac{\pi}{2}.\)

hay \(I=2\sqrt{2}\displaystyle\int\limits_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{2}}\sqrt{8-8\sin^2 x}\cos t\mathrm{\,d}t=8\displaystyle\int\limits_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{2}}\cos^2 t\mathrm{\,d}t=4\displaystyle\int\limits_{\frac{\pi}{4}}^{\frac{\pi}{2}}\left(1+\cos2t \right)\mathrm{\,d}t=4\left(t + \displaystyle\frac{1}{2}\cdot\sin 2t\right) \Bigg|_{\displaystyle\frac{\pi}{4}}^{\displaystyle\frac{\pi}{2}}=\pi-2.\)

Khi đó \(S_1=\displaystyle\frac{16}{3}+2\pi-4=\displaystyle\frac{4}{3}+2\pi.\)

Diện tích hình tròn có bán kính \(2\sqrt{2}\) là \(8\pi\). Do vậy \(S_2=8\pi-S_1=8\pi -\left(\displaystyle\frac{4}{3}+2\pi \right)=6\pi-\displaystyle\frac{4}{3}\).

Vậy \(S_2-S_1=6\pi-\displaystyle\frac{4}{3}-\left(\displaystyle\frac{4}{3}+2\pi \right)=4\pi-\displaystyle\frac{8}{3}.\)

Khi đó \(a=4, b=8,c=3\). Do đó \(a+b+c=15.\)

Câu 96:

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=3x^2\), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=2\). Đường thẳng \(y=k\ \left(0< k< 12\right)\) chia hình \(D\) thành hai phần có diện tích bằng nhau. Tính giá trị của \(k\).

Image

Ta có \(S_{1}=\displaystyle\int\limits_{\frac{\sqrt{3k}}{3}}^{2}\left(3x^2-k\right)\mathrm{\,d}x=8-2k+\displaystyle\frac{2k}{9}\sqrt{3k}\) và \(S_{2}=\displaystyle\int\limits_{0}^{\frac{\sqrt{3k}}{3}}3x^2\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{\frac{\sqrt{3k}}{3}}^{2}k\mathrm{\,d}x=2k-\displaystyle\frac{2k}{9}\sqrt{3k}\).

\(S_{1}=S_{2}\Leftrightarrow 8-2k+\displaystyle\frac{2k}{9}\sqrt{3k}=2k-\displaystyle\frac{2k}{9}\sqrt{3k}\Leftrightarrow 4k\sqrt{3k}-36k+72=0\Leftrightarrow \sqrt{k}=\sqrt{3};\) hoặc \(\sqrt{k}=3+\sqrt{3}\\ &\sqrt{k}=-3+\sqrt{3}\).

Đối chiếu điều kiện \(0< k< 12\Rightarrow k=3\in\left(\displaystyle\frac{11}{4};\displaystyle\frac{15}{4}\right]\) .

Câu 97:

Cho parabol \((P_1): y=-x^2+4\) cắt trục hoành tại hai điểm \(A,B\) và đường thẳng \(d:y=a\ (0< a< 4)\). Xét parabol \((P_2)\) đi qua \(A,B\) và có đỉnh thuộc đường thẳng \(y=a\). Gọi \(S_1\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \((P_1)\) và \(d\), \(S_2\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \((P_2)\) và trục hoành. Biết \(S_1=S_2\) (tham khảo hình vẽ bên). Tính \(T=a^3-8a^2+48a\).

Image

Đường thẳng \(y=a\) cắt \((P_1)\) tại hai điểm có hoành độ \(-\sqrt{4-a}\) và \(\sqrt{4-a}\). Vậy

\(S_1=\displaystyle\int\limits_{-\sqrt{4-a}}^{\sqrt{4-a}}(-x^2+4-a)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{4}{3}\cdot\sqrt{4-a}\cdot (4-a).\)

Parabol \((P_2)\) có dạng \(y=m\left(x^2-4\right)\). Chú ý vì nó còn đi qua điểm \((0;a)\) nên \(m=-\displaystyle\frac{a}{4}\). Vậy \((P_2):y=-\displaystyle\frac{a}{4}x^2+a\). Từ đó suy ra

\(S_2=\displaystyle\int\limits_{-2}^2 \left(-\displaystyle\frac{a}{4}x^2+a\right)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{8a}{3}.\)

Từ đó ta có

\(\displaystyle\frac{16(4-a)^3}{9}=\displaystyle\frac{64a^2}{9}\Leftrightarrow a^3-8a^2+48a=64.\)

Câu 98:

Đồ thị hàm số \(y=x^4-4x^2\) cắt đường thẳng \(d \colon y=m\) tại \(4\) điểm phân biệt và tạo ra các hình phẳng có diện tích \(S_1\), \(S_2\), \(S_3\) thỏa mãn \(S_1 +S_2 = S_3\) (như hình vẽ). Giá trị \(m\) là số hữu tỷ tối giản có dạng \(m=- \displaystyle\frac{a}{b}\) với \(a,\ b \in \mathbb{N}\). Tính \(T=a-b\).

Image

Xét phương trình hoành độ giao điểm \(x^4-4x^2-m=0\) có biệt thức \(\Delta = 16+4m>0\Leftrightarrow m>-4\). Phương trình có hai nghiệm \(x^2 =2+\sqrt{4+m};\, x^2=2-\sqrt{4+m}\),

do \(2-\sqrt{4+m}>0 \Leftrightarrow m< 0\). Vậy \(-4< m< 0\).

Khi đó ta có bốn nghiệm \(x= \pm \sqrt{2+\sqrt{4+m}}=\pm t_1;\, x= \pm \sqrt{2-\sqrt{4+m}}=\pm t_2\).

Theo tính đối xứng của đồ thị hàm trùng phương, nên để thỏa yêu cầu bài toán ta cần có

\begin{eqnarray*}& &\displaystyle\int\limits_0^{t_2} (x^4-4x^2-m)\mathrm{\,d}x=- \displaystyle\int\limits_{t_2}^{t_1} (x^4-4x^2-m)\mathrm{\,d}x\\&\Leftrightarrow & \displaystyle\int\limits_0^{t_1} (x^4-4x^2-m)\mathrm{\,d}x=0&\Leftrightarrow & \displaystyle\frac{x}{15}(3x^4-20x^2-15m) \Big|_0^{t_1}=0\\& \Leftrightarrow & 3t_1^4-20t_1^2-15m=0.\end{eqnarray*}

Mặt khác ta có \(t_1^4-4t_1^2-m=0\).

Suy ra \(2t_1^2=-3m \Leftrightarrow 2\sqrt{4+m}= -4-3m \Leftrightarrow m=-\displaystyle\frac{20}{9}\).

Vậy \(T= a-b=11.\)

Câu 99:

Cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi các đường \(y=|x^2-1|\) và \(y=k\), với \(0< k< 1\). Tìm \(k\) để diện tích hình phẳng \((H)\) gấp hai lần diện tích hình phẳng được kẻ sọc ở hình vẽ bên.

Image

Image

Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng \((H)\). Lúc đó \(S=2S_1+2S_2\), trong đó \(S_1\)

là diện tích phần gạch sọc ở bên phải \(Oy\) và \(S_2\) là diện tích phần gạch ca-rô trong hình vẽ bên.

Gọi \(A, B\) là các giao điểm có hoành độ dương của đường thẳng \(y=k\) và đồ thị hàm số \(y=|x^2-1|\), trong đó \(A(\sqrt{1-k};k)\) và \(B(\sqrt{1+k};k)\).

Theo yêu cầu bài toán \(S=2\cdot 2S_1 \Leftrightarrow S_1=S_2\)

\begin{eqnarray*}&\Leftrightarrow & \displaystyle\int\limits_{0}^{\sqrt{1-k}}(1-x^2-k)\mathrm{d}x=\displaystyle\int\limits_{\sqrt{1-k}}^1(k-1-x^2)\mathrm{d}x+\displaystyle\int\limits_{1}^{\sqrt{1+k}}(k-x^2+1)\mathrm{d}x\\ &\Leftrightarrow& (1-k)\sqrt{1-k}-\displaystyle\frac{1}{3}(1-k)\sqrt{1-k}=\displaystyle\frac{1}{3}-(1-k)-\displaystyle\frac{1}{3}(1-k)\sqrt{1-k}\\ & &+\, (1-k)\sqrt{1-k}+(1+k)\sqrt{1+k}-\displaystyle\frac{1}{3}(1+k)\sqrt{1+k}-(1+k)+\displaystyle\frac{1}{3}\\ &\Leftrightarrow& \displaystyle\frac{2}{3}(1+k)\sqrt{1+k}=\displaystyle\frac{4}{3} \Leftrightarrow \left(\sqrt{1+k}\right)^3=2 \Leftrightarrow k=k=\sqrt[3]{4}-1.\end{eqnarray*}

Câu 100:

Cho đường thẳng \(y=x\) và parabol \(y=\displaystyle\frac{1}{2}x^2+a\) (\(a\) là tham số thực dương). Gọi \(S_1\) và \(S_2\) lần lượt là diện tích của hai hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ bên. Tìm \(a\) để \(S_1=S_2\).

Image

Phương trình hoành độ giao điểm \(\displaystyle\frac{1}{2}x^2+a=x\Leftrightarrow x^2-2x+2a=0\) \((1)\).

Phương trình \((1)\) có \(2\) nghiệm dương phân biệt

\(\Leftrightarrow \begin{cases} \Delta >0 \\ S>0 \\ P>0\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}1-2a>0 \\ 2>0 \\ 2a>0\end{cases}\Leftrightarrow 0< a< \displaystyle\frac{1}{2}\).

Khi \(0< a< \displaystyle\frac{1}{2}\) phương trình \((1)\) có hai nghiệm dương phân biệt \(x_1< x_2\).

Khi đó

\begin{eqnarray*}S_1=S_2&\Leftrightarrow& \displaystyle\int\limits_0^{x_1} \left(\displaystyle\frac{1}{2}x^2+a-x\right) \mathrm{\,d}x = \displaystyle\int\limits_{x_1}^{x_2} \left(-\displaystyle\frac{1}{2}x^2-a+x\right) \mathrm{\,d}x\\&\Leftrightarrow& \displaystyle\frac{1}{6}x_1^3+ax_1-\displaystyle\frac{1}{2}x_1^2=-\displaystyle\frac{1}{6}x_2^3-ax_2+\displaystyle\frac{1}{2}x_2^2+\displaystyle\frac{1}{6}x_1^3+ax_1-\displaystyle\frac{1}{2}x_1^2 \\&\Leftrightarrow& -\displaystyle\frac{1}{6}x_2^3-ax_2+\displaystyle\frac{1}{2}x_2^2=0\Leftrightarrow x_2^2+6a-3x_2=0 \,\,(2).\end{eqnarray*}

Từ \((1)\) suy ra \(2a=-x_2^2+2x_2\).

Thế vào \((2)\) ta được \(2x_2^2-3x_2=0 \Leftrightarrow x_1=0 \text{ (loại) };\, x_2=\displaystyle\frac{3}{2}\Rightarrow a=\displaystyle\frac{3}{8}\in \left(\displaystyle\frac{1}{3};\displaystyle\frac{2}{5}\right).\)

Câu 101:

Cho đường thẳng \(y=\displaystyle\frac{3}{4}x\) và parabol \(y=\displaystyle\frac{1}{2}x^2+a\) (\(a\) là tham số thực dương). Gọi \(S_1\) và \(S_2\) lần lượt là diện tích của hai hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ bên. Tìm \(a\) để \(S_1=S_2\).

Image

Phương trình hoành độ giao điểm

\[\displaystyle\frac{1}{2}x^2+a=\displaystyle\frac{3}{4}x \Leftrightarrow 2x^2-3x+4a=0 \Rightarrow x_1=\displaystyle\frac{3-\sqrt{9-32a}}{4};\, x_2 = \displaystyle\frac{3+\sqrt{9-32a}}{4}, \text{ với điều kiện } a < \displaystyle\frac{9}{32}.\]

Đặt \(t=\sqrt{9-32a}\), \((t\ge 0)\) \(\Rightarrow a = \displaystyle\frac{9-t^2}{32}\).

Xét \(g(x) = \displaystyle\frac{1}{2}x^2-\displaystyle\frac{3}{4}x+a\) và \(\displaystyle \int g(x) \mathrm{\,d}x = G(x) +C\).

Theo giả thiết ta có \(\displaystyle S_1 = \int \limits_0^{x_1} g(x) \mathrm{\,d}x = G(x_1) - G(0)\) và \(\displaystyle S_2 = - \int \limits_{x_1}^{x_2} g(x) \mathrm{\,d}x = G(x_1) - G(x_2)\).

Do \(S_1 = S_2\) nên \(G(x_2) = G(0)\), từ đó ta có

\[\displaystyle\frac{1}{6}x_2^3-\displaystyle\frac{3}{8}x_2^2+ax_2=0 \Leftrightarrow 4x_2^3-9x_2^2+24ax_2=0.\]

Thay \(x_2=\displaystyle\frac{3+t}{4}\) và \(a=\displaystyle\frac{9-t^2}{32}\) vào phương trình trên ta có

\begin{align*}& 4 \left(\displaystyle\frac{3+t}{4} \right)^2 - 9 \left(\displaystyle\frac{3+t}{4}\right)^2 + 24\cdot \displaystyle\frac{9-t^2}{32} \cdot \displaystyle\frac{1+t}{4} = 0\\ \Leftrightarrow\ & -2t^3-9t^2+27=0\\ \Leftrightarrow\ & t = \displaystyle\frac{3}{2} \,(\text{nhận}); \, t = -3\,(\text{loại}).\end{align*}

Với \(t=\displaystyle\frac{3}{2}\) thì \(a= \displaystyle\frac{27}{128}\) (thỏa mãn \(a < \displaystyle\frac{9}{32}\).

Câu 102:

Cho hình phẳng \((\mathrm{H})\) giới hạn bởi các đường \(y=x^2\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=4\). Đường thẳng \(y=k\) \((0< k< 16)\) chia hình \((\mathrm{H})\) thành hai phần có diện tích \(S_1, S_2\) (hình vẽ). Tìm \(k\) để \(S_1=S_2\).

Image

Ta có hình \((\mathrm{H})\) giới hạn bởi các đường \(x=\sqrt{y}, x=4, y=0, y=16\), khi đó diện tích hình \((\mathrm{H})\) là: \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{16}(4-\sqrt{y})\mathrm{\, d}x=\displaystyle\frac{64}{3}\).

Gọi \((\mathrm{H}_1)\) là hình giới hạn bởi các đường \(x=\sqrt{y}, x=4, y=0, y=k\), khi đó diện tích hình \((\mathrm{H}_1)\) là:

\(S_1=\displaystyle\int\limits_{0}^{k}(4-\sqrt{y})=4k-\displaystyle\frac{2}{3}\sqrt{k^3}.\)

\begin{eqnarray*}& &S_1=S_2=\displaystyle\frac{S}{2} \Leftrightarrow 4k-\displaystyle\frac{2}{3}\sqrt{k^3}=\displaystyle\frac{32}{3}\Leftrightarrow-\displaystyle\frac{2}{3}\left(\sqrt{k}\right) ^3+4\left(\sqrt{k}\right) ^2-\displaystyle\frac{32}{3}=0\\ &\Leftrightarrow& \sqrt{k}=2+2\sqrt{3};\, \sqrt{k}=2-2\sqrt{3};\, \sqrt{k}=2\Leftrightarrow k=16+8\sqrt{3};\, k=16-8\sqrt{3};\, k=4.\end{eqnarray*}

Kết hợp với điều kiện \(0< k< 16\) ta được \(k=4.\)

Câu 103:

Cho hàm số \(y=x^2-mx\) (\(0< m< 4\)) có đồ thị \((C)\). Gọi \(S_1+S_2\) là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi \((C)\), trục hoành, trục tung và đường thẳng \(x=4\) (phần tô đậm trong hình vẽ bên dưới). Tìm \(m\) sao cho \(S_1=S_2\).

Image

Phương trình hoành độ giao điểm của \((C)\) và trục hoành là

\(x^2-mx=0 \Leftrightarrow x=0 \vee x=m. \)

Khi đó ta có

\begin{align*}S_1 &= \displaystyle \int \limits_{0}^{m} {(-x^2+mx)}\mathrm{d}x= \left(\displaystyle\frac{-x^3}{3}+\displaystyle\frac{mx^2}{2} \right) \bigg|_{0}^{m} = \displaystyle\frac{m^3}{6}. \\S_2 &= \displaystyle \int \limits_{m}^{4} {(x^2-mx)}\mathrm{d}x= \left(\displaystyle\frac{x^3}{3}-\displaystyle\frac{mx^2}{2} \right) \bigg|_{m}^{4} =\displaystyle\frac{m^3}{6}-8m +\displaystyle\frac{64}{3}.\end{align*}

Xét \(S_1=S_2 \Leftrightarrow \displaystyle\frac{m^3}{6}=\displaystyle\frac{m^3}{6}-8m+\displaystyle\frac{64}{3} \Leftrightarrow m=\displaystyle\frac{8}{3}\).

Dạng 3. Tính thể tích khối tròn xoay

Câu 1:

Quay hình phẳng giới hạn bởi parabol \((P) \colon y^{2}=x\) và đường thẳng \((D) \colon x=1\) quanh \(Ox\) thì được một vật thể tròn xoay có thể tích là bao nhiêu?

Parabol \((P) \colon y^{2}=x\) có \(2\) phần đồ thị đối xứng nhau qua trục \(Ox\), phần đồ thị nằm trên trục hoành là \(y=\sqrt{x}\) và phần độ thị nằm bên dưới hoành là \(y=-\sqrt{x}\).

Ta có đồ thị của \(y=\sqrt{x}\) cắt trục \(Ox\) tại \(x=0\), do đó thể tích tròn xoay tạo bởi khi quay hình phẳng giới hạn bởi Parabol \((P)\) và đường thẳng \((D)\) là \(V = \pi \displaystyle \int_{0}^{1} \left(\sqrt{x}\right)^{2} \mathrm{\,d}x = \displaystyle\frac{\pi}{2}\).

Câu 2:

Cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{x}\), \(x=0\), \(x=1\) và trục hoành \(Ox\). Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay sinh bởi hình \((H)\) quay quanh trục \(Ox\).

Thể tích \(V=\pi \displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left(\sqrt{x}\right)^2\mathrm{\,d}x=\pi \cdot \displaystyle\frac{x^2}{2}\bigg|_0^1=\displaystyle\frac{1}{2}\pi\).

Câu 3:

Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y=\tan x\), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=\displaystyle\frac{\pi}{4}\). Quay \((H)\) xung quanh trục \(Ox\) ta được khối tròn xoay có thể tích bằng bao nhiêu?

Thể tích của \((H)\) là

\(V=\pi \displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{4}}\tan^2 x \mathrm{\,d}x=\pi \displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{4}}\left(\displaystyle\frac{1}{\cos^2 x}-1\right) \mathrm{\,d}x=\pi \left(\tan x-x\right)\Bigg|_{0}^{\tfrac{\pi}{4}}=\pi\left(1-\displaystyle\frac{\pi}{4}\right)=\pi-\displaystyle\frac{\pi^2}{4}\).

Câu 4:

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi các đường cong \(y = \mathrm{e}^x\), trục hoành và các đường thẳng \(x = 0, x = 1\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

Ta có \(\displaystyle V = \pi \int\limits_0^1 \left(\mathrm{e}^x\right)^2 \, \mathrm{d}x = \pi\int\limits_0^1 \mathrm{e}^{2x}\, \mathrm{d}x = \displaystyle\frac{\pi\mathrm{e}^{2x}}{2}\bigg|_0^1 = \displaystyle\frac{\pi(\mathrm{e}^2 - 1)}{2}.\)

Câu 5:

Cho hình phẳng \((\mathscr{D})\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\sqrt{x}\), hai đường thẳng \(x=1, x=2\) và trục hoành. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \((\mathscr{D})\) quanh trục hoành.

Thể tích khối tròn xoay được tạo thành là

\(V=\pi \displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{2} x \mathrm{\,d}x =\displaystyle\frac{\pi}{2} x^2\Big|_{1}^{2}=\displaystyle\frac{3\pi}{2}\).

Câu 6:

Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\sqrt{\tan x}\), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=\displaystyle\frac{\pi}{4}\) quanh trục hoành là bao nhiêu?

Thể tích khối tròn xoay cần tính là

\(V=\pi\displaystyle\int\limits_0^{\tfrac{\pi}{4}} \tan x \mathrm{\,d}x=\pi\displaystyle\int\limits_0^{\tfrac{\pi}{4}} \displaystyle\frac{\sin x}{\cos x} \mathrm{\,d}x=-\pi\ln \left|\cos x\right|\bigg|_0^{\tfrac{\pi}{4}}=\displaystyle\frac{\pi\ln 2}{2}\).

Câu 7:

Goi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\mathrm{e}^x\), trục \(Ox\) và hai đường thẳng \(x=0,\,x=1\). Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) xung quanh trục \(Ox\) là bao nhiêu?

Thể tích khối tròn xoay

\(V=\pi \displaystyle\int\limits_0^1 \mathrm{e}^{2x}\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{\pi}{2}\mathrm{e}^{2x}\bigg|_0^1=\displaystyle\frac{\pi}{2}(\mathrm{e}^2-1)\).

Câu 8:

Cho hình phẳng \((\mathcal{H})\) giới hạn bởi đường cong \(y=\sqrt{x^2+1}\), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=1\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \((\mathcal{H})\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

Thể tích tròn xoay

\(V=\pi\displaystyle\int\limits_0^1\left(x^2+1\right)\mathrm{\,d}x=\pi\left.\left(\displaystyle\frac{x^3}{3}+x\right)\right|_0^1=\displaystyle\frac{4}{3}\pi\).

Câu 9:

Cho hình \((H)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^2\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=2\). Quay hình \((H)\) quanh trục hoành ta được vật thể có thể tích bằng bao nhiêu?

Ta có thể tích cần tính là

\(V=\pi \displaystyle\int\limits_1^2 (x^2)^2 \mathrm{\,d}x=\pi \displaystyle\int\limits_1^2 x^4 \mathrm{\,d}x=\pi \left(\displaystyle\frac{x^5}{5}\right)\bigg|_1^2=\displaystyle\frac{\pi}{5}(32-1)=\displaystyle\frac{31\pi}{5}\).

Câu 10:

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi các đường \(y= (x-2)^2\), \(y= 0\), \(x= 0\), \(x= 2\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

Ta có thể tích \(V\) được tính bởi

\(V= \pi \displaystyle\int\limits_0^{2}(x-2)^4\mathrm{\,d}x= \pi \cdot \displaystyle\frac{(x-2)^5}{5} \Big|_{0}^{2}= \pi \left[\displaystyle\frac{(2-2)^5}{5}- \displaystyle\frac{(0-2)^5}{5} \right] = \displaystyle\frac{32 \pi}{5}\).

Câu 11:

Cho hình thang cong \((H)\) giới hạn bởi các đường \(y=\mathrm{e}^x\), \(y=0\), \(x=-1\), \(x=1\). Thể tích vật thể tròn xoay được tạo thành khi cho hình \((H)\) quay quanh trục hoành bằng bao nhiêu?

Thể tích của khối tròn xoay cần tìm bằng

\(V=\pi\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}\left(\mathrm{e}^x\right)^2\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{\pi}{2}\mathrm{e}^{2x}\Bigg|_{-1}^{1}=\displaystyle\frac{\pi}{2}\left(\mathrm{e}^{2}-\mathrm{e}^{-2}\right)=\displaystyle\frac{\left(\mathrm{e}^2-\mathrm{e}^{-2}\right)\pi}{2}\).

Câu 12:

Thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\displaystyle\frac{x}{4}\), \(y=0\), \(x=1\), \(x=4\) khi quay quanh trục \(Ox\) bằng bao nhiêu?

Ta có

\[V =\pi \int\limits_{1}^{4}\left(\displaystyle\frac{x}{4}\right)^{2} \mathrm{d} x=\pi \int\limits_{1}^{4} \displaystyle\frac{x^{2}}{16} \mathrm{d} x=\pi\displaystyle\frac{x^{3}}{48}\bigg|_{1} ^{4}=\displaystyle\frac{21 \pi}{16}.\]

Câu 13:

Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{\tan x}\); \(y=0\); \(x=0\); \(x=\displaystyle\frac{\pi}{4}\) quay xung quanh trục \(Ox\). Tính thể tích vật thể tròn xoay được sinh ra.

Ta có

\(V=\pi \displaystyle\int\limits_0^{\frac{\pi}{4}}\tan x\mathrm{\,d}x=-\pi\ln|\cos x|\bigg|_0^{\frac{\pi}{4}}=\pi \ln \sqrt{2}=\displaystyle\frac{\pi \ln 2}{2}\).

Câu 14:

Cho hình phẳng \((H)\) được giới hạn bởi các đường \(y=x^2-1\), \(x=0\), \(x=1\) và trục \(Ox\). Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi hình \((H)\) quay quanh trục \(Ox\).

Ta có thể tích khối tròn xoay

\(V=\pi \int\limits_{0}^{1}(x^2-1)^2\mathrm{\, d} x=\pi\int\limits_{0}^{1}(x^4-2x^2+1)\mathrm{\, d} x= \displaystyle\frac{8\pi}{15}.\)

Câu 15:

Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\sqrt{4x-e^x}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=2\). Tính thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay hình \((H)\) xung quanh trục hoành.

Thể tích của khối tròn xoay là

\(V=\pi \displaystyle\int\limits_{1}^{2} (4x-e^x)\mathrm{\,d} = \pi \left(2x^2-e^x\right)\bigg|_1^2=\pi \left(6-e^2+e\right).\)

Câu 16:

Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=-x^2 + 3x\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=3\). Quay hình \((H)\) quanh trục \(Ox\) ta được khối tròn xoay có thể tích bằng bao nhiêu?

Ta có \(V= \pi \displaystyle \int\limits_0^3 \left(-x^2 +3x \right)^2 \mathrm{\, d} x = \displaystyle\frac{81}{10} \pi\).

Câu 17:

Thể tích khối tròn xoay tạo bởi khi quay quanh trục hoành của hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y=x^2-2x\); \(y=0\); \(x=0\); \(x=1\) có giá trị bằng bao nhiêu?

Thể tích cần tính

\[V= \pi \int \limits_0^1 (x^2-2x)^2 \mathrm{\,d}x = \pi \int \limits_0^1 (x^4 - 4x^3 + 4x^2) \mathrm{\,d}x = \pi \cdot \left. \left(\displaystyle\frac{x^5}{5} - x^4 + \displaystyle\frac{4x^3}{3} \right) \right|_0^1 = \displaystyle\frac{8\pi}{15}.\]

Câu 18:

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y=\sqrt{2+\cos x}\), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=\displaystyle\frac{\pi}{2}\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

Thể tích \(V\) là

\[V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{2}}(\sqrt{2+\cos x})^{2}\mathrm{\,d}x=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{2}} (2+\cos x)\mathrm{\,d}x=\pi(\pi+1).\]

Câu 19:

Gọi \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=x^2-4x+3\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=3\). Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành bằng bao nhiêu?

Thể tích của khối tròn xoay bằng

\(V=\pi\displaystyle\int\limits_{1}^{3}(x^2-4x+3)^2\mathrm{\,d}x=\pi\displaystyle\int\limits_{1}^{3}(x^4-8x^3+22x^2-24x+9)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{16\pi}{15}.\)

Câu 20:

Cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi các đường \(y=\cos x\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=\displaystyle\frac\pi4.\) Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) quanh trục \(Ox\).

Thể tích cần tính là

\(V=\displaystyle \pi\int\limits_{0}^{\frac\pi4} (\cos x)^2\mathrm{\,d}x=\pi\int\limits_{0}^{\frac\pi4} \displaystyle\frac{1+\cos2x}2\mathrm{\,d}x=\left.\pi\left(\displaystyle\frac x2+\displaystyle\frac{\sin2x}4\right)\right|_0^{\frac\pi4}=\displaystyle\frac18\pi^2+\displaystyle\frac14\pi.\)

Câu 21:

Tính thể tích \(V\) khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng \(y=\sqrt{9-x^2}\), \(y=0\), \(x=0\) và \(x=3\) quay quanh trục \(Ox\).

Thể tích \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{3} (9-x^2)\mathrm{\,d}x =\pi\left(9x-\displaystyle\frac{x^3}{3}\right)\Big|_{0}^{3}= 18\pi\).

Câu 22:

Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi các đường \(y=\sin x\); \(y=0\); \(x=0\); \(x=2\pi\) xoay quanh trục \(Ox\) là bao nhiêu?

Image

Thể tích là

\begin{eqnarray*}&V&=2\pi \displaystyle\int\limits_{0}^{\pi} {{\sin^2x}\mathrm{\,d}x}= 2\pi \displaystyle\int\limits_{0}^{\pi} {\displaystyle\frac{1-\cos 2x}{2}\mathrm{\,d}x}\\\Leftrightarrow &V&= 2\pi \left.\left(\displaystyle\frac{1}{2}x-\displaystyle\frac{1}{4}\sin 2x\right)\right|_0^\pi=\pi^2.\end{eqnarray*}

Câu 23:

Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi các đường \(y=x\sqrt{x}\); \(y=0\); \(x=0\); \(x=1\) xoay quanh trục \(Ox\) là bao nhiêu?

Image

Thể tích là

\(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(x\sqrt{x})^2\mathrm{\,d}x=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(x)^3\mathrm{\,d}x =\pi\cdot\left.\displaystyle\frac{x^4}{4} \right|_0^1=\displaystyle\frac{\pi}{4}\).

Câu 24:

Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \tan x\); \(Ox\); \(x = 0\); \(x = \displaystyle\frac{\pi}{4}\). Quay \((H)\) quanh trục \(Ox\) ta được khối tròn xoay có thể tích bằng bao nhiêu?

Image

Ta có thể tích của khối tròn xoay khi quay \((H)\) quanh trục \(Ox\) là

\(V = \displaystyle \pi \int\limits_0^{\displaystyle\frac{\pi}{4}} \tan ^2x \,\mathrm{d}x = \pi\left(\tan x - x \bigg|_0^{\frac{\pi}{4}} \right) = \pi - \displaystyle\frac{\pi^2}{4}.\)

Câu 25:

Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường: \(y = \sin x\); \(Ox\); \(x = 0\); \(x = \pi\). Quay \((H)\) quanh trục \(Ox\) ta được khối tròn xoay có thể tích bằng bao nhiêu?

Image

Thể tích của khối tròn xoay khi ta quay hình \((H)\) quanh trục \(Ox\) được tính bởi biểu thức

\(V = \displaystyle \pi \int\limits_0^{\pi} \sin ^2 x \, \mathrm{d}x = \displaystyle\frac{\pi^2}{2}.\)

Câu 26:

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y=\sqrt{2+\cos x}\), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=\displaystyle\frac{\pi}{2}\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

Thể tích

\(V=\pi \displaystyle \int \limits_0^{\frac{\pi}{2}} (2+\cos x) \mathrm{\,d}x=\pi (2x+\sin x)\Big|_0^{\frac{\pi}{2}}=\pi (\pi+1)\).

Câu 27:

Cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{1}{x+1}\) và các đường thẳng \(y=0\), \(x=0\), \(x=2\). Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay sinh ra khi cho hình phẳng \((H)\) quay quanh trục \(Ox\).

\(V=\pi \displaystyle\int\limits_{0}^{2} \left(\displaystyle\frac{1}{x+1}\right)^2 \mathrm{\,d}x=\pi \displaystyle\int\limits_{0}^{2} \displaystyle\frac{1}{\left(x+1\right)^2} \mathrm{\,d}(x+1)=\pi \left(-\displaystyle\frac{1}{x+1}\right) \Bigg|_0^2=\pi\left(\displaystyle\frac{-1}{3}+1\right)=\displaystyle\frac{2\pi}{3}.\)

Câu 28:

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y=\sin x\), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=\displaystyle\frac{\pi}{6}\). Khối tròn xoay tạo thành khi \(D\) quay quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

\(V=\pi \displaystyle \int\limits_{0}^{\frac{\pi}{6}}\sin^2 x\mathrm{d}x=\displaystyle\frac{\pi}{2} \displaystyle \int\limits_{0}^{\frac{\pi}{6}}(1-\cos2x)\mathrm{d}x=\displaystyle\frac{\pi}{2} \left(x-\displaystyle\frac{1}{2}\sin2x \right) \biggr|_0^{\frac{\pi}{6}}=\displaystyle\frac{\pi}{4} \left(2x-\sin2x \right)\biggr|_0^{\frac{\pi}{6}}=\displaystyle\frac{\pi}{4} \left(\displaystyle\frac{\pi}{3}-\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2} \right)\).

Câu 29:

Gọi \((D)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\displaystyle\frac{x}{4}\), \(y=0\), \(x=1\), \(x=4\). Tính thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay hình \((D)\) quanh trục \(Ox\).

Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay hình \((D)\) quanh trục \(Ox\) là

\(V=\pi\cdot \displaystyle\int\limits_1^4{\left(\displaystyle\frac{x}{4}\right)}^2dx=\left.{\displaystyle\frac{\pi x^3}{48}}\right|_1^4=\displaystyle\frac{21\pi}{16}.\)

Câu 30:

Cho hình phẳng \((\mathcal{H})\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{1}{x}\) và các đường thẳng \(y=0\), \(x=1\), \(x=4\). Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay sinh ra khi cho hình phẳng \((\mathcal{H})\) quay xung quanh trục \(Ox\).

Image

Hình phẳng \((\mathcal{H})\) là phần tô đậm trong hình vẽ bên. Thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay \((\mathcal{H})\) quanh trục \(Ox\) là

\begin{align*}V=\pi \displaystyle\int\limits_{1}^{4}\displaystyle\frac{1}{x^2}\mathrm{\,d}x=-\displaystyle\frac{1}{x}\Bigg|_1^4=\displaystyle\frac{3\pi}{4}.\end{align*}

Câu 31:

Cho hình phẳng \(H\) giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{\ln (2x+1)}\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=1\). Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \(H\) quanh trục \(Ox\).

Image

Thể tích của khối tròn xoay là \(V = \displaystyle \int\limits_0^1 \pi \ln (2x+1) \mathrm{\,d}x\).

Đổi biến \(2x+1=t\) thì \(\mathrm{d}t =2\mathrm{d}x\). Khi \(x=0\) thì \(t=1\), \(x=1\) thì \(t=3\).

\\ Do đó ta có \(V= \displaystyle \int\limits_{1}^{3} \displaystyle\frac{\pi}{2}\ln t \mathrm{\,d}t = \displaystyle\frac{\pi}{2} \displaystyle \int\limits_{1}^{3} \ln t \mathrm{\,d}t\).

Đặt \(\begin{cases}& \ln t= u \\ & \mathrm{d}t =dv} \Rightarrow \begin{cases}\mathrm{d}u =\displaystyle\frac{\mathrm{d}t}{t} \\ v=t.\end{cases}\)

Sử dụng tích phân từng phần ta có

\(\displaystyle\int\limits_1^3\ln t\mathrm{\,d}t=t\ln t \big|_1^3-\displaystyle\int\limits_1^3\mathrm{\,d}t=\left(t\ln t -t \right) \big|_1^3 = 3\ln 3 -2.\)

Vậy \(V= \displaystyle\frac{(3\ln 3-2) \pi}{2}=\displaystyle\frac{3 \pi}{2}\ln 3-\pi.\)

Câu 32:

Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x\mathrm{e}^{\tfrac{x}{2}}\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=1\) xung quanh trục \(Ox\).

Thể tích của khối tròn xoay cần tìm là \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}x^2\mathrm{e}^x\mathrm{\,d} x\). Ta có

\begin{align*}V&=\pi\int\limits_{0}^{1}x^2\mathrm{e}^x\mathrm{\,d} x=\pi\int\limits_0^1x^2\mathrm{\,d}(\mathrm{e}^x)=\pi x^2\mathrm{e}^x\bigg|_0^1-\pi\int\limits_0^12x\mathrm{e}^x\mathrm{\,d} x\\&=\pi \mathrm{e}-2\pi\int\limits_0^1x\mathrm{\,d}(\mathrm{e}^x)=\pi\mathrm{e}-2\pi x\mathrm{e}^x\bigg|_{0}^{1}+2\pi\int\limits_{0}^{1}\mathrm{e}^x\mathrm{\,d} x\\&= \pi\mathrm{e}-2\pi\mathrm{e}+2\pi\mathrm{e}^x\bigg|_{0}^{1}=-\pi\mathrm{e}+2\pi\mathrm{e}-2\pi=\pi\mathrm{e}-2\pi.\end{align*}

Câu 33:

Tính thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2-4\), \(y=2x-4\), \(x=0\), \(x=2\) quanh trục \(Ox\).

Phương trình hoành độ giao điểm \(x^2-4=2x-4\Leftrightarrow x=0;\,x=2\).

Dễ thấy trên khoảng \((0;2)\) cả hai hàm số đều có giá trị âm. Do đó ta có \(V=\pi \int\limits_0^2\left| \left(x^2-4\right)^2-\left(2x-4\right)^2\right|\mathrm{\, d}x=\displaystyle\frac{32\pi}{5}.\)

Câu 34:

Tính thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2-4\), \(y=2x-4\), \(x=0\), \(x=2\) quanh trục \(Ox\).

Image

Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình

\(x^2-4=2x-4 \Leftrightarrow x^2-2x=0 \Leftrightarrow x=0\); \(x=2.\)

Thể tích của khối tròn xoay cần tính là:

\(V=\pi \displaystyle\int\limits_0^2\left[(x^2-4)^2-(2x-4)^2\right]\mathrm{d}x=\pi \displaystyle\int\limits_0^2\left(x^4-12x^2+16x \right)\mathrm{d}x=\displaystyle\frac{32\pi}{5}.\)

Câu 35:

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi các hàm số \(y=\displaystyle\frac{x^2}{2}\), \(y = \sqrt{2x}\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

Xét phương trình hoành độ giao điểm

\(\displaystyle\frac{x^2}{2}=\sqrt{2x}\Leftrightarrow \displaystyle\frac{x^4}{4}=2x\Leftrightarrow x=0\); \(x=2.\)

Image

Gọi \(D_1\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt{2x}, y=0, x=0, x=2\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D_1\) quanh trục hoành có thể tích \(V_1\).

Gọi \(D_2\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \displaystyle\frac{x^2}{2}, y=0, x=0, x=2\).

Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D_2\) quanh trục hoành có thể tích \(V_2\).

Khi đó

\(V=V_1-V_2=\displaystyle\pi\int_0^2 2x\mathrm{\,d}x-\displaystyle\pi\int_0^2 \displaystyle\frac{x^4}{4}\mathrm{\,d}x=\displaystyle\pi\int_0^2\left(2x-\displaystyle\frac{x^4}{4}\right)\mathrm{\,d}x=\pi\left.\left(x^2-\displaystyle\frac{x^5}{20}\right)\right|_0^2=\displaystyle\frac{12\pi}{5}.\)

Câu 36:

Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x\) và \(y=\sqrt{x}\) quay quanh trục hoành. Thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành bằng bao nhiêu?

Phương trình hoành độ giao điểm \(x=\sqrt{x}\Leftrightarrow x=0;\) \(x=1.\)

Thể tích khối tròn xoay là

\(V=\pi\displaystyle\int\limits_0^1|x^2-x|\mathrm{\,d}x=\pi\displaystyle\int\limits_0^1(x-x^2)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{\pi}{6}\).

Câu 37:

Cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi các đồ thị của các hàm số \(y=\sqrt x,\) \(y=2-x\) và trục tung. Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) quanh \(Ox.\)

Image

Gọi \((H_1)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=2-x,\) \(Oy,\) \(Ox\) và \(x=1\); \((H_2)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt x, Oy, Ox\) và \(x=1.\) Gọi \(V_1, V_2\) tương ứng là thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay \((H_1), (H_2)\) quanh \(Ox.\)

Khi đó, dễ thấy, \(V=V_1-V_2.\)

Ta tính được

\(\displaystyle V_1=\pi\int\limits_0^1 (2-x)^2\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac73\pi, V_2=\pi\int\limits_0^1 x\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac12\pi.\)

Vậy, \(V=V_1-V_2=\displaystyle\frac{11}6\pi.\)

Câu 38:

Cho hình phẳng \((S)\) giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=\sqrt{x}\), \(y=-x\) và \(x=4\). Quay hình phẳng \((S)\) quanh trục \(Ox\) ta được khối tròn xoay có thể tích bằng bao nhiêu?

Giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y=\sqrt{x}\) và \(y=x\) có tọa độ là nghiệm của hệ

\begin{eqnarray*}\begin{cases}y=\sqrt{x}\\ y=x\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}y=\sqrt{x} \\ \sqrt{x}=x\end{cases}\Leftrightarrow (y=1,\, x=1);\, (y=0,\, x=0).\end{eqnarray*}

Image

Thể tích khối tròn xoay nhận được khi quay hình phẳng \((S)\) quanh trục \(Ox\) bằng thể tích khối tròn xoay khi quay hình phẳng ở bên quanh trục \(Ox\).

Hơn thế nữa, ta có thể chia hình phẳng đó thành hai hình phẳng riêng biệt (miền kể ngang và miền kẻ chéo). Do đó thể tích khối tròn xoay được tính bằng công thức

\begin{eqnarray*}\displaystyle \int\limits_0^1 \pi \left(\sqrt{x} \right)^2 \mathrm{\,d}x + \displaystyle \int \limits_1^4 \pi \left(x \right)^2 \mathrm{\,d}x &=& \displaystyle \int\limits_0^1 \pi x \mathrm{\,d}x + \displaystyle \int \limits_1^4 \pi x^2 \mathrm{\,d}x \\ &=& \left. \displaystyle\frac{\pi x^2}{2} \right|_0^1 + \left. \displaystyle\frac{\pi x^3}{3} \right|_1^4 \\ &=& \displaystyle\frac{43 \pi}{2}.\end{eqnarray*}

Câu 39:

Tính thể tích khối tròn xoay được tạo bởi phép quay quanh trục \(Ox\) hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2\) và \(y=\sqrt{x}\).

Phương trình hoành độ giao điểm: \(x^2=\sqrt{x} \Leftrightarrow x=0, x=1\).

Thể tích cần tính là

\(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left|x^4-x\right|\,\mathrm{d}x=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(x-x^4)\,\mathrm{d}x=\pi\left(\displaystyle\frac{x^2}{2}-\displaystyle\frac{x^5}{5}\right)\Big|^1_0=\displaystyle\frac{3\pi}{10}\).

Câu 40:

Cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = x^2\) và \(y = \sqrt{x}\). Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay sinh ra khi cho hình phẳng \((H)\) quay quanh trục \(Ox\).

Phương trình hoành độ giao điểm \(x^2 = \sqrt{x} \Leftrightarrow x=0;\, x=1.\)

Với mọi \(x \in [0;1]\) thì \(0 \leq x^2 \leq \sqrt{x}\).

Do đó \(V = \pi \displaystyle \int \limits_0^1 \left((\sqrt{x})^2 - (x^2)^2\right) \mathrm{\,d}x = \pi \displaystyle \int \limits_0^1 \left(x - x^4\right) \mathrm{\,d}x = \pi \left(\displaystyle\frac{x^2}{2} - \displaystyle\frac{x^5}{5}\right)\Bigg|_0^1 = \displaystyle\frac{3\pi}{10}\).

Câu 41:

Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y=|x|\) và \(y=x^2\) quay quanh trục tung tạo nên một vật thể tròn xoay có thể tích bằng bao nhiêu?

Image

Ta có \(\displaystyle V= \pi \int\limits_{0}^{1} \left[ \left (\sqrt{y}\right )^2-y^2\right ] \mathrm{\,d}y =\displaystyle\frac{\pi}{6}\).

Câu 42:

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=\displaystyle\frac{x^2}{2}\), \(y=\sqrt{2x}\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

Image

Phương trình hoành độ giao điểm

\(\displaystyle\frac{x^2}{2}=\sqrt{2x}\) \(\Leftrightarrow \begin{cases}x\ge 0\\ \displaystyle\frac{x^4}{4}=2x\end{cases}\) \(\Leftrightarrow x=0;\, x=2.\)

Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành là

\(V=\pi \cdot \displaystyle \int\limits_{0}^{2} \left[(\sqrt{2x})^2-\left(\displaystyle\frac{x^2}{2}\right)^2\right] \mathrm{d}x=\pi \cdot \displaystyle \int\limits_{0}^{2} \left(2x - \displaystyle\frac{x^4}{4} \right) \mathrm{d}x= \pi \cdot\left(x^2 - \displaystyle\frac{x^5}{20} \right)\biggr|_0^2=\displaystyle\frac{12\pi}{5}\).

Câu 43:

Thể tích vật thể tròn xoay sinh ra khi hình phẳng giới hạn bởi các đường \(x=\sqrt{y}\), \(y=-x+2\), \(x=0\) quay quanh trục \(Ox\) có giá trị bằng bao nhiêu?

Ta có \(x=\sqrt{y}\Leftrightarrow y=x^2, x\ge 0\).

Do đó hình phẳng giới hạn bởi các đường đã cho là phần tô đậm trên hình vẽ.

Image

Thể tích của vật thể tròn xoay khi quanh hình phẳng này quay trục \(Ox\) là

\begin{align*}V&=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left(-x+2 \right)^2\mathrm{\,d}x-\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left(x^2 \right)^2\mathrm{\,d}x\\&=\pi\left[ \displaystyle\frac{(x-2)^3}{3}-\displaystyle\frac{x^5}{5} \right]\Bigg|_0^1=\displaystyle\frac{32}{15}\pi.\end{align*}

Câu 44:

Gọi \((H)\) là hình được giới hạn bởi nhánh của parabol \(y=2x^2\), \(x\ge 0\), đường thẳng \(y=-x+3\) và trục hoành. Tính thể tích của khối tròn xoay tạo bởi hình phẳng \((H)\) khi quay trục \(Ox\).

Các phương trình hoành độ giao điểm

\(2x^2=-x+3 \Leftrightarrow x=1;\, x=\displaystyle\frac{-3}{2}\Rightarrow x=1\).

\(-x+3=0\Leftrightarrow x=3.\)

\(2x^2=0\Leftrightarrow x=0\).

Image

Thể tích khối tròn xoay cần tìm là

\(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(2x^2)^2\mathrm{\,d}x+\pi \displaystyle\int\limits_{1}^{3}(-x+3)^2\mathrm{\,d}x =\displaystyle\frac{52\pi}{15}\).

Câu 45:

Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi Parabol \(y=x^2\) và đường thẳng \(y=1\). Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành

Xét phương trình hoành độ giao điểm \(x^2=1 \Leftrightarrow x=\pm 1\).

Image

Thể tích của khối tròn xoay khi quay \(D\) quanh trục \(Ox\) là

\(V= 2\cdot \pi \cdot \displaystyle\int\limits_{0}^1 \left(1-x^4\right) \mathrm{\,d}x=2\pi \cdot \left(x- \displaystyle\frac{x^5}{5}\right)\Bigr\rvert_{0}^1 = \displaystyle\frac{8\pi}{5}.\)

Câu 46:

Cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi đường \(y=\sqrt{x}-1\), trục hoành và đường thẳng \(x=4\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng bao nhiêu?

Ta có \(\sqrt{x}-1=0 \Leftrightarrow x=1\).

Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) giới hạn bởi đường \(y=\sqrt{x}-1\), trục hoành và đường thẳng \(x=4\) quanh trục hoành là

\begin{eqnarray*}V&=&\pi\displaystyle\int\limits_1^4\left(\sqrt{x}-1\right)^2\mathrm{\,d}x \\&=&\pi\displaystyle\int\limits_1^4\left(x-2\sqrt{x}+1\right)\mathrm{\,d}x\\&=&\left.\pi\left(\displaystyle\frac{x^2}{2}-\displaystyle\frac{4}{3}\sqrt{x^3}+x\right)\right|_1^4=\displaystyle\frac{7\pi}{6}.\end{eqnarray*}

Câu 47:

Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\sqrt{x^2-4}\), trục \(Ox\), đường thẳng \(x=3\). Tính

thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng \((H)\) quanh trục hoành.

Xét phương trình hoành độ giao điểm \(\sqrt{x^2-4}=0\Leftrightarrow x^2=4\Leftrightarrow x=\pm 2.\)

Khi đó hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\sqrt{x^2-4}\), trục \(Ox\), \(x=2\), \(x=3\).

Image

Thể tích khối tròn xoay khi quay \((H)\) quanh \(Ox\) là

\(V=\pi \displaystyle\int\limits_{2}^{3} (x^2-4)\mathrm{\,d}x=\pi \left(\displaystyle\frac{x^3}{3}-4x\right)\Bigg|_{2}^3=\displaystyle\frac{7\pi}{3}.\)

Câu 48:

Cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi các đường \(y=x\) và \(y=x^2\). Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) xung quanh trục \(Ox\).

Xét phương trình \(x=x^2 \Leftrightarrow x^2-x=0\Leftrightarrow x=0;\, x=1.\)

Image

Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) xung quanh trục \(Ox\) là

\(V=\pi\displaystyle\int\limits_0^1{\left(x^2-x^4\right)}\mathrm{\,d}x=\pi\left.\left(\displaystyle\frac{x^3}{3}-\displaystyle\frac{x^5}{5}\right)\right|_0^1=\displaystyle\frac{2\pi }{15}.\)

Câu 49:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đường cong \((C):y=-x^2+4x\) và đường thẳng \(d:y=x\). Tính thể tích \(V\) của vật thể tròn xoay do hình phẳng \((H)\) quay quanh trục hoành.

Phương trình hoành độ giao điểm \(-x^2+4x=x \Leftrightarrow x=0;\, x= 3\).

Thể tích cần tính

\(V=\pi \displaystyle \int \limits_0^3 \left((4x-x^2)^2-x^2\right) \mathrm{d} x = \pi \left(\displaystyle\frac{x^5}{5}-2x^4 +5x^3\right)\bigg|_0^3=\displaystyle\frac{108\pi}{5}\).

Câu 50:

Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay quanh trục \(Ox\) hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y=x^2-4x+6\) và \(y=-x^2-2x+6\).

Xét phương trình hoành độ giao điểm

\(x^2-4x+6=-x^2-2x+6\Leftrightarrow 2x^2-2x=0\Leftrightarrow x=0;\, x=1.\)

Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2-4x+6; y=-x^2-2x+6; x=0; x=1.\)

Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) quanh \(Ox\) là

\begin{align*}V&=\left|\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\left[(x^2-4x+6)^2-(-x^2-2x+6)^2\right]\mathrm{\, d}x\right| \\&=\left|\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(2x^2-2x)(12-6x)\mathrm{\, d}x\right| \\&=\left|\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{1}(-12x^3+36x^2-24x)\mathrm{\, d}x\right| \\&=\left|\pi\left(-3x^4+12x^3-12x^2\right)\right|\Bigg|_0^1\\&=|-3\pi|=3\pi.\end{align*}

Câu 51:

Tính thể tích V của vật thể tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2+1\), \(y=x^3+1\) quay quanh \(Ox\).

Xét phương trình hoành độ giao điểm \(y=x^2+1\) và \(y=x^3+1\).

\(x^2+1=x^3+1 \Leftrightarrow x^3-x^2=0 \Leftrightarrow x=0;\,x=1.\)

Thể tích khối tròn xoay cần tính là

\begin{eqnarray*}V&=& \pi \displaystyle\int\limits_0^1 {\left|\left(x^2+1\right)^2-\left(x^3+1\right)^2\right|} \mathrm{\,d}x\\&=& \pi \left|\displaystyle\int \limits_0^1 {\left[\left(x^2+1\right)^2-\left(x^3+1\right)^2\right]} \mathrm{\,d}x\right|\\&=& \pi \left|\displaystyle\int \limits_0^1 {\left(-x^6+x^4-2x^3+2x^2\right)} \mathrm{\,d}x\right|\\&=& \pi \left|\left. \left(\displaystyle\frac{-1}{7}x^7+\displaystyle\frac{1}{5}x^5 - \displaystyle\frac{1}{2}x^4 + \displaystyle\frac{2}{3}x^3\right) \right|_0^1\right|\\&=& \displaystyle\frac{47 \pi}{210}.\end{eqnarray*}

Câu 52:

Tính thể tích của khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng \(3x-2\) và đồ thị hàm số \(y=x^{2}\) quay quanh trục \(Ox\).

Hoành độ giao điểm của đồ thị và parabol là nghiệm của phương trình

\begin{align*}x^2=3x-2\Leftrightarrow x^2-3x+2=0\Leftrightarrow x=1;\, x=2.\end{align*}

Thể tích cần tìm là

\(V=\pi \displaystyle\int\limits_{1}^{2} \left|(x^2)^2-(3x-2)^2\right| \mathrm{\,d}x=\pi \displaystyle\int\limits_{1}^{2} \left|x^4-9x^2+12x-4\right| \mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{4\pi}{5}\).

Câu 53:

Cho hình vuông \(OABC\) có cạnh bằng \(4\) được chia thành hai phần bởi đường parabol \((P)\) có đỉnh tại \(O\). Gọi \(S\) là hình phẳng không bị gạch (như hình vẽ).

Image

Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay khi cho phần \(S\) quay quanh trục \(Ox\).

Ta có \(S\) là phần diện tích giới hạn bởi \(y=4\), \(y=\displaystyle\frac{x^2}{4}\), \(x=0\), \(x=4\), \(Ox\), suy ra thể tích của khối tròn xoay khi quay phần \(S\) quanh \(Ox\) là

\[V=\pi\displaystyle\int\limits_0^4\left[4^2-\left(\displaystyle\frac{x^2}{4}\right)^2\right]\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{256\pi}{5}.\]

Câu 54:

Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=\sqrt{x}\), đường thẳng \(y=2-x\) và trục hoành. Thể tích của khối tròn xoay sinh bởi hình phẳng trên khi quay quanh trục \(Ox\) bằng bao nhiêu?

Image

Ta có \(\sqrt{x}=-x+2 \Leftrightarrow \begin{cases}-x+2\geq0\\x=(-x+2)^2\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}x\leq2\\x^2-5x+4=0\end{cases} \Leftrightarrow x=1\).

Thể tích

\(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^1 \left(\sqrt{x}\right)^2 \mathrm{\,d}x +\pi\displaystyle\int\limits_{1}^2 (-x+2)^2 \mathrm{\,d}x=\pi\left[\displaystyle\frac{x^2}{2}\biggr|^{1}_0+\left(\displaystyle\frac{x^3}{3}-2x^2+4x\right)\biggr|^{2}_1\right]=\displaystyle\frac{5\pi}{6}\).

Câu 55:

Gọi \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\sqrt{x}\), cung tròn có phương trình \(y=\sqrt{6-x^2}\) (\(-\sqrt{6} \leq x \leq \sqrt{6}\)) và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ bên). Tính thể tích \(V\) của vật thể tròn xoay sinh bởi khi quay hình phẳng \(D\) quanh trục \(Ox\).

Image

Gọi \(D_1=\{y=\sqrt{6-x^2},\ Ox,\ x=-\sqrt{6},\ x=0 \}\) và \(D_2=\{y=\sqrt{6-x^2},\ y=\sqrt{x},\ x=0,\ x=2 \}\).

Khi quay \(D_1\) quanh \(Ox\) ta được khối tròn xoay là nửa khối cầu có bán kính \(R=\sqrt{6}\) nên có thể tích

\(V_1=\displaystyle\frac{1}{2}\cdot \displaystyle\frac{4}{3}\pi R^3=4\pi \sqrt{6}.\)

Khi quay \(D_2\) quanh trục \(Ox\), khối tròn xoay sinh bởi có thể tích

\(V_2=\pi \displaystyle\int\limits_{0}^{2} (6-x^2-x) \textrm{d}x=\displaystyle\frac{22\pi}{3}.\)

Vậy thể tích cần tính là

\(V=V_1+V_2=4\pi\sqrt{6}+\displaystyle\frac{22\pi}{3}.\)

Câu 56:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=\displaystyle\frac{x^2}{9}\) và đường thẳng \(-2x+3y=0\). Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay khi quay hình phẳng \((H)\) (phần tô sọc) quanh trục hoành.

Image

Dựa vào hình vẽ ta có

\begin{eqnarray*}&V&=\pi\displaystyle\int\limits_0^6 \left[\left(\displaystyle\frac{2x}{3}\right)^2-\left(\displaystyle\frac{x^2}{9}\right)^2\right]\mathrm{\,d}x\\& &=\pi\displaystyle\int\limits_0^6 \left(\displaystyle\frac{4x^2}{9}-\displaystyle\frac{x^4}{81}\right)\mathrm{\,d}x=\left(\displaystyle\frac{4x^3}{27}-\displaystyle\frac{x^5}{405}\right)\bigg|_0^6\\& &=\displaystyle\frac{64\pi}{5}.\end{eqnarray*}

Câu 57:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi \(y=\sqrt{x}\), \(y=x-2\) và trục hoành (hình vẽ). Quay \((H)\) xung quanh trục \(Ox.\) Tính thể tích khối tròn xoay được tạo thành.

Image

Dựa vào đồ thị, ta có

\(V_{(H)}=\pi\displaystyle\int\limits_0^4{(\sqrt{x})^2\ \mathrm{\,d}x}-\pi\displaystyle\int\limits_2^4{\left(x-2\right)^2\mathrm{\,d}x}=\displaystyle\frac{16\pi}{3}\).

Câu 58:

Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y^2=4x\) và \(y=x\) (với \(0\le x\le 4\)) được minh họa bằng hình vẽ bên (phần tô đậm). Cho \((H)\) quay quanh trục \(Ox\). Thể tích khối tròn xoay tạo thành bằng bao nhiêu?

Image

\(y^2=4x\Rightarrow y= 2\sqrt{x}\) (xét \(y\ge 0)\).

Thể tích khối tròn xoay cần tính là

\(V=\pi \displaystyle\int\limits_0^4 (2\sqrt{x})^2\mathrm{\,d}x-\pi\displaystyle\int\limits_0^4 x^2\mathrm{\,d}x=2\pi x^2\bigg|_0^4-\displaystyle\frac{\pi}{3}x^3\bigg|_0^4=\displaystyle\frac{32}{3}\pi.\)

Câu 59:

Cho \((H)\) là hình tam giác (phần gạch sọc). Gọi \(V\) là thể tích của khối nón tròn xoay tạo thành khi quay hình \((H)\) quanh \(Ox\). Tìm \(m\) để \(V=36\pi\).

Image

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(O(0;0)\) và \((1;2)\) có dạng \(y=2x\).

Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \((H)\) quanh trục \(Ox\) là

\(V=\pi\displaystyle\int\limits_0^m(2x)^2\mathbb{\,d}x =\pi\displaystyle\frac{4}{3}x^3\Big|_0^m =\displaystyle\frac{4m^3}{3}=36\pi \Rightarrow m= 3\).

Câu 60:

Hình phẳng \(\mathcal{D}\) (phần gạch chéo trên hình) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x) = \sqrt{2x}\), đường thẳng \(d \colon y = ax + b \ \left(a\neq 0\right)\) và trục hoành. Tính thể tích khối tròn xoay thu được khi hình phẳng \(\mathcal{D}\) quay quanh trục \(Ox\).

Image

Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \((1;0)\) và \((2;2)\). Suy ra phương trình \(d\) là \(y = 2x - 2\).

Do đó thể tích cần tính là

\begin{align*}V & = \pi \displaystyle \left(\int \limits_{0}^{2}\left(\sqrt{2x}\right)^2 \mathrm{\,d}x - \int \limits_{1}^{2}\left(2x - 2\right)^2 \mathrm{\,d}x\right)\\ &= \pi \left(\int \limits_{0}^{2} 2x \mathrm{\,d}x - \int \limits_{1}^{2}\left(2x - 2\right)^2 \mathrm{\,d}x\right)\\& = \pi \left(x^2 \bigg|_{0}^{2} - 4\displaystyle\frac{(x - 1)^3}{3} \bigg|_{1}^{2} \right) = \displaystyle\frac{8\pi}{3}.\end{align*}

Câu 61:

Cho đồ thị \((C): y=f(x)=\sqrt{x}\). Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi \((C)\), đường thẳng \(x=9\) và trục \(Ox\). Cho \(M\) là điểm thuộc \((C)\) và điểm \(A(9;0)\). Gọi \(V_1\) là thể tích khối tròn xoay khi cho \((H)\) quay quanh trục \(Ox\), \(V_2\) là thể tích khối tròn xoay khi cho tam giác \(AOM\) quay quanh \(Ox\). Biết \(V_1=\displaystyle\frac{9}{4}V_2\). Tính diện tích \(S\) phần hình phẳng giới hạn bởi \((C)\) và \(OM\).

Image

Ta có \(V_1=\pi\displaystyle\int_{0}^{9} x\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{81\pi}{2}\).

Gọi \(M(a;\sqrt{a})\) (\(a>0\)) ta có \(V_2=\displaystyle\frac{1}{3}\pi \cdot a\cdot 9=3\pi a\).

Khi đó,

\(V_1=\displaystyle\frac{9}{4}V_2\Leftrightarrow \displaystyle\frac{81\pi}{2}=\displaystyle\frac{9}{4}\cdot 3\pi a \Leftrightarrow a=6\).

Suy ra

\(S=\displaystyle\int_{0}^{6} \sqrt{x}\mathrm{\,d}x -\displaystyle\frac{1}{2}\cdot 6\cdot\sqrt{6}=\sqrt{6}\).

Câu 62:

Cho hai đường tròn \((O_1;10)\) và \((O_2;8)\) cắt nhau tại hai điểm \(A,B\) sao cho \(AB\) là một đường kính của đường tròn \((O_2)\). Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi hai đường tròn (phần được tô đậm như hình vẽ). Quay \((H)\) quanh trục \(O_1O_2\) ta được một khối tròn xoay. Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành.

Image

Ta chọn hệ trục toạ độ \(Oxy\) với \(O\equiv O_2\) như hình vẽ.

Image

Ta có \(O_1O_2=\sqrt{O_1A^2-O_2A^2}=6\) nên toạ độ các điểm là \(A(0;4),B(-4;0),O_1(-6;0)\).

Đường tròn \((O_1),(O_2)\) lần lượt cắt tia \(O_1O_2\) tại điểm \(C(4;0)\) và \(D(8;0)\).

Đường tròn \((O_1)\) có phương trình \((x+6)^2+y^2=100\) nên cung \(AC\) có phương trình \(y=\sqrt{100-(x+6)^2}\).

Đường tròn \((O_2)\) có phương trình \(x^2+y^2=64\) nên cung \(AD\) có phương trình \(y=\sqrt{64-x^2}\).

Vậy thể tích khối tròn xoay cần tìm là

\begin{eqnarray*}V &=& \pi\int\limits_0^8 (64-x^2)\mathrm{\,d}x-\pi\int\limits_0^4 \left[100-(x+6)^2\right]\mathrm{\,d}x \\&=& \pi\left(64x-\displaystyle\frac{x^3}{3}\right)\Big|_0^8-\pi\left(64x-6x^2-\displaystyle\frac{x^3}{3}\right)\Big|_0^4=\displaystyle\frac{608\pi}{3}.\end{eqnarray*}

Câu 63:

Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=x^2\) và đường tròn \(x^2+y^2=2\) (Phần tô đậm trong hình bên). Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) quanh trục hoành.

Image

Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol \(y=x^2\) và đường tròn \(x^2+y^2=2\), ta có

\(x^2+x^4=2 \Leftrightarrow x^2=1;\, x^2=-2 \Leftrightarrow x=1;\,x=-1.\)

Khi đó thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) quanh trục hoành là

\(V=\pi \displaystyle \int \limits_{-1}^1 |2-x^2-x^4| \mathrm{ \, d}x =\pi \displaystyle \int\limits_{-1}^1 (2-x^2-x^4) \mathrm{\,d}x=\pi \left(2x-\displaystyle\frac{x^3}{3}-\displaystyle\frac{x^5}{5} \right) \Big|^1_{-1}= \displaystyle\frac{44\pi}{15}.\)

Câu 64:

Cho nửa đường tròn đường kính \(AB=4\sqrt{5}\). Trên đó người ta vẽ parabol có đỉnh trùng với tâm của nửa hình tròn, trục đối xứng là đường kính vuông góc với \(AB\). Parabol cắt nửa đường tròn tại hai điểm cách nhau \(4\) cm và khoảng cách từ hai điểm đó đến \(AB\) bằng nhau và bằng \(4\) cm. Sau đó người ta cắt bỏ phần hình phẳng giới hạn bởi đường tròn và parabol (phần gạch sọc trong hình vẽ).

Image

Đem phần còn lại quay xung quanh trục \(AB\). Thể tích của khối tròn xoay thu được bằng bao nhiêu?

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.

Image

Theo đề bài ta có phương trình đường tròn là \(y=\sqrt{20-x^2}\) và phương trình của parabol là \(y=x^2\).

Phương trình hoành độ giao điểm là \(\sqrt{20-x^2}=x^2\Leftrightarrow x=\pm 2\).

Do tính chất đối xứng của hình vẽ nên ta có thể tích vật thể tròn xoay được tính theo công thức

\(V=2\left[\pi\displaystyle\int\limits_0^{2\sqrt{5}}(20-x^2)\mathrm{\, d}x-\pi\displaystyle\int\limits_0^{2}\left(20-x^2-x^4\right)\mathrm{\, d}x\right]=\displaystyle\frac{1}{15}\pi\left(800\sqrt{5}-928\right).\)

Câu 65:

Cho hình \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=2\sqrt 2x^2\), cung tròn có phương trình \(y=\sqrt{9-x^2}\) (với \(0\le x\le 3\)) và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ). Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \(\left(H\right)\) quanh trục \(Ox\) bằng bao nhiêu?

Image

Điều kiện: \(0 \leq x \leq 3\).

Gọi \(V_1\) là phần thể tích tạo bởi phần hình phẳng \((H_1)\) giới hạn bởi parabol \(y = 2\sqrt{2}x^2\), trục hoành và các đường thẳng \(x = 0\), \(x = 1\); \(V_2\) là phần thể tích tạo bởi phần hình phẳng \((H_2)\) giới hạn bởi parabol \(y = \sqrt{9-x^2}\), trục hoành và các đường thẳng \(x = 1\), \(x = 3\).

Khi đó \(V = V_1 + V_2\).

Ta có \(V_1 = \displaystyle \pi \int_{0}^{1} 8x^4\mathrm{d}x = \displaystyle\frac{8\pi}{5}\).

\(V_2 = \displaystyle \pi \int_{1}^{3} (9-x^2)\mathrm{d}x = \displaystyle\frac{28\pi}{3}\).

\(V = V_1 + V_2 = \displaystyle\frac{8\pi}{5} + \displaystyle\frac{28\pi}{3} = \displaystyle\frac{164\pi}{15}\).

Câu 66:

Cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi trục hoành, một Parabol và một đường thẳng tiếp xúc Parabole đó tại điểm \(A(2;4)\) (hình vẽ bên). Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay quanh hình phẳng \((H)\) xung quanh trục \(Ox\).

Image

Vì \((P)\) đi qua ba điểm \(O(0;0),~A(2;4)\) nên phương trình Parabole là \((P)\colon y=x^2\).

Tiếp tuyến của \((P)\) tại điểm \(A(2;4)\) có phương trình là \(d\colon y=4x-4\).

Hoành độ giao điểm của \((P)\) và \((d)\) là nghiệm phương trình \(x^2=4x-4\Leftrightarrow x=2\).

Thể tích khối tròn xoay khi quay quanh hình phẳng \((H_1)\) giới hạn bởi \((P)\), \(y=0,x=0,x=2\) là

\(V_1=\pi\displaystyle\int\limits_0^2 f^2(x)\mathrm{\,d}x=\pi\displaystyle\int\limits_0^2 x^4 \mathrm{\,d}x= \left. \displaystyle\frac{\pi x^5}{5}\right|_0^2=\displaystyle\frac{32\pi}{5}\).

Câu 67:

Cho hình phẳng \(A\) giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y=\sqrt{x}\) và \(y=\displaystyle\frac{1}{2}x\) (phần tô đậm trong hình vẽ). Tính thể tích \(V\) khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \(A\) xung quanh trục \(Ox\).

Image

Dựa vào hình vẽ ta có công thức tính thể tích của khối tròn xoay là

\(V=\pi \displaystyle\int\limits_0^4 \left[\left(\sqrt x\right)^2-\displaystyle\frac{1}{4}x^2 \right]\mathrm{\,d}x=\pi \displaystyle\int\limits_0^4 \left(x-\displaystyle\frac{1}{4}x^2 \right)\mathrm{\,d}x=\pi \left.\left(\displaystyle\frac{x^2}{2} -\displaystyle\frac{x^3}{12}\right) \right|_0^4=\displaystyle\frac{8}{3}\pi\).

Câu 68:

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường tròn \((C)\colon (x-3)^2+(y-4)^2=1\). Tính thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường tròn \((C)\) quanh trục hoành.

Image

Image

Từ \((x-3)^2+(y-4)^2=1\Rightarrow y=4\pm \sqrt{1-(x-3)^2}\).

Thể tích khối tròn xoay là

\begin{eqnarray*}V&=&\pi \cdot \displaystyle \int\limits_{2}^{4}\left[\left(4+ \sqrt{1-(x-3)^2}\right)^2-\left(4- \sqrt{1-(x-3)^2}\right)^2\right]\mathrm{\,d}x\\&=&16\pi \cdot \displaystyle \int\limits_{2}^{4}\sqrt{1-(x-3)^2}\mathrm{\,d}x.\end{eqnarray*}

Đặt \(x-3=\sin t\Rightarrow \mathrm{\,d}x=\cos t\mathrm{\,d}t\).

\(1-(3-x)^2=1-\sin^2t=\cos^2t\).

Khi \(x=2\Rightarrow t=-\displaystyle\frac{\pi}{2}; x=4\Rightarrow t=\displaystyle\frac{\pi}{2}\).

\(V=16\pi \cdot \displaystyle \int\limits_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}}\cos^2t\mathrm{d}t = 8\pi \cdot \displaystyle \int \limits_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} (1+\cos2t)\mathrm{d}t=8\pi \left(t\bigg|_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}} + \displaystyle\frac{1}{2}\sin2t\bigg|_{-\frac{\pi}{2}}^{\frac{\pi}{2}}\right) = 8\pi\).

Câu 69:

Cho hàm bậc hai \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)\) và \(Ox\) quanh trục \(Ox\).

Image

Parabol có đỉnh \(I(1;1)\) và đi qua gốc tọa độ \(O\) nên có phương trình \((P)\colon y=-x^2+2x\).

Giao điểm còn lại của \((P)\) với trục hoành là \((2;0)\).

Khi đó ta có

\(V=\pi\displaystyle\int\limits_0^2(-x^2+2x)^2\mathrm{\,d}x=\pi\displaystyle\int\limits_0^2(x^4-4x^3+4x^2)\mathrm{\,d}x=\pi\left.\left(\displaystyle\frac{x^5}{5}-x^4+\displaystyle\frac{4x^3}{3}\right)\right|_0^2=\displaystyle\frac{16\pi}{15}\).

Câu 70:

Cho hình \((H)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{9}x^3\), cung tròn có phương trình \(y=\sqrt{4-x^2}\) (với \(0\le x\le 2\)) và trục hoành (phần tô đậm trong hình vẽ). Biết thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) quanh trục hoành là \(V=\left(-\displaystyle\frac{a}{b}\sqrt{3}+\displaystyle\frac{c}{d}\right)\pi\), trong đó \(a,b,c,d\in\mathbb{N^*}\) và \(\displaystyle\frac{a}{b},\displaystyle\frac{c}{d}\) là các phân số tối giản. Tính \(P=a+b+c+d\).

Image

Phương trình hoành độ giao điểm:

\(\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{9}x^2=\sqrt{4-x^2}\Leftrightarrow x=\sqrt{3}\).

Khi đó \(V=\pi\left[\displaystyle\int\limits_0^{\sqrt{3}}\left(\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{9}x^2\right)^2\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{\sqrt{3}}^2\left(\sqrt{4-x^2}\right)^2\mathrm{\,d}x\right]\)

\(=\pi\left[\displaystyle\int\limits_0^{\sqrt{3}}\displaystyle\frac{1}{27}x^6\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{\sqrt{3}}^2\left(4-x^2\right)\mathrm{\,d}x\right]=\left(-\displaystyle\frac{20\sqrt{3}}{7}+\displaystyle\frac{16}{3}\right)\pi\).

Suy ra \(a=20,b=7,c=16,d=3\Rightarrow P=46\).

Câu 71:

Gọi \(V\) là thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{x}\), \(y=0\) và \(x=4\) quanh trục \(Ox\). Đường thẳng \(x=a\,\,\left(0< a< 4\right)\) cắt đồ thị hàm số \(y=\sqrt{x}\) tại \(M\) (tham khảo hình vẽ). Gọi \(V_1\) là thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay tam giác \(OMH\) quanh trục \(Ox\). Biết rằng \(V=2V_1\). Tìm \(a\).

Image

Ta có \(V=\pi \displaystyle\int\limits_0^4x\mathrm{\,d}x=8\pi\).

\(V_1\) là thể tích của hai khối nón tròn xoay cùng đáy và tổng chiều cao bằng \(4\), nên ta có:

\(V_1=\displaystyle\frac{1}{3}\pi \cdot MH^2(OK+KH)=\displaystyle\frac{1}{3}\pi \cdot(\sqrt{a})^2\cdot 4=\displaystyle\frac{4}{3}\pi a\).

\(V=2V_1\Leftrightarrow 8\pi=2\cdot \displaystyle\frac{4}{3}\pi a \Leftrightarrow a=3\).

Câu 72:

Miền tô đậm ở hình bên là hình phẳng \(\mathscr{H}\) giới hạn bởi \(3\) đồ thị hàm số \(f(x) = x^2\), \(g(x) = \displaystyle\frac{x^2}{8}\), \(h(x) = \displaystyle\frac{8}{x}\). Tính thể tích vật thể tròn xoay tạo bởi \(\mathscr{H}\) quay xung quanh trục \(Ox\).

Image

Image

Gọi \(\mathscr{H}_1\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2\), \(y=\displaystyle\frac{x^2}{8}\), \(x=0\), \(x=2\); \(V_1\) là thể tích của khối tròn xoay khi quay \(\mathscr{H}_1\) quanh \(Ox\); \(\mathscr{H}_2\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\displaystyle\frac{8}{x}\), \(y=\displaystyle\frac{x^2}{8}\), \(x=2\), \(x=4\); \(V_2\) là thể tích của khối tròn xoay khi quay \(\mathscr{H}_2\) quanh \(Ox\).

Thể tích của khối tròn xoay đã cho là

\begin{align*}V=V_1+V_2 =\pi \int\limits_0^2 \left ( x^4 - \displaystyle\frac{x^4}{64}\right ) \mathrm{d}x +\pi \int\limits_2^4 \left (\displaystyle\frac{64}{x^2} - \displaystyle\frac{x^4}{64}\right ) \mathrm{d}x = \displaystyle\frac{96 \pi}{5}.\end{align*}

Câu 73:

Cho đường tròn đường kính \(AB=4\) và đường tròn đường kính \(CD=4\sqrt{3}\) cắt nhau theo dây cung \(EF=2\sqrt{3}\) (xem hình vẽ bên). Tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay cung \(AE\), \(ED\) xung quanh trục \(AD\).

Image

Image

Ta có

\(IJ=\sqrt{OE^2-EJ^2}=\sqrt{4-3}=1\).

\(OJ=\sqrt{IE^2-EJ^2}=\sqrt{12-3}=3\).

Thể tích của khối tròn xoay cần tìm

\(\begin{aligned}V= &\pi\displaystyle\int\limits_{-2}^{1}\left(\sqrt{4-x^2}\right)^2\mathrm{d}x+\pi\displaystyle\int\limits_{-2\sqrt{3}}^{3}\left(\sqrt{12-x^2}\right)^2\mathrm{d}x.\end{aligned}\)

Ta có

\(\pi\displaystyle\int\limits_{-2}^{1}\left(\sqrt{4-x^2}\right)^2\mathrm{d}x=\pi\left(4x-\displaystyle\frac{x^3}{3}\right)\Bigg|_{-2}^{1}=\pi\left(4-\displaystyle\frac{1}{3}+8-\displaystyle\frac{8}{3}\right)=9\pi\).

\(\pi\displaystyle\int\limits_{-2\sqrt{3}}^{3}\left(\sqrt{12-x^2}\right)^2\mathrm{d}x=\pi\left(12x-\displaystyle\frac{x^3}{3}\right)\Bigg|_{-2\sqrt{3}}^{3}=\pi\left(36-9+24\sqrt{3}-8\sqrt{3}\right)=\left(27+16\sqrt{3}\right)\pi\).

Vậy \(V=9\pi+\left(27+16\sqrt{3}\right)\pi=\left(36+16\sqrt{3}\right)\pi\).

Câu 74:

Tính thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng \((H)\) (phần tô màu đen trong hình bên) quanh trục \(Ox.\)

Image

Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(y=x+2\) và \(y=4\) là \(x+2=4 \Leftrightarrow x = 2.\)

Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(y=-x^2+6x-5\) và \(y=4\) là \(-x^2+6x-5=4 \Leftrightarrow x=3.\)

Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(y=x+2\) và trục tung là \(x=0.\)

Xét phương trình hoành độ giao điểm của \(y=-x^2+6x-5\) và trục hoành là

\(-x^2+6x-5=0 \Leftrightarrow x=1;\, x=5.\)

Ta có phần diện tích giới hạn bởi các đồ thị \(d\colon y=x+2\), \(\Delta\colon y=4\) và parabol \((P)\colon y=-x^2+6x-5\) và hai trục tọa độ.

Thể tích vật thể là

\begin{eqnarray*}V& =& \pi \displaystyle \int\limits_{0}^{1} (x+2)^2 \mathrm{\,d}x + \pi \int\limits_{1}^{2} \left[(x+2)^2-(-x^2+6x-5)^2\right]\mathrm{\,d}x+\pi \int\limits_{2}^{3} \left[4^2 - (-x^2+6x-5)^2\right]\mathrm{\,d}x\\&=& \pi \displaystyle\frac{\left(x+2\right)^3}{3}\bigg|_0^1+\pi \left[-\displaystyle\frac{x^5}{5} +3x^4-15x^3+32x^2-21x\right]\bigg|_1^2+\pi \left[-\displaystyle\frac{x^5}{5}+3x^4-\displaystyle\frac{46}{3}x^3+30x^2-9x\right]\bigg|_2^3\\&=& \displaystyle\frac{19\pi}{3}+\displaystyle\frac{44\pi}{5}+\displaystyle\frac{37\pi}{15} = \displaystyle\frac{88\pi}{5}.\end{eqnarray*}

Câu 75:

Bên trong hình vuông cạnh \(a\), dựng hình sao bốn cánh đều như hình vẽ (các kích thước cần thiết cho như ở trong hình). Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình sao đó quanh trục \(Ox\).

Image

Image

Ta có \(AB \colon y=\displaystyle\frac{1}{2}x+\displaystyle\frac{a}{4},\quad BC\colon y=2x-\displaystyle\frac{a}{2}.\)

Thể tích \(V\) của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình sao quanh trục \(Ox\) là

\begin{eqnarray*}&V&=2\left[\pi \displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{a}{2}} \left(\displaystyle\frac{1}{2}x+\displaystyle\frac{a}{4} \right)^2 \mathrm{\,d}x-\pi \displaystyle\int\limits_{\tfrac{a}{4}}^{\tfrac{a}{2}} \left(2x-\displaystyle\frac{a}{2} \right)^2 \mathrm{\,d}x \right]\\&&=2\pi \left(\displaystyle\frac{7a^3}{96}- \displaystyle\frac{19a^3}{48}\right)=\displaystyle\frac{5\pi a^3}{48}.\end{eqnarray*}

Câu 76:

Trong mặt phẳng toạ độ \(Oxy\), gọi \((\mathcal{H}_1)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường: \(y=\displaystyle\frac{x^2}{4}, \quad y=\displaystyle\frac{-x^2}{4}, \quad x=-4, \quad x=4\) và \((\mathcal{H}_2)\) là hình gồm tất cả các điểm \((x;y)\) thoả: \(x^2+y^2\leqslant 16, \quad x^2 + (y-2)^2 \geqslant 4, \quad x^2 + (y+2)^2 \geqslant 4.\)

Image

Cho \((\mathcal{H}_1)\) và \((\mathcal{H}_2)\) quay quanh trục \(Oy\) ta được các vật thể có thể tích lần lượt là \(V_1\), \(V_2\). Tính \(\displaystyle\frac{V_1}{V_2}\).

\(V_1\) bằng thể tích khối trụ có bán kính đáy bằng 4 và chiều cao bằng 8 trừ bốn lần thể tích của vật tròn xoay tạo thành khi vật thể giới hạn bởi các đường \(x=2\sqrt{y}\), \(x=0\), \(y=0\), \(x=4\) quay quanh trục \(Oy\).

\(V_1 = \pi\cdot 4^2\cdot 8 - 4 \pi \int \limits_0^{4} {2 y} \mathrm{\,d}y = 64\pi.\)

Thể tích

\(V_2 = \displaystyle\frac{4}{3}\pi \left (4^3 - 2^3 - 2^3\right )= 64\pi.\)

Câu 77:

Vật thể Parabolide tròn xoay như hình vẽ bên, có đáy (phần gạch chéo) có diện tích \(B=3\), chiều cao \(h=4\) (khoảng cách từ đỉnh đến mặt đáy). Tính thể tích \(V\) của vật thể trên.

Image

Gọi \(r\) là bán kính đáy của vật thể, ta có \(r^2=\displaystyle\frac{B}{\pi}=\displaystyle\frac{3}{\pi}\).

Gắn hệ trục tọa độ \(Oxy\) có gốc tọa độ tại đỉnh của vật thể và tia \(Ox\) đi qua tâm đáy của vật thể (như hình vẽ bên).

Image

Khi đó vật thể là khối tròn xoay tạo thành khi quay một parabol quanh trục \(Ox\). Parabol này có đỉnh \(O\) nên có phương trình dạng \(y^2=2px\).

Từ giả thiết ta có \(\displaystyle\frac{3}{\pi}=2p\cdot 4\Leftrightarrow p=\displaystyle\frac{3}{8\pi}\), suy ra parabol có phương trình \(y^2=\displaystyle\frac{3}{4\pi}x\).

Vậy thể tích vật thể là

\(V=\displaystyle \int\limits_0^4 \displaystyle\frac{3}{4\pi}x\mathrm{\, d}x=\left.\displaystyle\frac{3x^2}{8}\right|_0^4=6\).

Câu 78:

Cho đồ thị \((C)\colon y=f(x)=\sqrt{x}\). Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi \((C)\), đường thẳng \(x=9\), trục hoành. Cho \(M\) là điểm thuộc \((C)\), \(A(9;0)\). Gọi \(V_1\) là thể tích khối tròn xoay khi cho \((H)\) quay quanh trục \(Ox\), \(V_2\) là thể tích khối tròn xoay khi cho tam giác \(AOM\) quay quanh trục \(Ox\). Tính diện tích \(S\) phần hình phẳng giới hạn bởi \((C)\) và \(OM\) biết \(V_1=2V_2\).

Image

Gọi \(a\) là hoành độ điểm \(M\).

Trường hợp 1: \(a\le9\), ta có

\(V_1=\pi\displaystyle\int\limits_0^9\left(\sqrt{x}\right)^2\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{81\pi}{2}\) và \(V_2=\displaystyle\frac{1}{3}\pi\left(\sqrt{a}\right)^2a+\displaystyle\frac{1}{3}\pi\left(\sqrt{a}\right)^2\left(9-a\right)=3\pi a\).

Ta có \(V_1=2V_2\Leftrightarrow\displaystyle\frac{81\pi}{2}=2\cdot3\pi a\Leftrightarrow a=\displaystyle\frac{27}{4}\).

Từ đó suy ra \(S=\displaystyle\int\limits_0^{\tfrac{27}{4}}\sqrt{x}\mathrm{\,d}x-\displaystyle\frac{1}{2}\cdot\displaystyle\frac{27}{4}\cdot\sqrt{\displaystyle\frac{27}{4}}=\displaystyle\frac{27\sqrt{3}}{16}\).

Trường hợp 2: \(a>9\), ta có

\(V_2=\displaystyle\frac{1}{3}\pi\left(\sqrt{a}\right)^2a-\displaystyle\frac{1}{3}\pi\left(\sqrt{a}\right)^2(a-9)=3\pi a\).

Ta có \(V_1=2V_2\Leftrightarrow\displaystyle\frac{81\pi}{2}=2\cdot(3\pi a)\Leftrightarrow a=\displaystyle\frac{27}{4}\).

So điều kiện \(a>9\), ta loại trường hợp 2.

Dạng 4. Ứng dụng thực tế

Câu 1:

Một bình chứa nước có hình dạng như hình bên dưới. Biết rằng khi nước trong bình có chiều cao \(x (dm) (0 \le x \le 4)\) thì mặt nước là hình vuông có cạnh \(\sqrt{2+\displaystyle\frac{x^2}{4}}\) (dm). Tính dung tích của bình.

Image

Dung tích của bình là

\[V=\displaystyle\int\limits_{0}^{4} S(x)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{0}^{4} \left(2+\displaystyle\frac{x^2}{4}\right)\mathrm{\,d}x=\left(2x+\displaystyle\frac{x^3}{12}\right)\bigg|_0^4=\displaystyle\frac{40}{3}.\]

Câu 2:

Khi cắt một vật thể hình chiếc nêm bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) (\(-2\le x \le 2\)), mặt cắt là tam giác vuông có một góc \(45^\circ\) và độ dài một cạnh góc vuông là \(\sqrt{4-x^2}\) (dm). Tính thể tích của vật thể.

Image

Thể tích vật thể cần tìm là

\(V=\displaystyle\int\limits_{-2}^{2} S(x)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-2}^{2} \displaystyle\frac{1}{2}\left(4-x^2\right)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{1}{2}\left(4x-\displaystyle\frac{x^3}{3}\right)\bigg|_{-2}^{2}=\displaystyle\frac{8}{3}-\left(-\displaystyle\frac{8}{3}\right)=\displaystyle\frac{16}{3}\).

Câu 3:

Một chiếc lều mái vòm có hình dạng như hình bên. Nếu cắt lều bằng mặt phẳng song song với mặt đáy và cách mặt đáy một khoảng \(x\) (m) \((0 \leq x \leq 3)\) thì được hình vuông có cạnh \(\sqrt{9-x^2}\) (m). Tính thể tích của lều.

Image

Thể tích của lều là

\(V=\displaystyle \int_{a}^{b} S(x) \mathrm{d}x=\displaystyle \int_{0}^{3} (\sqrt{9-x^2})^2 \mathrm{d}x=18\ (m^2)\).

Câu 4:

Tính thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay quanh trục \(Ox\) hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\sqrt{x}\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=1\).

Image

Thể tích khối tròn xoay cần tính là

\(V=\pi \displaystyle\int_0^1f^2(x) \mathrm{\,d} x=\pi \displaystyle\int_0^1(\sqrt{x})^2 \mathrm{~d}x=\pi \displaystyle\int_0^1x \mathrm{~d}x=\left.\displaystyle\frac{\pi x^2}{2}\right|_0^1=\displaystyle\frac{\pi}{2}.\)

Câu 5:

Hình bên mô phỏng phần bên trong của một chậu cây có dạng khối tròn xoay tạo thành khi quay một phần của đồ thị hàm số \(y=\sqrt{x}+\displaystyle\frac{3}{2}\) với \(0 \leq x \leq 4\) quanh trục hoành. Tính thể tích phần bên trong (dung tích) của chậu cây, biết đơn vị trên các trục \(Ox\), \(Oy\) là decimét.

Image

Thể tích phần trong của chậu cây là

\(\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{4}\left(\sqrt{x}+\displaystyle\frac{3}{2}\right)^{2}\mathrm{\,d}x=\pi \displaystyle\int\limits_{0}^{4}\left(x+3x^{\tfrac{1}{2}}+\displaystyle\frac{9}{4}\right)\mathrm{\,d} x=\pi\left(\displaystyle\frac{x^{2}}{2}+2x^{\tfrac{3}{2}}+\displaystyle\frac{9}{4}x\right)\Bigg|_0^4=33\pi~(\mathrm{dm}^3).\)

Câu 6:

Cửa vòm lấy ánh sáng của một toà nhà được thiết kế với kích thước như hình a. Cửa có hình dạng một parabol có đỉnh \(I\) và đi qua hai điểm \(A\), \(B\) như hình b. Người ta dự định lắp kính cho cửa này. Tính diện tích kính cần lắp, biết rằng người ta chỉ sử dụng một lớp kính và bỏ qua diện tích khung cửa.

Image

Cửa có hình dạng một parabol \((P)\) với phương trình \(y=ax^2+bx+c\).

Parabol \((P)\) có đỉnh \(I\left(0;\displaystyle\frac{9}{4}\right)\) nên \(c=\displaystyle\frac{9}{4}\), suy ra \((P)\colon y=ax^2+bx+\displaystyle\frac{9}{4}\).

Vì parabol \((P)\) đi qua các điểm \(A\left(-\displaystyle\frac{3}{2};0\right)\), \(B\left(\displaystyle\frac{3}{2};0\right)\) nên

\(\begin{cases}\displaystyle\frac{9}{4}a-\displaystyle\frac{3}{2}b=-\displaystyle\frac{9}{4}\\\displaystyle\frac{9}{4}a+\displaystyle\frac{3}{2} b=-\displaystyle\frac{9}{4}\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}a=-1\\ b=0.\end{cases}\)

Do đó \((P)\colon y=-x^{2}+\displaystyle\frac{9}{4}\).

Gọi \(S\) (m\(^2\)) là diện tích kính cần lắp. Ta có \(S\) bằng diện tích hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi parabol, trục hoành và các đường thẳng \(x=-\displaystyle\frac{3}{2}\), \(x=\displaystyle\frac{3}{2}\).

\(S=\displaystyle\int\limits_{-\frac{3}{2}}^{\frac{3}{2}}\left(-x^{2}+\displaystyle\frac{9}{4}\right)\mathrm{\,d}x=\left(-\displaystyle\frac{x^{3}}{3}+\displaystyle\frac{9}{4} x\right)\Bigg|_{-\tfrac{3}{2}} ^{\tfrac{3}{2}}=\displaystyle\frac{9}{2}\) (m\(^2\)).

Vậy diện tích kính cần lắp là \(\displaystyle\frac{9}{2}\) m\(^2\).

Câu 7:

Một cái cổng có kích thước như hình. Vòm cổng có hình dạng một parabol có đỉnh \(I(0 ; 2)\) và đi qua điểm \(B\left(\displaystyle\frac{5}{2} ; \displaystyle\frac{3}{2}\right)\) như Hình 4.14b. Tính diện tích hai cánh cửa cổng.

Image

Vòm cổng có hình dạng một parabol \((P)\) có đỉnh \(I(0 ; 2)\) nên có phương trình dạng \(y=ax^2+2\). Mặt khác \((P)\) đi qua điểm \(B\left(\displaystyle\frac{5}{2} ; \displaystyle\frac{3}{2}\right)\) nên ta có

\(\displaystyle\frac{3}{2}=a\cdot \left(\displaystyle\frac{5}{2}\right)^2+2\Leftrightarrow \displaystyle\frac{25}{4}a=-\displaystyle\frac{1}{2}\Leftrightarrow a=-\displaystyle\frac{2}{25}.\)

Do đó \((P)\colon y=-\displaystyle\frac{2}{25}x^2+2\).

Gọi \(S~\left(\mathrm{m}^2\right)\) là tổng diện tích hai cánh cửa cổng. Khi đó \(S\) bằng diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \((P)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=-\displaystyle\frac{5}{2}\), \(x=\displaystyle\frac{5}{2}\). Vậy

\(S=\int\limits_{-\tfrac{5}{2}}^{\tfrac{5}{2}}\left(-\displaystyle\frac{2}{25}x^2+2\right)\,\mathrm{d}x=\left.\left(-\displaystyle\frac{2}{75}x^3+2x\right)\right|_{-\tfrac{5}{2}}^{\tfrac{5}{2}}=\displaystyle\frac{55}{6}~\left(\mathrm{m}^2\right).\)

Câu 8:

Người ta dự định lắp kính cho cửa của một vòm có dạng parabol. Hãy tính diện tích mặt kính cần lắp vào, biết rằng vòm cửa cao \(21\text{m}\) và rộng \(70\text{m}\).

Image

Image

Đặt vào hệ trục tọa độ, đỉnh cửa trùng với điểm \(A \in Oy\), hai điểm \(B\), \(C\) thuộc trục \(Ox\).

Do cửa có chiều cao là \(35\text{m}\) và đáy có chiều dài là \(70\text{m}\) nên \(A(0;21)\), \(B(-35;0)\) và \(C(35;0)\).

Do đồ thị Parabol cắt trục hoành tại \(B(-35;0)\) và \(C(35;0)\) nên parabol có phương trình là

\(y=a(x-35)(x+35)\).

Mà parabol qua điểm \(A(0;21)\) nên

\(y=\displaystyle\frac{-3}{175}(x-35)(x+35)=\displaystyle\frac{-3}{175}(x^2-1225)\).

Khi đó, diện tích kính của cánh cửa là

\(S=\displaystyle\int\limits_{-35}^{35} \displaystyle\frac{-3}{175}(x^2-1225) \mathrm{\,d}x=980\text{m}^2\).

Câu 9:

Hình bên minh họa mặt cắt đứng của một bức tường cũ có dạng hình chữ nhật với một cổng ra vào có dạng hình parabol với các kích thước được cho như trong hình đó. Người ta dự định sơn lại mặt ngoài của bức tường đó. Chi phí để sơn bức tường là \(15\,000\) đồng/1m\(^2\). Tổng chi phí để sơn lại toàn bộ mặt ngoài của bức tường đó sẽ là bao nhiêu?

Image

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ bên.

Image

Giả sử parabol có phương trình dạng \((P)\colon y=ax^2+bx+c\).

Vì parabol có đỉnh là \((0;4{,}8)\), cắt trục hoành tại \(A(-2;0)\), \(B(2;0)\) nên

\(\begin{cases}-\displaystyle\frac b{2a}=0\\4a+2b+c=0\\c=4{,}8\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}a=-1{,}2\\b=0\\c=4{,}8.\end{cases}\)

Vậy \((P)\colon y=-1{,}2x^2+4{,}8\).

Suy ra diện tích cổng là

\(S_1=\displaystyle\int\limits_{-2}^2(-1{,}2x^2+4{,}8)\mathrm{d}x\,=(-0{,}4x^3+4{,}8x)\Big|_{-2}^2=12{,}8\text{ (m\(^2\)).}\)

Từ đó diện tích cần sơn là \(10(2+4+2)-12{,}8=67{,}2\) m\(^2\).

Tổng chi phí để sơn lại toàn bộ mặt ngoài của bức tường đó là \(67{,}2\cdot15\,000=1\,008\,000\) đồng.

Câu 10:

Năng lượng gió trên đất liền là một trong những công nghệ năng lượng tái tạo đang được phát triển ở quy mô toàn cầu. Năng lượng gió không trực tiếp phát thải khí nhà kính, không thải ra môi trường các chất ô nhiễm khác, cũng như không tiêu thụ nước để làm mát cho các nhà máy. Các turbine gió thường có ba cánh quay trên một trục ngang, lấy động năng từ quá trình di chuyển dòng không khí (gió) để chuyển đổi thành điện năng thông qua một máy phát điện được kết nối với lưới điện. Hình thang cong (tô màu vàng) trong hình mô tả một phần mặt cắt đứng của cánh turbine, được giới hạn bởi các đường thẳng \(x=2, x=25\), trục \(Ox\) và đồ thị hàm số

\[y = f(x) = -\displaystyle\frac{1}{800}(x^3 - 33x^2+120x-400).\]

Hãy tính diện tích hình thang cong đó.

Image

Diện tích của hình thang cong được tô màu vàng là:

\(\begin{aligned}I & =\int\limits_2^{25}-\frac{1}{800}\left(x^3-33 x^2+120 x-400\right) \mathrm{d} x \\& =-\frac{1}{800}\left(\int\limits_2^{25} x^3 \mathrm{~d} x-33 \int\limits_2^{25} x^2 \mathrm{~d} x+120 \int\limits_2^{25} x \mathrm{~d} x-400 \int\limits_2^{25} \mathrm{~d} x\right) \\& =-\frac{1}{800}\left(\frac{x^4}{4}\bigg|_2 ^{25}-11 x^3\bigg|_2 ^{25}+60 x^2\bigg|_2 ^{25}- 400 x\bigg|_2 ^{25}\right)=\frac{184299}{3200}\left(\mathrm{~m}^2\right).\end{aligned}\)

Câu 11:

Hình bên minh họa mặt đứng của một con kênh đặt trong hệ trục tọa độ \(Oxy\). Đáy của con kênh là một con đường con cho bởi phương trình \(y=f(x)=\displaystyle\frac{3}{100} \left(-\displaystyle\frac{1}{3}x^3+5x^2 \right)\). Hãy tính diện tích hình phẳng tô màu xanh, biết đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét.

Image

Từ hình vẽ, hình phẳng tô màu giới hạn bởi đồ thị hàm số \(f(x)\), \(y=5\) và hai đường thẳng \(x=-5\), \(x=10\).

Khi đó diện tích hình phẳng tô màu sau là

\(S=\displaystyle\int\limits_{-5}^{10} \left[ 5-\displaystyle\frac{3}{100} \left(-\displaystyle\frac{1}{3}x^3+5x^2 \right) \right] \mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{675}{16}\text{m}^2\).

Câu 12:

Trên cửa sổ có dạng hình chữ nhật, hoạ sĩ thiết kế logo hình con cá cho một doanh nghiệp kinh doanh hải sản. Logo là hình phẳng giới h ạn bởi hai parabol với các kích thước được cho trong hình bên (đơn vị trên mỗi trục toạ độ là dm).

Image

a) Lập phương trình các parabol \(y=f(x)\), \(y=g(x)\).

b) Tính diện tích của logo.

c) Logo chỉ cho phép \(50\%\) lượng ánh sáng đi qua. Lượng ánh sáng đi qua toàn bộ cửa sổ sau khi làm logo sẽ giảm bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

a) Giả sử parabol \(y=f(x)\) cho bởi công thức \(f(x)=ax^2+bx+c\) (\(a\neq 0\)). Do parabol \(y=f(x)\) đi qua điểm \(D(0;2)\) nên \(c=2\), suy ra \(f(x)=ax^2+bx+2\) (\(a\neq 0\)).

Vì parabol \(y=f(x)\) đi qua các điểm \(C(-4;0)\) và \(E(4;0)\) nên ta có hệ

\begin{align*}\begin{cases} 16a-4b+2=0 \\ 16a+4b+2=0\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} a=-\displaystyle\frac{1}{8} \\ b=0.\end{cases}\end{align*}

Vậy \(f(x)=-\displaystyle\frac{1}{8}x^2+2\).

Giả sử parabol \(y=g(x)\) cho bởi \(g(x)=a_1x^2+b_1x+c_1\) (\(a_1\neq 0\)). Do parabol \(y=g(x)\) đi qua điểm \(G(0;-3)\) nên \(c_1=-3\), suy ra \(g(x)=a_1x^2+b_1x-3\) (\(a_1\neq 0\)).

Vì parabol \(y=g(x)\) đi qua các điểm \(C(-4;0)\) và \(E(4;0)\) nên ta có

\begin{align*}\begin{cases}16a_1-4b_1-3=0 \\ 16a_1+4b_1-3=0\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}a_1=\displaystyle\frac{3}{16} \\ b_1=0.\end{cases}\end{align*}

Vậy \(g(x)=\displaystyle\frac{3}{16}x^2-3\).

b) Diện tích của logo là \(S=S_1+S_2\), trong đó \(S_1\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các parabol \(f(x)=-\displaystyle\frac{1}{8}x^2+2\), \(g(x)=\displaystyle\frac{3}{16}x^-3\) và hai đường thẳng \(x=-5\), \(x=-4\); \(S_2\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các parabol \(f(x)=-\displaystyle\frac{1}{8}x^2+2\), \(g(x)=\displaystyle\frac{3}{16}x^-3\) và hai đường thẳng \(x=-4\), \(x=4\).

Do đó ta có

\begin{eqnarray*}S&=&\displaystyle\int\limits_{-5}^{-4} \left|f(x)-g(x)\right| \mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{-4}^{4} \left|f(x)-g(x)\right| \mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_{-5}^{-4} \left[g(x)-f(x)\right] \mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{-4}^{4} \left[f(x)-g(x)\right] \mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_{-5}^{-4} \left[\left(\displaystyle\frac{3}{16}x^2-3\right)-\left(-\displaystyle\frac{1}{8}x^2+2\right)\right] \mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{-4}^{4} \left(-\displaystyle\frac{1}{8}x^2+2\right)-\left(\displaystyle\frac{3}{16}x^2-3\right) \mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\int\limits_{-5}^{4} \left(\displaystyle\frac{5}{16}x^2-5\right) \mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{-4}^{4} \left(-\displaystyle\frac{5}{16}x^2+5\right) \mathrm{\,d}x\\&=&\displaystyle\frac{5}{48}x^3\bigg|_{-5}^{-4}-5x\bigg|_{-5}^{-4}-\displaystyle\frac{5}{48}x^3\bigg|_{-4}^4+5x\bigg|_{-4}^4\\&=&\displaystyle\frac{305}{48}-5-\displaystyle\frac{640}{48}+40=\displaystyle\frac{1345}{48}.\end{eqnarray*}

c) Gọi \(t\) là lượng ánh sáng đi qua mỗi dm\(^2\) của logo. Suy ra lượng ánh sáng đi qua logo là \(\displaystyle\frac{1345}{48}t\). Mặt khác, diện tích của cửa sổ là \((8+1)\cdot (2+3)=45\) dm\(^2\) và lượng ánh sáng đi qua mỗi dm\(^2\) của phần cửa sổ nằm ngoài logo là \(2t\). Suy ra, lượng ánh sáng đi qua cửa sổ trước khi làm logo là \(45\cdot 2t=90t\) và lượng ánh sáng đi qua phần cửa sổ nằm ngoài logo là

\begin{align*}\left(45-\displaystyle\frac{1345}{48}\right)2t=\displaystyle\frac{815}{24}t.\end{align*}

Do đó, tổng lượng ánh sáng đi qua cửa sổ sau khi làm logo là

\begin{align*}\displaystyle\frac{1345}{48}t+\displaystyle\frac{815}{24}t=\displaystyle\frac{2975}{48}t.\end{align*}

Tỉ số phần trăm của lượng ánh sáng đi qua cửa sổ sau khi làm logo so với lượng ánh sáng đi qua cửa sổ trước khi làm logo là

\begin{align*}\left(\displaystyle\frac{2975t}{48}:(90t)\right)\cdot 100\%\approx 68{,}9\%.\end{align*}

Vậy lượng ánh sáng đi qua toàn bộ cửa sổ sau khi làm logo sẽ giảm đi xấp xỉ là

\begin{align*}100\%-68{,}9\%=31{,}1\%.\end{align*}

Câu 13:

Người ta tạo ra mô hình một quả trứng ngỗng bằng cách quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{1}{30} \sqrt{7569-400x^2}\) và trục hoành với \(-4{,}35\leq x\leq 4{,}35\) quanh trục hoành. Tính thể tích quả trứng, biết thể tích mô hình này xem như bằng thể tích quả trứng ngỗng và \(x\), \(y\) tính theo centimét.

Thể tích quả trứng ngỗng là

\begin{eqnarray*}V&=&\pi \int\limits_{-4{,}35}^{4{,}35}\displaystyle\frac{1}{900}\left(7569-400x^2\right)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{\pi}{900}\left.\left(7569x-\displaystyle\frac{400x^3}{3}\right)\right|_{-4{,}35}^{4{,}35}\\&=&\displaystyle\frac{219501\pi}{4500}\approx 153{,}24~\left(\mathrm{cm}^3\right).\end{eqnarray*}

Câu 14:

Một chiếc cốc chứa nước ở \(95^{\circ}\)C được đặt trong phòng có nhiệt độ \(20^{\circ}\)C. Theo định luật làm mát của Newton, nhiệt độ của nước trong cốc sau \(t\) phút (xem \(t=0\) là thời điểm nước ở \(95^{\circ}\)C) là một hàm số \(T(t)\). Tốc độ giảm nhiệt độ của nước trong cốc tại thời điểm \(t\) phút được xác định bởi \(T'(t)=-\displaystyle\frac{3}{2} e^{-\tfrac{t}{50}}\, ^{\circ}\) C/phút). Tính nhiệt độ của nước tại thời điểm \(t=30\) phút.

Ta có nhiệt độ của nước trong cốc sau \(t\) phút là

\(\begin{aligned}T(t)=\displaystyle \int T'(t)\mathrm{\,d}t&=\int \left(-\displaystyle\frac{3}{2} e^{-\tfrac{t}{50}} \right)\mathrm{\,d}t\\ &=\int \left[-\displaystyle\frac{3}{2} \left(e^{-\tfrac{1}{50}}\right)^t \right]\mathrm{\,d}t\\ &=-\displaystyle\frac{3}{2}\cdot \displaystyle\frac{e^{-\tfrac{t}{50}}}{\ln e^{-\tfrac{1}{50}}}+C=75\cdot e^{-\tfrac{t}{50}}+C.\end{aligned}\)

Vì \(t=0\) là thời điểm nước ở \(95^{\circ}\)C nên

\(T(0)=95\Leftrightarrow 75+C=95\Leftrightarrow C=15\Rightarrow T(t)=75\cdot e^{-\tfrac{t}{50}}+15\).

Vậy nhiệt độ của nước tại thời điểm \(t=30\) phút là

\(T(30)=75\cdot e^{-\tfrac{30}{50}}+15\approx 56{,}16 \ ^{\circ}\text{C}.\)

Câu 15:

Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất. Giả sử tại thời điểm \(t\) giây (coi \(t = 0\) là thời điểm viên đạn được bắn lên), vận tốc của nó được cho bởi \(v(t) = 160-9{,}8t\) (\(m/s\)). Tìm độ cao của viên đạn (tính từ mặt đất):

a) Khi \(t = 5\) giây;

b) Khi nó đạt độ cao lớn nhất (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Độ cao của viên đạn là một nguyên hàm của hàm vận tốc

\[h(t)=\int (160-9{,}8t)\mathrm{\,d}t=160t-4{,}9t^2+C.\]

Với \(t=0\) thì \(h(0)=0\), suy ra \(C=0\).

a) Khi \(t=5\) giây thì \(h(5)=160\cdot 5-4{,}9\cdot 5^2=677{,5}\) mét.

b) Độ cao lớn nhất đạt được khi \(t=\displaystyle\frac{160}{9{,}8}=\displaystyle\frac{800}{49}\).

Khi đó

\[h_{\max}=160\cdot \displaystyle\frac{800}{49}-4{,}9\cdot\left(\displaystyle\frac{800}{49}\right)^2\approx 1306{,}1 \text{ m}\]

Câu 16:

Các nhà kinh tế sử dụng đường cong Lorenz để minh hoạ sự phân phối thu nhập trong một quốc gia. Gọi \(x\) là đại diện cho phần trăm số gia đình trong một quốc gia và \(y\) là phần trăm tổng thu nhập, mô hình \(y=x\) sẽ đại diện cho một quốc gia mà các gia đình có thu nhập như nhau. Đường cong Lorenz \(y=f(x)\), biểu thị phân phối thu nhập thực tế. Diện tích giữa hai mô hình này, với \(0 \leq x \leq 100\), biểu thị "sự bất bình đẳng về thu nhập" của một quốc gia. Năm \(2005\), đường cong Lorenz của Hoa Kỳ có thể được mô hình hoá bởi hàm số

\[y=\left(0{,}00061 x^2+0{,}0218 x+1723\right)^2,\, 0 \leq x \leq 100,\]

trong đó \(x\) được tính từ các gia đình nghèo nhất đến giàu có nhất. Tìm sự bất bình đẳng thu nhập của Hoa Kỳ vào năm \(2005\).

Sự bất bình đẳng thu nhập của Hoa Kỳ vào năm \(2005\) là

\[S=\displaystyle\int\limits_{0}^{100} \left[\left(0{,}00061 x^2+0{,}0218 x+1723\right)^2-x\right] \mathrm{\,d}x=297\,945\,768.\]

Câu 17:

Nghệ thuật làm gốm có lịch sử phát triển lâu đời và vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay. Giả sử một bình gốm có mặt trong của bình là một mặt tròn xoay sinh ra khi cho phần đồ thị của hàm số \(y=\displaystyle\frac{1}{175} x^2+\displaystyle\frac{3}{35} x+5\) \(\left(0 \leq x \leq 30\right)\) (\(x\), \(y\) tính theo cm) quay tròn quanh bệ gốm có trục trùng với trục hoành \(O x\). Hỏi để hoàn thành bình gốm đó ta cần sử dụng bao nhiêu cm\(^3\) đất sét, biết rằng bình gốm đó có độ dày không đổi là \(1\) cm.

Thể tích phần bên trong của bình gốm là

\[V_1=\pi \displaystyle \int\limits_0^{30} \left(\displaystyle\frac{1}{175} x^2+\displaystyle\frac{3}{35} x+5\right)^2 \mathrm{\,d}x=240\pi \, (\text{cm}^3).\]

Thể tích của bình gốm bao gồm cả độ dày là

\[V_2=\pi \displaystyle \int\limits_0^{30} \left(\displaystyle\frac{1}{175} x^2+\displaystyle\frac{3}{35} x+5+1\right)^2 \mathrm{\,d}x=270\pi \, (\text{cm}^3).\]

Thể tích cần dùng để hoàn thành bình gốm là

\[V=V_2-V_1=270 \pi-240\pi=30 \pi \, (\text{cm}^3).\]

Câu 18:

Một thùng đựng bia hơi (có dạng như hình vẽ) có đường kính đáy là \(30\) cm, đường kính lớn nhất của thân thùng là \(40\) cm, chiều cao thùng là \(60\) cm, cạnh bên hông của thùng có hình dạng của một parabol. Tính thể tích của thùng bia hơi (với giả thiết độ dày thùng bia không đáng kể).

Image

Image

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, với \(A(-3;0)\), \(B(3;0)\), \(C(2;0)\), mỗi đơn vị độ dài biểu thị cho \(1\) dm.

Gọi \((P) \colon y=a x^2+b x+c\) là parabol đi qua các điểm \(A'\left(-3;\displaystyle\frac{3}{2}\right)\), \(B'\left(3;\displaystyle\frac{3}{2}\right)\) và có đỉnh \(C(0;2)\).

Suy ra \(a=-\displaystyle\frac{1}{18}\); \(b=0\); \(c=2\).

Do đó \((P) \colon y=-\displaystyle\frac{1}{18}x^2+2\).

Thể tích thùng bia hơi chính là thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \((P) \colon y=-\displaystyle\frac{1}{18}x^2+2\) và hai đường thẳng \(x=-3\); \(x=3\) quanh trục \(Ox\).

Suy ra thể tích thùng bia hơi là

\(V=\pi\displaystyle\int\limits_{-3}^{3}\left(\displaystyle\frac{-1}{18}x^2+2\right)^2\mathrm{\,d}x\approx 64\) lít.

Câu 19:

Một thùng rượu có bán kính các đáy là \(30\) cm, thiết diện vuông góc với trục và cách đều hai đáy có là đường tròn bán kính là \(40\) cm, chiều cao thùng rượu là \(1\) m (hình vẽ). Biết rằng mặt phẳng chứa trục và cắt mặt xung quanh thùng rượu là các đường parabol, hỏi thể tích thùng rượu (đơn vị lít) là bao nhiêu?

Image

Image

Gọi \((\alpha)\) là mặt phẳng chứa trục của thùng rượu. Mặt phẳng \((\alpha)\) cắt mặt xung quanh của thùng rượu theo các đường parabol.

Trong mặt phẳng \((\alpha)\) chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, đơn vị độ dài trên trục là \(1\) dm.\\ Phương trình parabol \((P)\) qua \(A\), \(B\), \(I\) có dạng \(y=ax^2+c\).

Có \(\begin{cases}I(0;4)\\ A(5;3)\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}c=40\\3=25a+c\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}a=-\displaystyle\frac{1}{25}\\ c=4.\end{cases}\)

Phương trình parabol \((P)\) là \(y=-\displaystyle\frac{1}{25}x^2+4\)

Gọi \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=-\displaystyle\frac{1}{25}x^2+4\), \(y=0\), \(x=-5\), \(x=5\).

Thùng rượu được xem là khối tròn xoay sinh bởi hình phẳng \(D\) khi quay xung quanh trục \(Ox\). Suy ra thể tích thùng rượu là

\[V=\pi\displaystyle\int\limits_{-5}^5\left(-\displaystyle\frac{1}{25}x^2+4\right)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{406}{3}\pi \,\text{(dm\(^3\))}\,\approx 425{,}2\,\text{(lít).}\]

Câu 20:

Nhà bạn Minh cần làm một cái cửa có dạng như hình vẽ, nửa dưới là hình vuông, phần phía trên (phần tô đen) là một Parabol. Biết các kích thước \(a=2{,}5\) m, \(b=0{,}5\) m, \(c=2\) m. Biết số tiền để làm \(1\) m\(^2\) cửa là \(1\) triệu đồng. Tính số tiền để làm cửa.

Image

Image

Gọi \((P)\colon y=ax^2+bx+c\) là Parabol đi qua \(A(1;2)\) và có đỉnh là \(B(0;2{,}5)\).

Khi đó ta có \(\begin{cases}a+b+c=2\\-\displaystyle\frac{b}{2a}=0\\c=2{,}5\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}a=-0{,}5\\b=0\\c=2{,}5.\end{cases}\)

Vậy \((P)\colon y=-0{,}5x^2+2{,}5\).

Diện tích cái cửa là

\(\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}(-0{,}5x^2+2{,}5)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{14}{3}\) m\(^2\).

Do đó, số tiền để làm cửa là \(\displaystyle\frac{14}{3}\) triệu đồng.

Câu 21:

Người ta thiết kế một vật trang trí (như hình minh họa) bằng cách quay một hình elip có trục lớn bằng \(4\) cm và trục bé bằng \(2\) cm quanh một trục song song với trục lớn và cách trục lớn \(8\) cm (như hình vẽ). Thể tích \(V\) của vật trang trí bằng bao nhiêu?

Image

Phương trình elip là \(\displaystyle\frac{x^2}{4}+\displaystyle\frac{y^2}{1}=1\).

Phương trình nửa trên của elip là \(y=\sqrt{1-\displaystyle\frac{x^2}{4}}\).

Phương trình nửa dưới của elip là \(y=-\sqrt{1-\displaystyle\frac{x^2}{4}}\).

Thể tích cần tính là

\[V=\displaystyle \pi\int\limits_{-2}^2{ \left(8+\sqrt{1-\frac{x^2}{4}}\right)^2 \mathrm d x}- \pi\int\limits_{-2}^2 \left(8-\sqrt{1-\frac{x^2}{4}}\right)^2 \mathrm d x=\displaystyle \pi\int\limits_{-2}^2 32\sqrt{1-\frac{x^2}{4}}\mathrm d x=32\pi^2.\]

Tích phân được tính bằng cách lượng giác hóa, đặt \(x=2\sin t\).

Câu 22:

Một mảnh vườn toán học có dạng hình chữ nhật, chiều dài là \(16\) m và chiều rộng là \(8\) m. Các nhà toán học dùng hai đường parabol có đỉnh là trung điểm của một cạnh dài và đi qua 2 điểm đầu của cạnh đối diện, phần mảnh vườn nằm ở miền trong của cả hai parabol (phần gạch sọc như hình vẽ minh họa) được trồng hoa hồng. Biết chi phí để trồng hoa hồng là \(45000\) đồng/\(\textrm{m}^2\). Hỏi các nhà toán học phải chi bao nhiêu tiền để trồng hoa trên phần mảnh vườn đó (số tiền được làm tròn đến hàng nghìn)?

Image

Chọn hệ trục tọa độ có gốc là tâm hình chữ nhật, các trục tọa

độ song song với các cạnh của hình chữ nhật khi đó

các phương trình của parabol là \(y=-\displaystyle\frac{x^2}{8} +4\)

và \(y=\displaystyle\frac{x^2}{8} -4\). Diện tích phần

trồng hoa là

\(\displaystyle S= \int\limits_{-4\sqrt{2}}^{4\sqrt{2}} \left(-\displaystyle\frac{x^2}{8} +4-\displaystyle\frac{x^2}{8} +4\right) \textrm{\,d}x \approx 60,34\) \(\textrm{m}^2\).

Câu 23:

Chướng ngại vật “tường cong” trong một sân thi đấu X-Game là một khối bê tông có chiều cao từ mặt đất lên là \(3{,}5\) m. Giao của mặt tường cong và mặt đất là đoạn thẳng \(AB=2m.\) Thiết diện của khối tường cong cắt bởi mặt phẳng vuông góc với \(AB\) tại \(A\) là một hình tam giác vuông cong \(ACE\) với \(AC=4\) m, \(CE=3{,}5\) m và cạnh cong \(AE\) nằm trên một đường parabol có trục đối xứng vuông góc với mặt đất. Tại vị trị \(M\) là trung điểm của \(AC\) thì tường cong có độ cao \(1\) m (xem hình minh họa bên). Tính thể tích bê tông cần sử dụng để tạo nên khối tường cong đó.

Image

Xét hệ trục tọa độ \(Oxy\) với \(O\) trùng với \(C\), \(A(4;0)\in Ox\), \(E(0;3)\in Oy.\)

Ta có \(M(2;0)\). Vì cạnh cong \(AE\) nằm trên một đường parabol có trục đối xứng vuông góc với mặt phẳng đấy nên gọi

phương trình cạnh cong \(AE\) là \(y=ax^2+bx+c.\)

\(AE\) đi qua \(A(4;0)\Rightarrow 16a+4b+c=0.\quad (1)\)

\(AE\) đi qua \(E(0;3{,}5)\Rightarrow c=3{,}5.\quad (2)\)

\(AE\) đi qua \(N(2;1)\Rightarrow 4a+2b+c=1.\quad (3)\)

Từ \((1)\), \((2)\), \((3)\) suy ra

\(\begin{cases}a=\displaystyle\frac{3}{16}\\b=-\displaystyle\frac{13}{8}\\c=\displaystyle\frac{7}{2}\end{cases}.\)

Do đó, phương trình đường thẳng \(AE\) là

\(y=\displaystyle\frac{3}{16}x^2-\displaystyle\frac{13}{8}x+\displaystyle\frac{7}{2}.\)

Diện tích tam giác cong \(ACE\) là

\(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{4}\left(\displaystyle\frac{3}{16}x^2-\displaystyle\frac{13}{8}x+\displaystyle\frac{7}{2}\right)\mathrm{\,d}x=5.\)

Xét trục \(AB\), mặt phẳng \((P)\) qua một điểm bất kì thuộc \(AB\) và vuông góc với \(AB\) cắt khối bê tông theo một thiết diện có diện tích tam giác cong \(ACE\) là \(S(x)=5.\)

Do đó thể tích của khối bê tông là

\(V=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}S(x)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}5\mathrm{\,d}x=10.\)

Câu 24:

Một khuôn viên dạng nửa hình tròn, trên đó người ta thiết kế phần trồng hoa hồng có dạng một hình parabol có đỉnh trùng với tâm hình tròn và có trục đối xứng vuông góc với đường kính của nửa đường tròn, hai đầu mút của parabol nằm trên đường tròn và cách nhau một khoảng bằng \(4\) mét ( phần gạch chéo). Phần còn lại của công viên ( phần không gạch chéo ) dùng để trồng hoa cúc. Biết các kích thước cho như hình vẽ. Chi phí để trồng hoa hồng và hoa cúc lần lượt là \(120.000\) đồng/m\(^2\) và \(80.000\) đồng/m\(^2\).

Image

Hỏi chi phí trồng hoa khuôn viên đó gần nhất với số tiền nào dưới đây (làm tròn đến nghìn đồng).

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ

Image

Đường tròn tâm \(O(0;0)\) và đi qua điểm \(A(2;6)\) có bán kính \(R=\sqrt{2^2+6^2}=2\sqrt{10}\).

Phương trình đường tròn có dạng: \(x^2+y^2=40 \Rightarrow y=\sqrt{40-x^2}\) là phương trình nửa đường tròn phía trên trục hoành.

Diện tích nửa hình tròn là \(S=\displaystyle\frac{\pi R^2}{2}=20\pi\).

Gọi parabol \((P) \colon y=ax^2+bx+c\left(a \ne 0\right)\).

\((P)\) đi qua các điểm \(O(0;0);A(2;6);B(-2;6)\) suy ra \(a=\displaystyle\frac{3}{2},\ b=0,\ c=0 \Rightarrow (P) \colon y=\displaystyle\frac{3}{2}x^2\).

Diện tích trồng hoa hồng giới hạn bởi các đường \(y=\displaystyle\frac{3}{2}x^2,\ y=\sqrt{40-x^2},\ x=-2,\ x=2\) là

\(S_1=\displaystyle\int\limits_{-2}^2 \left|\sqrt{40-x^2}-\displaystyle\frac{3}{2}x^2\right|\mathrm{\,d}x.\)

Vậy chi phí cần dùng để trồng hoa trong khuôn viên là

\(S_1.120000+(S-S_1) \cdot 80000=\left(80 \cdot 20\pi +40 \cdot \displaystyle\int\limits_{-2}^2 \left|\sqrt{40-x^2}-\displaystyle\frac{3}{2}x^2\right|\mathrm{\,d}x\right) \cdot 1000=5.701.000\ \text{đồng}.\)

Câu 25:

Một cái thùng đựng dầu có thiết diện ngang (mặt trong của thùng) là một đường elip có trục lớn bằng \(1\) m, trục bé bằng \(0\text{,}8\) m, chiều dài (nằm trong của thùng) bằng \(3\) m. Được đặt sao cho trục bé nằm theo phương thẳng đứng(như hình vẽ bên). Biết chiều cao của dầu trong thùng (tính từ đáy thùng đến mặt dầu) là \(0\text{,}6\) m. Tính thể tích \(V\) của dầu có trong thùng (kết quả được làm tròn đến phần trăm).

Image

Image

Xét một đáy của của thùng đựng dầu và gán hệ trục như hình vẽ.

Phương trình đường elip đáy khi đó có phương trình \(\displaystyle\frac{x^2}{0\text{,}5^2}+\displaystyle\frac{y^2}{0\text{,}4^2}=1.\)

Khi đó chiều cao mép dầu trong thùng trùng với đường thẳng \(y=0\text{,}2 .\)

Xét phương trình \(0\text{,}4\sqrt{1-\displaystyle\frac{x^2}{0\text{,}5^2}}=0\text{,}2\Leftrightarrow x=\pm \displaystyle\frac{\sqrt{3}}{4}.\)

Diện tích phần mặt chứa dầu là

\(S=0\text{,}5\times 0\text{,}4\times \pi -\displaystyle\int\limits_{-\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{4}}^{\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{4}} \left(0\text{,}4\sqrt{1-\displaystyle\frac{x^2}{0\text{,}5^2}} -0\text{,}2\right)\mathrm{\,d}x \approx 0\text{,}506.\)

Do đó thể tích dầu trong thùng là

\(V=3\cdot S\approx 1\text{,}52\)m\(^3\).

Câu 26:

Người ta cắt hai hình cầu có bán kính lần lượt là \(R=13\) cm và \(r=\sqrt{41}\) cm để làm hồ lô đựng rượu như hình vẽ bên. Biết đường tròn giao của hình cầu có bán kính \(r'=5\) cm và nút đựng rượu là một hình trụ có bán kính đáy bằng \(\sqrt{5}\) cm, chiều cao bằng \(4\) cm. Giả sử độ dày vỏ hồ lô không đáng kể. Hỏi hồ lô đựng được bao nhiêu lít rượu? (kết quả làm trong đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy).

Image

Xét hệ trục tọa độ \(Oxy\) như hình vẽ.

Image

Có thể coi hồ lô được tạo thành bằng cách cho đường cong, gấp khúc quay quanh trục \(Ox\).

Phương trình cung cong lớn là \(x^2+y^2=13^2\Rightarrow y=\sqrt{169-x^2}\).

Phương trình cung cong nhỏ là \((x-16)^2+y^2=41\Rightarrow y=\sqrt{41-(x-16)^2}\).

Thể tích hồ lô là

\begin{eqnarray*}V &=&\pi\displaystyle \int\limits_{-13}^{12}(169-x^2)\mathrm{\,d}x+\pi\displaystyle \int\limits_{12}^{22}\left[41-(x-16)\right]\mathrm{\,d}x+\pi\displaystyle \int\limits_{22}^{26}5\mathrm{\,d}x\\&=&\pi \left(\displaystyle\frac{8750}{3}+\displaystyle\frac{950}{3}+20\right)=\displaystyle\frac{9760}{3}\pi \approx 10220{,}65\, \text{cm}^3\approx 10{,}2\, \text{lít}.\end{eqnarray*}

Câu 27:

Người ta làm một chiếc phao bơi như hình vẽ (với bề mặt có được bằng cách quay đường tròn \((\mathscr{C})\) quanh trục \(d\)). Biết rằng \(OI=30\mathrm{\,cm}\), \(R=5\mathrm{\,cm}\). Tính thể tích \(V\) của chiếc phao.

Image

Chọn hệ trục tọa độ \(Oxy\) như hình vẽ.

Image

Khi đó, phương trình đường tròn \((\mathscr{C})\) là \(x^2+(y-30)^2=25\).

Phương trình nửa trên và nửa dưới (theo đường kính \(AB\)) của \((\mathscr{C})\) là

\begin{align*}\mathscr{C}_t&\colon y=30+\sqrt{25-x^2};\\\mathscr{C}_d&\colon y=30-\sqrt{25-x^2}.\end{align*}

Ta có:

\begin{align*}V&=\pi\displaystyle\int\limits_{-5}^5\left[\left(30+\sqrt{25-x^2}\right)^2-\left(30-\sqrt{25-x^2}\right)^2\right]\mathrm{\,d}x\\&=\pi\displaystyle\int\limits_{-5}^5 120\sqrt{25-x^2}\mathrm{\,d}x\end{align*}

Đặt \(x=5\sin t,t\in\left[-\displaystyle\frac{\pi}{2};\displaystyle\frac{\pi}{2}\right]\Rightarrow \mathrm{d}x=5\cos t\mathrm{\,d}t\).

Đổi cận: \(x=-5\Rightarrow t=-\displaystyle\frac{\pi}{2}; x=5\Rightarrow t=\displaystyle\frac{\pi}{2}\).

Khi đó, ta có

\(V=120\pi\displaystyle\int\limits_{-\tfrac{\pi}{2}}^{\tfrac{\pi}{2}}25\cos^2t\mathrm{\,d}t=1500\pi\displaystyle\int\limits_{-\tfrac{\pi}{2}}^{\tfrac{\pi}{2}}(1+\cos 2t)\mathrm{\,d}t=1500\pi t\biggr|_{-\tfrac{\pi}{2}}^{\tfrac{\pi}{2}}+750\pi\sin 2t\biggr|_{-\tfrac{\pi}{2}}^{\tfrac{\pi}{2}}=1500\pi^2\mathrm{\,cm}^3\).

Câu 28:

Một ly rượu hình Parabol tròn xoay (quay một Parabol quanh trục của nó) có chiều cao là \(10\) cm, đường kính miệng ly là \(6\) cm. Biết lượng rượu trong ly có thể tích bằng một nửa thể tích của ly khi đựng đầy rượu. Tính chiều cao phần rượu có trong ly.

Image

Gọi \(R'\), \(x\) là bán kính, chiều cao của phần rượu trong ly khi rượu bằng nửa thể tích lúc đầy. Ta có các công thức

Thể tích khối parabol tròn xoay \(V=\displaystyle\frac{1}{2}\pi R^2h\).

\(\displaystyle\frac{x}{h}=\left(\displaystyle\frac{R'}{R}\right)^2\).

Áp dụng công thức này ta có hệ phương trình

\(\begin{cases}\displaystyle\frac{x}{10}=\displaystyle\frac{R'^2}{9}\\\displaystyle\frac{1}{2}\pi 3^2\cdot10=2\cdot\displaystyle\frac{1}{2}\pi R'^2x\end{cases}\Leftrightarrow\displaystyle\frac{1}{2}\pi 3^2\cdot10=2\cdot\displaystyle\frac{1}{2}\pi \left(\displaystyle\frac{9x}{10}\right)\cdot x \Leftrightarrow x=5\sqrt{2}\approx7{,}07.\)

Câu 29:

Một khối cầu có bán kính là \(5\) dm, người ta cắt bỏ hai phần của khối cầu bằng hai mặt phẳng song song cùng vuông góc với đường kính và cách tâm một khoảng bằng \(3\) dm để làm một chiếc lu đựng nước (hình vẽ bên). Tính thể tích nước tối đa mà chiếc lu có thể chứa được.

Image

Image

Trong hệ trục tọa độ \(Oxy\), xét đường tròn \((C)\) có phương trình \(x^2+y^2=25\). Khi đó nửa phần trên trục hoành của \((C)\) quay quanh trục hoành tạo ra mặt cầu tâm \(O\) bán kính bằng \(5\). Mặt khác ta tạo hình phẳng \(H\) giới hạn bởi nửa phần trên trục hoành của \((C)\), trục \(Ox\) và các đường thẳng \(x=-3\), \(x=3\); sau đó quay \(H\) quanh trục \(Ox\) ta được khối tròn xoay chính là chiếc lu trong đề bài. Ta có \(x^2+y^2=25\Leftrightarrow y=\pm \sqrt{25-x^2}\) suy ra nửa phần trên trục hoành của \((C)\) là \(y=\sqrt{25-x^2}\).

Thể tích \(V\) của chiếc lu được tính bởi công thức

\(V=\pi \displaystyle\int\limits\limits_{-3}^3 \left(\sqrt{25-x^2}\right)^2 \mathrm{\,d}x=\pi \displaystyle\int\limits\limits_{-3}^3 \left(25-x^2\right) \mathrm{\,d}x= \pi \left(25x-\displaystyle\frac{x^3}{3}\right)\Biggr\rvert_{-3}^3=132\pi\) dm\(^3\).

Câu 30:

Sân vận động Sports Hub (Singapore) là nơi diễn ra lễ khai mạc Đại hội thể thao Đông Nam Á được tổ chức ở Singapore năm 2015. Nền sân là một elip \((E)\) có trục lớn dài \(150\) m, trục bé dài \(90\) m. Nếu cắt sân vận động theo một mặt phẳng vuông góc với trục lớn của \((E)\) và cắt elip \((E)\) ở \(M\), \(N\) (hình trái) thì ta được thiết diện luôn là một phần của hình tròn có tâm \(I\) (phần tô đậm trong hình phải) với \(MN\) là một dây cung và góc \(\widehat{{MIN}}=90^\circ\). Để lắp máy điều hòa không khí cho sân vận động thì các kỹ sư cần tính thể tích phần không gian bên dưới mái che và bên trên mặt sân, coi như mặt sân là một mặt phẳng và thể tích vật liệu làm mái không đáng kể. Hỏi thể tích đó xấp xỉ bao nhiêu?

Image

Ta có \(2a=150\Rightarrow a=75\), \(2b=90\Rightarrow b=45\).

Phương trình chính tắc elip là \(\displaystyle\frac{x^2}{75^2}+\displaystyle\frac{y^2}{45^2}=1\).

Gọi \(M(x,y)\in (E)\) thì \(N(x,-y)\in (E)\), suy ra

\(MN=2|y|=2\cdot \displaystyle\frac{45}{75}\sqrt{75^2-x^2}=\displaystyle\frac{6}{5}\sqrt{75^2-x^2}.\)

Gọi \(S\) là diện tích quạt tròn chứa cung \(MNE\). Diện tích phần gạch sọc được tính bằng

\(\displaystyle\frac{1}{4}S_1-S_{IMN}=\displaystyle\frac{1}{4}\pi IM^2-\displaystyle\frac{1}{2}IM^2=\left(\displaystyle\frac{\pi}{4}-\displaystyle\frac{1}{2}\right) IM^2=\left(\displaystyle\frac{\pi}{4}-\displaystyle\frac{1}{2}\right) \left(\displaystyle\frac{MN}{\sqrt{2}}\right)^2.\)

Khi đó, thể tích phần không gian bên dưới mái che và bên trên mặt sân, được tính bằng

\(\displaystyle \int\limits_{-75}^{75} \left(\displaystyle\frac{\pi}{4}-\displaystyle\frac{1}{2}\right) \left(\displaystyle\frac{MN}{\sqrt{2}}\right)^2\mathrm{\,d}x=\left(\displaystyle\frac{\pi}{4}-\displaystyle\frac{1}{2}\right) \displaystyle \int\limits_{-75}^{75} \displaystyle\frac{18}{25}(75^2-x^2)\mathrm{\,d}x\approx 115586\text{ m}^3.\)

Câu 31:

Một chiếc ly bằng thủy tinh đang chứa nước bên trong được tạo thành khi quay một phần đồ thị hàm số \(y = 2^x\) xung quanh trục \(Oy\). Người ta thả vào chiếc ly một viên bị hình cầu có bán kính \(R\) thì mực nước dâng lên phủ kín viên bi đồng thời chạm tới miệng ly. Biết điểm tiếp xúc của viên bi và chiếc ly cách đáy của chiếc ly \(3\) cm (như hình vẽ). Thể tích nước có trong ly gần với giá trị nào nhất trong các giá trị sau?

Image

Image

Xét mặt phẳng \((\alpha)\) đi qua trục của chiếc ly.

Gọi \((\mathscr{C})\) là đường tròn lớn của quả cầu.

Ta thấy đường tròn \((\mathscr{C})\) và đồ thị \((C) \colon y = 2^x\) tiếp xúc nhau \(A\).

Chọn hệ trục \(Oxy\) như hình vẽ, ta được \(A(2;4)\).

Tiếp tuyếp với \((C)\) tại \(A\) là \((d) \colon y = (4 \ln 2) \cdot x - 8\ln 2 + 4.\)

Đường thẳng vuông góc với \((d)\) tại \(A\) là \((\Delta) \colon y = - \displaystyle\frac{1}{4\ln 2 }\cdot x + \displaystyle\frac{1}{2\ln 2 } +4.\)

Tâm \(I\) của đường tròn \((\mathscr{C})\) là giao điểm của \((\Delta)\) và \(Oy\), ta được \(I \left(0; \displaystyle\frac{ 1 + 8 \ln 2}{2 \ln 2} \right)\).

Ta có \(\overrightarrow{IA} = \left(2; -\displaystyle\frac{1}{2\ln 2} \right)\), suy ra thể tích khối cầu

\(V_{\text{khối cầu}} = \displaystyle\frac{4\pi}{3} \cdot IA^3 \approx 40{,}26\) cm\(^3\).

Dung tích chiếc ly là

\(V = \displaystyle \pi \int \limits^{ y_B }_1 \left[ \log_2 y \right ]^2 \mathrm{\,d}y \approx 69{,}92\) cm\(^3\).

Thể tích nước chứa trong chiếc ly là

\(V_{\text{nước}} = V - V_{ \text{khối cầu} } \approx 29{,}66\) cm\(^3\).

Câu 32:

Tính thể tích \(V\) của vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng \(x = 0\) và \(x = 4\), biết rằng khi cắt bởi mặt phẳng tuỳ ý vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) (\(0< x< 4\)) thì được thiết diện là nửa hình tròn có bán kính \(R=x\sqrt{4-x}\).

Diện tích thiết diện là \(S(x)=\displaystyle\frac{1}{2}\pi R^2=\displaystyle\frac{1}{2}\pi x^2(4-x).\)

Vậy thể tích cần tìm là

\(V=\displaystyle\int\limits_0^4 S(x)\mathrm{d}x=\displaystyle\frac{1}{2}\displaystyle\int\limits_0^4 \pi x^2(4-x)\mathrm{d}x=\displaystyle\frac{1}{2}\pi\displaystyle\int\limits_0^4\left( 4x^2-x^3\right) \mathrm{d}x=\displaystyle\frac{\pi}{2}\left(\displaystyle\frac{4}{3}x^3-\displaystyle\frac{x^4}{4}\right)\Bigg|_0^4=\displaystyle\frac{32\pi}{3}.\)

Câu 33:

Cho một mô hình \(3-D\) mô phỏng một đường hầm như hình vẽ bên dưới.

Image

Biết rằng đường hầm mô hình có chiều dài \(5\) (cm); khi cắt mô hình này bởi các mặt phẳng vuông góc với đáy của nó, ta được thiết diện là một hình parabol có độ dài đáy gấp đôi chiều cao của parabol. Chiều cao của mỗi thiết diện parabol cho bởi công thức \(y=3-\displaystyle\frac{2}{5}x\) (cm), với \(x\) (cm) là khoảng cách tính từ lối vào lớn hơn của đường hầm mô hình. Tính thể tích (theo đơn vị cm\(^3\)) không gian bên trong đường hầm mô hình (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Image

Thiết diện là parabol có chiều cao \(h=3-\displaystyle\frac{2}{5}x\) cm.

Vậy độ dài cạnh đáy là \(a=2h=2\left(3-\displaystyle\frac{2}{5}x\right)\) cm.

Khi đó, diện tích thiết diện là

\(S(x)=\displaystyle\frac{2}{3}ah=\displaystyle\frac{4}{3}\left(3-\displaystyle\frac{2}{5}x\right)^2\).

Xét hệ trục tọa độ như hình vẽ.

Ta có, thể tích không gian bên trong đường hầm mô hình là

\(V=\displaystyle\int\limits_0^5 S(x) \mathrm{\,d}x=\int\limits_0^5 \displaystyle\frac{4}{3}{\left(3-\displaystyle\frac{2}{5}x\right)}^2\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{260}{9}\approx 29\; \mathrm{cm}^3.\)

Câu 34:

Một thùng đựng dầu có thiết diện ngang (mặt trong của thùng) là một đường elip có độ dài trục lớn bằng \(2\) m, độ dài trục bé bằng \(1\) m, chiều dài (mặt trong của thùng) bằng \(3{,}5\) m. Thùng được đặt sao cho trục bé nằm theo phương thẳng đứng (như hình bên). Biết chiều cao của dầu hiện có trong thùng (tính từ điểm thấp nhất của đáy thùng đến mặt dầu) là \(0{,}75\) m. Tính thể tích \(V\) của dầu có trong thùng (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Image

Image

Ta có phương trình của elip là \(\displaystyle\frac{x^2}{1}+\displaystyle\frac{y^2}{\displaystyle\frac{1}{4}}=1\).

Gọi \(S_1\) là diện tích của phần mặt phẳng giới hạn bởi elip, ta có \(S_1=\pi\cdot a\cdot b=\pi\cdot 1\cdot \displaystyle\frac{1}{2}=\displaystyle\frac{\pi}{2}\).

Gọi \(S_2\) là diện tích hình phẳng giới giới hạn bởi nửa trên elip và đường thẳng \(MN\).

Phương trình \(MN\colon y=\displaystyle\frac{1}{4}\).

Phương trình nửa trên elip là \(y=\sqrt{\displaystyle\frac{1-x^2}{4}}\Leftrightarrow y=\displaystyle\frac{1}{2}\sqrt{1-x^2}\).

Phương trình hoành độ giao điểm của elip và \(MN\) là

\(\displaystyle\frac{1}{2}\sqrt{1-x^2}=\displaystyle\frac{1}{4}\Leftrightarrow 1-x^2=\displaystyle\frac{1}{4}\Leftrightarrow x=\pm\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}.\)

Suy ra \(S_2=\displaystyle\int\limits_{-\frac{\sqrt{3}}{2}}^{\frac{\sqrt{3}}{2}}\left(\displaystyle\frac{1}{2}\sqrt{1-x^2}-\displaystyle\frac{1}{4}\right)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-\frac{\sqrt{3}}{2}}^{\frac{\sqrt{3}}{2}}\left(\displaystyle\frac{1}{2}\sqrt{1-x^2}\right)\mathrm{\,d}x-\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{4}\).

Đặt \(x=\sin t\Rightarrow \mathrm{d}x=\cos t\mathrm{\,d}t\).

Đổi cận \(x=-\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}\Rightarrow t=-\displaystyle\frac{\pi}{3}\), \(x=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}\Rightarrow t=\displaystyle\frac{\pi}{3}\).

Suy ra

\(\displaystyle\int\limits_{-\frac{\sqrt{3}}{2}}^{\frac{\sqrt{3}}{2}}\left(\displaystyle\frac{1}{2}\sqrt{1-x^2}\right)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{1}{2}\displaystyle\int\limits_{\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{3}}\cos^2t\mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{1}{4}\displaystyle\int\limits_{-\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{3}}(1+\cos 2t)\mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{1}{4}\left(t+\displaystyle\frac{1}{2}\sin 2t\right)\Biggr|_{-\frac{\pi}{3}}^{\frac{\pi}{3}}=\displaystyle\frac{\pi}{6}+\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{8}.\)

Suy ra \(S_2=\displaystyle\frac{\pi}{6}+\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{8}-\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{4}=\displaystyle\frac{\pi}{6}-\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{8}\).

Vậy thể tích \(V=\left(\displaystyle\frac{\pi}{2}-\displaystyle\frac{\pi}{6}+\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{8}\right)\cdot 3{,}5\approx 4{,}42\) m\(^3\).

Câu 35:

Có một cốc thủy tinh hình trụ, bán kính trong lòng đáy cốc là \(4\) cm, chiều cao trong lòng cốc là \(12\) cm đang đựng một lượng nước. Tính thể tích lượng nước trong cốc, biết rằng khi nghiêng cốc nước vừa lúc nước chạm miệng cốc, mực nước trùng với đường kính đáy.

Image

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.

Image

Cắt khối nước trong cốc khi nằm nghiêng theo mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) ta được thiết diện là tam giác \(ABC\) vuông tại \(B\).

Ta có: \(AB=BC \cdot \tan \alpha =\sqrt{R^2-x^2} \cdot \tan \alpha\)

\(\Rightarrow S_{\triangle ABC}=\displaystyle\frac{1}{2} \cdot AB \cdot BC=\displaystyle\frac{1}{2}(R^2-x^2) \cdot \tan\alpha =\displaystyle\frac{1}{2}(R^2-x^2) \cdot \displaystyle\frac{h}{R}\).

\(\Rightarrow V=\displaystyle\frac{1}{2}\displaystyle\int\limits_{-4}^4 (R^2-x^2)\displaystyle\frac{h}{R}\mathrm{\,d}x=\displaystyle\frac{1}{2}\displaystyle\int\limits_{-4}^4 (R^2-x^2)\displaystyle\frac{12}{4}\mathrm{\,d}x=128\) cm\(^3\).

Câu 36:

Gọi \((H)\) là phần giao của hai khối \(\displaystyle\frac{1}{4}\) hình trụ đều có bán kính \(R=4\), biết hai trục hình trụ vuông góc với nhau (hình vẽ dưới). Tính thể tích \(V\) của khối \((H)\).

Image

Dựng trục tọa độ \(Ox\) như hình vẽ.

Image

Qua điểm có tọa độ \(x\), với \(0\le x\le 4\), kẻ mặt phẳng song song với mặt đáy của khối \((H)\), ta được thiết diện là hình vuông có cạnh là \(a=\sqrt{R^2-x^2}=\sqrt{16-x^2}\).

Diện tích của thiết diện là \(S=a^2=(16-x^2)\).

Thể tích \(V\) của khối \((H)\) là

\(V=\displaystyle\int\limits_0^4(16-x^2)\mathrm{\,d}x=\left.\left(16x-\displaystyle\frac{x^3}{3}\right)\right|_0^4=\displaystyle\frac{128}{3}.\)

Câu 37:

Có một cốc thủy tinh hình trụ, bán kính trong lòng đáy cốc là \(6\) cm, chiều cao trong lòng cốc là \(10\) cm đang đựng một lượng nước. Tính thể tích lượng nước trong cốc, biết khi nghiêng cốc nước vừa lúc nước chạm miệng cốc thì đáy mực nước trùng với đường kính đáy.

Image

Đặt trục tọa độ \(Ox\) như hình vẽ.

Image

Mặt phẳng \((P)\) vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) cắt phần nước khi nghiêng cốc theo thiết diện là một tam giác \(MNK\) vuông tại \(N\).

Từ giả thiết suy ra \(\tan \widehat{MKN}=\displaystyle\frac{MN}{NK}=\displaystyle\frac{10}{6}=\displaystyle\frac{5}{3}\), nên \(MN=\displaystyle\frac{5}{3}NK\).

Mặt khác: \(NK^2=ON^2-OK^2=36-x^2\).

Nên \(S_{MNK}=\displaystyle\frac{1}{2}\cdot MN\cdot NK=\displaystyle\frac{5}{6}NK^2=\displaystyle\frac{5}{6}(36-x^2)\).

Thể tích lượng nước trong cốc là:

\(V=\displaystyle\int\limits_{-6}^6\displaystyle\frac{5}{6}(36-x^2)\mathrm{\,d}x=\left(30x-\displaystyle\frac{5}{18}x^3\right)\bigg|_{-6}^6=240 \; \mathrm{cm}^3\).

Câu 38:

Cho vật thể có mặt đáy là hình tròn có bán kính bằng \(1\) (hình vẽ). Khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) \((-1\le x\le 1)\) thì được thiết diện là một tam giác đều. Tính thể tích \(V\) của vật thể đó.

Image

Khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục \(Ox\) tại điểm có hoành độ \(x\) \((-1\le x\le 1)\) thì được thiết diện là một tam giác đều có cạnh bằng \(2\sqrt{1-x^2}\).

Do đó, diện tích của thiết diện là \(S(x)=\displaystyle\frac{(2\sqrt{1-x^2})^2\sqrt{3}}{4}=\sqrt{3}(1-x^2)\).

Vậy, thể tích \(V\) của vật thể là

\(V=\displaystyle\int\limits_{-1}^1\sqrt{3}(1-x^2)\mathrm{\,d}x=\sqrt{3}\left(x-\displaystyle\frac{x^3}{3}\right)\bigg|_{-1}^1=\displaystyle\frac{4\sqrt{3}}{3}.\)

Câu 39:

Một vật chuyển động trong \(4\) giờ với vận tốc \(v\) (km/giờ) phụ thuộc thời gian \(t\) (giờ) có đồ thị là một phần của đường parabol có đỉnh \(I(1;1)\) và trục đối xứng song song với trục tung như hình bên. Tính quãng đường \(s\) mà vật đi được trong \(4\) giờ kể từ lúc xuất phát.

Image

Gọi phương trình của vận tốc chuyển động là \(v(t)=at^2+bt+c\), \(a,\,b,\,c\in\mathbb{R}\) và \(a\ne 0\). Khi đó ta có

\begin{eqnarray*}\begin{cases}-\displaystyle\frac{b}{2a}=1\\a+b+c=1\\c=2\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}b=-2a\\a+(-2a)+2=1\\c=2\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}a=1\\b=-2\\c=2.\end{cases}\end{eqnarray*}

Như vậy \(v(t)=t^2-2t+2\) (km/giờ).

Phương trình chuyển động của vật là

\(s(t)=\displaystyle\int v(t)\mathrm{\,d} t=\displaystyle\int\left(t^2-2t+2\right)\mathrm{\,d} t =\displaystyle\frac{1}{3}t^3-t^2+2t+C\).

Quãng đường \(s\) mà vật đi được trong \(4\) giờ kể từ lúc xuất phát là

\(s=s(4)-s(0)=\left(\displaystyle\frac{1}{3}\cdot 4^3-4^2+2\cdot 4+C\right)-(C)=\displaystyle\frac{40}{3}\,\text{km}.\)

Câu 40:

Xét sự lăn của một vật thể từ đỉnh của một ván phẳng nằm nghiêng. Cho biết gia tốc của chuyển động là \(5\) m/s\(^2\). Biết rằng sau \(1{,}2\) giây vật thể chạm đến chân của mặt ván nghiêng. Tính độ dài củamặt ván nghiêng.

Image

Ta có \(v(t)=\displaystyle\int\limits_0^t 5\mathrm{\,d}t=5t\).

Suy ra

quãng đường vật đi được là \(s=\displaystyle\int\limits_0^{1{,}2} 5t \mathrm{\,d}t=3{,}6\) m.

Câu 41:

Một vật chuyển động trong \(4\) giờ với vận tốc \(v\) (km/h) phụ thuộc vào thời gian \(t\) (h) có đồ thị vận tốc như hình vẽ bên. Trong khoảng thời gian \(1\) giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol có đỉnh \(I(2;9)\) và trục đối xứng song song với trục tung. Khoảng thời gian còn lại vật chuyển động chậm dần đều. Tính quãng đường \(S\) mà vật đi được trong \(4\) giờ đó (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Image

Trong \(1\) giờ đầu, ta gọi phương trình vận tốc của vật là \(v=at^2+bt+c\), suy ra \(v'=2at+b\).

Theo giả thiết ta có

\(\begin{cases}v(0)=4\\ v(2)=9\\ v'(2)=0\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}c=4\\ 4a+2b+4=9\\ 4a+b=0\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}a=-\displaystyle\frac{5}{4}\\ b=5\\ c=4.\end{cases}\)

Suy ra \(v(t)=-\displaystyle\frac{5}{4}t^2+5t+4\), từ đó ta có \(v(1)=\displaystyle\frac{31}{4}\).

Trong \(3\) giờ sau, gọi phương trình vận tốc \(v(t)=at+b\).

Theo giả thiết ta có

\(\begin{cases}v(1)=a+b=\displaystyle\frac{31}{4}\\ v(4)=4a+b=4\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}a=-\displaystyle\frac{5}{4}\\ b=9.\end{cases}\)

Suy ra \(v(t)=-\displaystyle\frac{5}{4}t+9\).

Quãng đường vật đi trong \(4\) giờ là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^1\left(-\displaystyle\frac{5}{4}t^2+5t+4\right)\mathrm{\,d}t+\displaystyle\int\limits_1^4\left(-\displaystyle\frac{5}{4}t+9\right)\mathrm{\,d}t=23,7083.\)

Câu 42:

Một ô tô bắt đầu chuyển động với vận tốc \(v(t)=at^2+bt\) với \(t\) tính bằng giây và \(v\) tính bằng mét/giây (m/s). Sau \(10\) giây thì ô tô đạt vận tốc cao nhất \(v=50~ m/s\) và giữ nguyên vận tốc đó, có đồ thị vận tốc như hình bên. Tính quãng đường \(s\) ô tô đi được trong \(20\) giây đầu.

Image

Hàm số \(v(t)=at^2+bt\) đạt giá trị lớn nhất bằng \(50\) khi \(t=10\) nên ta có hệ phương trình

\[\begin{cases}-\displaystyle\frac{b}{2a}=10\\100a+10b=50\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}20a+b=0\\100a+10b=50\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}a=-\displaystyle\frac{1}{2}\\b=10.\end{cases}\]

Do đó \(v(t)=-\displaystyle\frac{1}{2}t^2+10t\).

Quãng đường \(s\) ô tô đi được trong \(20\) giây đầu được tính bằng công thức

\begin{eqnarray*}& s&=\displaystyle\int\limits_0^{10}\left(-\displaystyle\frac{1}{2}t^2+10t\right)\mathrm{\,d}t+\displaystyle\int\limits_{10}^{20}50\mathrm{\,d}t\\& &= \left(-\displaystyle\frac{t^3}{6}+5t^2\right)\bigg|_0^{10}+50t\bigg|_{10}^{20}\\& &=\displaystyle\frac{2500}{3}.\end{eqnarray*}

Vậy quãng đường ô tô đi được trong \(20\) giây đầu là \(s=\displaystyle\frac{2500}{3}\) m.

Câu 43:

Một vật chuyển động trong \(3\) giờ với vận tốc \(v\) (km/h) phụ thuộc vào thời gian \(t\) (h) có đồ thị của vận tốc như hình bên. Trong khoảng thời gian \(1\) giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol có đỉnh \(I(2;9)\) và trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song với trục hoành. Tính quãng đường \(S\) mà vật di chuyển được trong \(3\) giờ đó (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Image

Gọi phương trình chuyển động của vật trong \(1\) giờ đầu là \(v(t)=at^2+bt+c\).

Từ đồ thị ta có

\(\begin{cases}v(0)=4\\v(2)=9\\-\displaystyle\frac{b}{2a}=2\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}c=4\\4a+b=0\\4a+2b+c=9\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}a=-\displaystyle\frac{5}{4}\\b=5\\c=4\end{cases}\Rightarrow v(t)=-\displaystyle\frac{5}{4}t^2+5t+4\).

Quãng đường đi được trong giờ đầu là \(S_1=\displaystyle\int\limits_0^1\left(-\displaystyle\frac{5}{4}t^2+5t+4\right)\mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{73}{12}\) (km).

Tại thời điểm \(t=1\), vận tốc của vật là \(v(1)=\displaystyle\frac{31}{4}\).

Quãng đường vật đi được trong \(2\) giờ tiếp theo là \(S_2=\displaystyle\frac{31}{4}\times2=\displaystyle\frac{31}{2}\) (km).

Vậy quãng đường vật di chuyển được trong \(3\) giờ là \(S=S_1+S_2=\displaystyle\frac{259}{12}\approx21{,}58\) (km).

Câu 44:

Một ô-tô đang chạy thì người lái đạp phanh, từ thời điểm đó, ô-tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t)=-10t+20\) (m/s), trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô-tô còn di chuyển bao nhiêu mét?

Khi ô-tô dừng hẳn thì \(v(t)=0\Leftrightarrow t=2\).

Vậy đoạn đường ô-tô di chuyển được là \(S=\displaystyle\int\limits_0^2v(t)\mathrm{\,d}t=\displaystyle\int\limits_0^2(20-10t)\mathrm{\,d}t=(20t-5t^2)\Big|_0^2=20\) m.

Câu 45:

Một học sinh đang điều khiển xe đạp điện chuyển động thẳng đều với vận tốc \(a\) m/s. Khi phát hiện có chướng ngại vật phía trước học sinh đó thực hiện phanh xe. Sau khi phanh, xe chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t)=a-2t\) m/s. Tìm giá trị lớn nhất của \(a\) để quãng đường xe đạp điện đi được sau khi phanh không vượt quá \(9\) m.

Khi \(v=0\Rightarrow t=\displaystyle\frac{a}{2}\).

Quãng đường xe đi được kể từ lúc phanh cho đến khi dừng lại là

\(S=\displaystyle \int\limits_{0}^{\frac{a}{2}}(a-2t)\mathrm{\,d}t = \left(at-t^2\right) \big|_0^{\frac{a}{2}}=\displaystyle\frac{a^2}{4}\).

Để quãng đường đi được sau khi phanh không vượt quá \(9\) m thì \(\displaystyle\frac{a^2}{4}\le 9 \Rightarrow a\le 6\).

Câu 46:

Một ô tô đang đi với vận tốc lớn hơn \(72~\mathrm{\,km}/\mathrm{h}\), phía trước là đoạn đường chỉ cho phép chạy với tốc độ tối đa là \(72~\mathrm{\,km}/\mathrm{h}\), vì thế người lái xe đạp phanh để ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t)=30-2t~(\mathrm{m}/\mathrm{s})\), trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc bắt đầu đạp phanh đến lúc đạt tốc độ \(72~\mathrm{km}/\mathrm{h}\), ô tô đã di chuyển quãng đường là bao nhiêu mét?

Thời điểm \(t\) ô tô đạt tốc độ \(72~\mathrm{km}/\mathrm{h}\) (tức \(20~\mathrm{m}/\mathrm{s}\)) là nghiệm của \(30-2t=20\Leftrightarrow t=5\) (s).

Quãng đường đi được trong khoảng thời gian \(5\) s là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^5v(t)\mathrm{\,d}t=\displaystyle\int\limits_0^5\left(30-2t\right)\mathrm{\,d}t=\left(30t-t^2\right)\biggr|_0^5=30\cdot 5-5^2=125~\mathrm{m}.\)

Câu 47:

Một ô tô đang chạy với vận tốc \(10\) m/s thì người lái xe đạp phanh, từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t)=- 5t+10\) (m/ s) trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn ô tô còn di chuyển được bao nhiêu mét?

Khi dừng hẳn thì vận tốc lúc đó bằng không nên thời gian ô tô chạy được từ lúc đạp phanh đến lúc dừng hẳn là

\[0=-5t+10\,\,\, \text{hay}\,\,\, t=2.\]

Quảng đường ô tô đi được từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn là

\[S=\displaystyle\int\limits_0^{2} \left(-5t+10 \right)\mathrm{\,d}t=\left(-\displaystyle\frac{5t^2}{2}+10 t\right) \Bigg|_{0}^{2}=10\, \text{m}.\]

Câu 48:

Một chiếc máy bay chuyển động trên đường băng với vận tốc \(v(t)=t^2+10t\) (m/s) với \(t\) là thời gian được tính theo đơn vị giây kể từ khi máy bay bắt đầu chuyển động. Biết khi máy bay đạt vận tốc \(200\) (m/s) thì nó rời đường băng. Tính quãng đường máy bay đã di chuyển trên đường băng.

Ta có \(v(t)=200 \Leftrightarrow t^2+10t=200 \Leftrightarrow \left[\begin{array}{ll}t= 10 & (\text{thỏa mãn})\\t=-20 & (\text{loại}).\end{array} \right.\)

Như vậy khi máy bay chuyển động được 10 giây thì cất cánh.

Quãng đường máy bay di chuyển được tính theo công thức \(S(t)=\displaystyle\int (t^2+10t) \mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{t^3}{3}+5t^2\).

Quãng đường máy bay di chuyển trên đường băng là

\(S=\displaystyle\frac{10^3}{3}+5\times 10^2=\displaystyle\frac{2500}{3}\) (m).

Câu 49:

Một người lái xe ô tô đang chạy với vận tốc \(20\) m/s thì người lái xe phát hiện có hàng rào ngăn đường ở phía trước cách \(45\) m (tính từ vị trí đầu xe đến hàng rào) vì vậy, người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó xe chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t)=-5t+20\) (m/s), trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, xe ô tô còn cách hàng rào ngăn cách bao nhiêu mét (tính từ vị trí đầu xe đến hàng rào)?

Khi xe dừng hẳn thì \(v(t)=0 \Leftrightarrow -5t+20=0\Leftrightarrow t=4.\)

Quãng đường xe đi được kể từ khi đạp phanh đến lúc dùng lại là

\(S=\displaystyle\int\limits_0^4 (-5t+20)\mathrm{\,d}t =\left(-\displaystyle\frac{5}{2}t^2+20t\right)\biggr|_0^4= 40.\)

Vậy từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, xe ô tô còn cách hàng rào ngăn \(45-40=5\) m.

Câu 50:

Một xe buýt bắt đầu đi từ một nhà chờ xe buýt A với vận tốc \(v(t)=10+3t^2\) (m/s) (khi bắt đầu chuyển động từ A thì \(t=0)\) đến nhà chờ xe buýt B cách đó \(175\) m. Hỏi thời gian xe đi từ A đến B là bao nhiêu giây?

Ta có

\begin{eqnarray*}& &\displaystyle \int\limits_0^b v(t)\mathrm{\,d}t=175\\&\Leftrightarrow& \displaystyle \int\limits_0^b (10+3t^2)\mathrm{\,d}t=175\\&\Leftrightarrow& (10t+t^3)\big|_0^b=175\\&\Leftrightarrow& 10b+b^3=175\\&\Leftrightarrow& b=5.\end{eqnarray*}

Vậy xe đi từ A đến B mất \(5\) giây.

Câu 51:

Độ lớn của vận tốc của một vật thay đổi theo thời gian \(v=f(t)\) (m/s) trong đó \(f(t)\) nhận giá trị dương. Quãng đường đi được (tính theo đơn vị mét) từ thời điểm \(t=a\) (s) đến thời điểm \(t=b\) (s), \((0< a< b)\), được tính theo công thức

Gọi công thức tính độ dài quãng đường đi được theo thời gian là \(s=g(t)\) (m). Khi đó, \(g(t)\) là một nguyên hàm của \(f(t)\).

Do đó \(g(b)- g(a) = \displaystyle \int\limits_{a}^{b} f(t) \mathrm{\,d}t\).

Câu 52:

Một vật di chuyển với gia tốc \(a(t)=-20(1+2t)^{-2}\) \((\)m\(/\)s\(^2)\). Khi \(t=0\) thì vận tốc của vật là \(30\) m\(/\)s. Tính quãng đường vật đó đi được sau \(2\) giây đầu tiên.

\(v(t)=\displaystyle\int a(t)\mathrm{\,d}t=\displaystyle\int \displaystyle\frac{-20}{(1+2t)^2}\mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{10}{1+2t}+C\).

Vì \(v(0)=30 \Rightarrow 10+C=30 \Leftrightarrow C=20\). Suy ra quãng đường cần tính là

\(s=\displaystyle\int\limits_0^2v(t)\mathrm{\,d}t=\displaystyle\int\limits_0^2\left(\displaystyle\frac{10}{1+2t}+20\right)\mathrm{\,d}t=\left(5\ln (1+2t)+20t\right)\bigg|_0^2\approx48\).

Câu 53:

Một vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(a=-10\ \mathrm{m}/\mathrm{s}^2\), vận tốc ban đầu là \(v_0=120\ \mathrm{m}/\mathrm{s}\). Tính quãng đường di chuyển của vật từ thời điểm \(t_0=0\) đến lúc dừng hẳn.

Vận tốc của vật đó cho bởi \(v(t)=120-10t\). Vật đó dừng sau \(\displaystyle\frac{120}{10}=12\) giây.

Quãng đường vật đó đã di chuyển được là

\[\int\limits_0^{12} (120-10t)\mathrm{\,d}t=720\ (\mathrm{m}).\]

Câu 54:

Một vật chuyển động với vận tốc \(v(t)\) \((\mathrm{m}/s)\) có gia tốc là \(v'(t)=\displaystyle\frac{3}{t+1}\) \((\mathrm{m}/s^2)\). Vận tốc ban đầu của vật là \(6\) \(\mathrm{m}/s\). Tính vận tốc của vật sau \(10\) giây (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Vận tốc \(v=\displaystyle\int\limits v'(t) \mathrm{\,d}t=\displaystyle\int\limits \displaystyle\frac{3}{t+1} \mathrm{\,d}t=3\ln|t+1|+C\).

Vì \(v(0)=6\Rightarrow C=6\Rightarrow v(t)=3\ln|t+1|+6\Rightarrow v(10)=3\ln 11+6=13\) \(\mathrm{m}/s\).

Câu 55:

Một vật chuyển động với vận tốc \(v=20\) m/s thì thay đổi vận tốc với gia tốc được tính theo thời gian \(t\) là \(a(t)=-4+2t\) m/s\(^2\). Tính quãng đường vật đi được để từ thời điểm thay đổi gia tốc đến lúc vật đạt vận tốc bé nhất.

Ta có \(v=\displaystyle\int(-4+2t)\mathrm{\,d}t = -4t+t^2+C\). Tại thời điểm \(t=0\), \(v=20\) \(\Rightarrow C=20\).

Do đó \(v=t^2-4t+20 = (t-2)^2 + 16 \geq 16\). Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(t=2\).

Vậy \(s = \displaystyle\int\limits_0^2(t^2-4t+20)\mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{104}{3}\) m.

Câu 56:

Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc \(15\, \mathrm{m/s}\) thì phía trước xuất hiện chướng ngại vật nên người lái xe đạp phanh gấp. Kể từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(-a\left(\mathrm{m/s^2}\right),\left(a>0\right)\). Biết ô tô chuyển động được \(20 \mathrm{m}\) nữa thì dừng hẳn. Hỏi \(a\) thuộc khoảng nào dưới đây?

Chọn gốc thời gian \(t=0\) tại lúc ôtô bắt đầu đạp phanh.

Vận tốc \(v(t)-v(0)=\displaystyle\int\limits_0^t -a\mathrm{\,d}t\Rightarrow v(t)=-at+15\).

Quãng đường \(s(t)=\displaystyle\int\limits_0^t \left(-at+15\right)\mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{-at^2}{2}+15t\).

Ta có \(\begin{cases}v(t)=0 \\ s(t)=20\end{cases}.\Rightarrow \begin{cases} -at+15=0 \\ \displaystyle\frac{-at^2}{2}+15t=20\end{cases} \Rightarrow t=\displaystyle\frac{8}{3}\Rightarrow a=\displaystyle\frac{15.3}{8}=\displaystyle\frac{45}{8}\in (5;6)\).

Câu 57:

Một chất điểm \(A\) xuất phát từ \(O\), chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy luật \(v(t)=\displaystyle\frac{1}{100}t^2+\displaystyle\frac{13}{30}t\) (m/s), trong đó \(t\) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc \(A\) bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm \(B\) cũng xuất phát từ \(O\), chuyển động thẳng cùng hướng với \(A\) nhưng chậm hơn \(10\) giây so với \(A\) và có gia tốc bằng \(a\) (m/{s}\(^2\)) (\(a\) là hằng số). Sau khi \(B\) xuất phát được \(15\) giây thì đuổi kịp \(A\). Vận tốc của \(B\) tại thời điểm đuổi kịp \(A\) bằng bao nhiêu?

Ta có \(v_B(t)=\displaystyle\int a \mathrm{\,d}t=at+C\). Do \(v_B(0)=0\) nên \(C=0 \Rightarrow v_B(t)=at\).

Quãng đường chất điểm \(A\) đi được trong \(25\) giây là

\(S_A=\displaystyle\int\limits_0^{25} \left(\displaystyle\frac{1}{100}t^2+\displaystyle\frac{13}{30}t \right) \mathrm{d}t=\left(\displaystyle\frac{1}{300}t^3+\displaystyle\frac{13}{60}t^2\right) \bigg|_0^{25} =\displaystyle\frac{375}{2}\).

Quãng đường chất điểm \(B\) đi được trong \(15\) giây là

\(S_B=\displaystyle\int\limits_0^{15} at \mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{at^2}{2} \bigg|_0^{15} =\displaystyle\frac{225a}{2}\).

Ta có \(\displaystyle\frac{375}{2}=\displaystyle\frac{225a}{2} \Leftrightarrow a=\displaystyle\frac{5}{3}\).

Vận tốc của \(B\) tại thời điểm đuổi kịp \(A\) là \(v_B(15)=\displaystyle\frac{5}{3}\cdot 15=25\) (m/s).

Câu 58:

Một chất điểm \(A\) xuất phát từ \(O\), chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy luật \(v\left(t \right) = \displaystyle\frac{1}{120}t^2+ \displaystyle\frac{58}{45}t\) (m/s), trong đó \(t\) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc \(A\) bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm \(B\) cũng xuất phát từ \(O\), chuyển động thẳng cùng hướng với \(A\) nhưng chậm hơn \(3\) giây so với \(A\) và có giá tốc bằng \(a\) (\(\mathrm{m}/\mathrm{s}^2\)) ( \(a\) là hằng số). Sau khi \(B\) xuất phát được \(15\) giây thì đuổi kịp \(A\). Vận tốc của \(B\) tại thời điểm đuổi kịp \(A\) bằng bao nhiêu?

Thời điểm chất điểm \(B\) đuổi kịp chất điểm \(A\) thì chất điểm \(B\) đi được \(15\) giây, chất điểm \(A\) đi được \(18\) giây.

Biểu thức vận tốc của chất điểm \(B\) có dạng \(v_B(t)=\displaystyle\int\limits a \mathrm{\,d}t=at+C\) mà \(v_B(0)=0\Rightarrow v_B(t)=at\).

Do từ lúc chất điểm \(A\) bắt đầu chuyển động cho đến khi chất điểm \(B\) đuổi kịp thì quãng đường hai chất điểm bằng nhau do đó

\begin{eqnarray*}& \displaystyle\int\limits_{0}^{18} \left(\displaystyle\frac{1}{120}t^2+\displaystyle\frac{58}{45}\right)\mathrm{\,d}t=\displaystyle\int\limits_{0}^{15} at\mathrm{\,d}t \Leftrightarrow 225=a\cdot\displaystyle\frac{225}{2}\Leftrightarrow a=2.\end{eqnarray*}

Vậy vận tốc của chất điểm \(B\) tại thời điểm đuổi kịp \(A\) bằng \(v_B(t)=2\cdot 15=30\) (m/s).

Câu 59:

Một ô tô đang chạy với vận tốc \(20\)m/s thì người lái đạp phanh; từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều và sau đúng \(4\) giây thì ô tô bắt đầu dừng hẳn. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi ô tô dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được bao nhiêu mét?

Từ khi người lái đạp phanh ô tô chuyển động chậm dần đều ta có \(v=20 +at\) với \(a\) là gia tốc của ô tô.

Sau \(4\) giây thì ô tô dừng hẳn nên \(20+a\cdot 4=0 \Leftrightarrow a=-5\).

Quảng đường xe đi được là

\(S=\displaystyle \int\limits_0^4{(20-5t)} \mathrm{\,d}t=\left.\left(20t-\displaystyle\frac{5}{2}t^2\right)\right|_0^4=40\).

Câu 60:

Một chuyến máy bay chuyển động trên đường băng với vận tốc \(v(t)=t^2+10t~\)m/s với \(t\) là thời gian được tính bằng giây kể từ khi máy bay bắt đầu chuyển động. Biết khi máy bay đạt vận tốc \(200\) m/s thì nó rời đường băng. Tính quãng đường máy bay đã di chuyển trên đường băng.

Khi \(v=200\), ta có \(t^2+10t=200\Leftrightarrow t=10;\,t=-20 \text{ (loại).}\)

Máy báy di chuyển trên đường băng từ thời điểm \(t=0\) đến thời điểm \(t=10\), do đó quãng đường đi được trên đường băng là

\(s=\displaystyle\int\limits_0^{10}\left(t^2+10t\right)\mathrm{\,d}t=\left(\displaystyle\frac{t^3}{3}+5t^2\right)\bigg|_0^{10}=\displaystyle\frac{2500}{3}\text{ m}.\)

Câu 61:

Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc \(v_1(t)=7t\) (m/s). Đi được \(5\)s, người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(a=-70\) (m/s\(^2\)). Tính quãng đường \(\mathcal{S}\) đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn.

Ta có \(v_1(t)=7t \Rightarrow S_1(t)=\displaystyle\frac{7}{2}t^2\).

Quãng đường xe đi được sau \(5\)s là \(S_1=\displaystyle\frac{7}{2}\times 5^2=87{,}5\)\,(m).

Vận tốc của xe sau 5s là \(v_0=35\)\,(m/s).

Xe chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(a=-70\)\,(m/s\(^2\)) nên \(v_2(t)=v_0+at=35-70t\)\,(m/s).

Suy ra quãng đường xe chuyển động được tính theo công thức \(S_2(t)=35t-35t^2\)\,(m).

Xe dừng hẳn thì \(v_2=0 \Leftrightarrow 35-70t=0 \Leftrightarrow t=\displaystyle\frac{1}{2}\)\,(s).

Quãng đường xe đi thêm cho tới khi dừng hẳn là

\(S_2=35\times \displaystyle\frac{1}{2}-35\times \displaystyle\frac{1}{4}=8{,}75\)\,(m).

Vậy tổng quãng đường xe đi là \(S_1+S_2=96{,}25\)\,(m).

Câu 62:

Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc \(v_1(t) = 2t\) (m/s). Đi được \(12\) giây, người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(a = -12\) (m/s\(^2\)). Tính quãng đường \(s\) (m) đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn.

Quãng đường ô tô đi được từ lúc xe lăn bánh đến khi được phanh \(s_1 = \int \limits_0^{12} v_1(t) \mathrm{\,d} t = \int \limits_0^{12} 2t \mathrm{\,d}t = 144\ (\mathrm{m}).\)

Vận tốc \(v_2(t)\) (m/s) của ô tô từ lúc được phanh đến khi dừng hẳn thỏa mãn

\(v_2(t)\int(-12)\mathrm{\,d}t=-12t+C\),

\(v_2(12)=v_1(12)=24\Rightarrow C=168\Rightarrow v_2(t) = -12t + 168\ (\mathrm{m/s}).\)

Thời điểm xe dừng hẳn tương ứng với \(t\) thỏa mãn \(v_2(t) = 0 \Leftrightarrow t = 14\) (s).

Quãng đường ô tô đi được từ lúc xe được phanh đến khi dừng hẳn

\(s_2 = \int \limits_{12}^{14} v_2(t)\mathrm{\,d}t=\int\limits_{12}^{14}(-12t+168)\mathrm{\,d}t=24\ (\mathrm{m}).\)

Quãng đường cần tính \(s=s_1 + s_2 = 144 + 24 = 168\) (m).

Câu 63:

Một ô-tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc \(v_1(t)=7t\) (m/s). Đi được \(5\) (s), người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô-tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(a=-70\) (m/s\(^2\)). Tính quãng đường \(S\) (m) đi được của ô-tô từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn.

Trong \(5\) giây đầu tiên xe đi được quãng đường \(S_2=\displaystyle \int\limits_0^5 7t\mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{7}{2}t^2\Bigg|_0^5=87{,}5\) m.

Kể từ khi phanh \(v_2=\displaystyle \int\limits (-70)\mathrm{\,d}t=-70t+C\).

Lúc xe bắt đầu phanh \(t=0\) thì \(v_2=35\) (m/s) suy ra \(35=-70\cdot 0+C\Rightarrow C=35\).

Khi xe dừng hẳn \(v_2=0\Rightarrow -70t+35=0\Rightarrow t=\displaystyle\frac{1}{2}\).

Quãng đường xe đi được kể từ lúc đạp phanh \(S_2=\displaystyle \int\limits_0^{\tfrac{1}{2}} (35-70t)\mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{35}{4}\) m.

Quãng đường đi được của ô-tô từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn là \(S=S_1+S_2=96{,}25\) (m).

Câu 64:

Một ô tô đang chạy với vận tốc \(54\) km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(a(t)=3t-8\) (m/s\(^2\)) trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây. Tính quãng đường mà ô tô đi được sau \(10\)s kể từ lúc tăng tốc.

Ta có \(54\) km/h \(=15\) m/s.

Vận tốc của ô tô có phương trình

\(v(t)=\displaystyle\int\limits (3t-8) \mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{3}{2}t^2-8t+C\).

Vì \(v(0)=15\) nên \(v(t)=\displaystyle\frac{3}{2}t^2-8t+15\).

Quãng đường đi được của ô tô có phương trình

\(s(t)=\displaystyle\int\limits \left(\displaystyle\frac{3}{2}t^2-8t+15\right) \mathrm{\,d}t= \displaystyle\frac{1}{2}t^3 -4t^2+15t +C\).

Vì \(s(0)=0\) nên \(C=0\).

Vậy quãng đường đi được của ô tô sau \(10\) s là \(250\) m.

Câu 65:

Một vật chuyển động thẳng có vận tốc và gia tốc tại thời điểm \(t\) lần lượt là \(v(t)\) m/s và \(a(t)\) m/s\(^2\). Biết rằng \(1\) giây sau khi chuyển động, vận tốc của vật là \(1\) m/s đồng thời \(a(t)+v^2(t)\cdot (2t-1)=0\). Tính vận tốc của vật sau \(3\) giây.

Ta có \(a(t)+v^2(t)(2t-1)=0\Leftrightarrow \displaystyle\frac{a(t)}{v^2(t)}=1-2t\Leftrightarrow \left(\displaystyle\frac{1}{v(t)}\right)'=2t-1\).

\(\Rightarrow \displaystyle\frac{1}{v(t)}=t^2-t+C\).

Mà \(v(1)=1\Rightarrow C=1\Rightarrow v(t)=\displaystyle\frac{1}{t^2-t+1}\Rightarrow v(3)=\displaystyle\frac{1}{7}\) (m/s).

Câu 66:

Một ô tô đang chạy với vận tốc \(v_0\) m/s thì gặp chướng ngại vật nên người lái xe đã đạp phanh. Từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc \(a(t) =-8t\) m/s\(^2\) trong đó \(t\) là thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Biết từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được \(12\) m. Tính \(v_0\).

Ta có \(v(t)= \displaystyle\int\limits a(t)\mathrm{\,d}t = -4t^2+C.\)

Tại thời điểm \(t=0\), ta có \(v_0=C\).

Tại thời điểm ô tô dừng hẳn \(t=t_1\) ta có

\(v(t_1)=0 \Leftrightarrow -4t_1^2+C=0 \Leftrightarrow t_1=\displaystyle\frac{\sqrt{C}}{2}.\)

Kể từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được \(12\) m, do đó

\begin{eqnarray*}&& \displaystyle\int\limits_0^{t_1} v(t)\mathrm{\,d}t =12\Leftrightarrow \left(-\displaystyle\frac{4}{3}t^3+Ct\right)\bigg|_0^{t_1}=12\\&\Leftrightarrow & -\displaystyle\frac{4}{3}t_1^3+Ct_1=12 \Leftrightarrow -\displaystyle\frac{4}{3} \cdot \displaystyle\frac{C\sqrt{C}}{8}+\displaystyle\frac{C\sqrt{C}}{2}=12\\&\Leftrightarrow & C\sqrt{C}=36 \Leftrightarrow C=\sqrt[3]{1296}.\end{eqnarray*}

Vậy \(v_0=\sqrt[3]{1296}\).

Câu 67:

Một ô tô chuyển động thẳng với vận tốc ban đầu bằng \(10\) m/s và gia tốc \(a(t)=-2t+8\) \(\text{m/s}^2\), trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây. Hỏi từ lúc chuyển động đến lúc có vận tốc lớn nhất thì xe đi được quãng đường bao nhiêu?

Ta có vận tốc ô tô là \(v(t)=\displaystyle\int a(t)\mathrm{d}t=\displaystyle\int(-2t+8)\mathrm{d}t=-t^2+8t+C\).

Vì vận tốc ban đầu là \(10\) m/s nên ta có \(v(t)=-t^2+8t+10=-(t-4)^2+26\ge 26\).

Vậy vận tốc lớn nhất của ô tô bằng 26 m/s, đạt được khi \(t=4\). Do đó quãng đường xe đi được kể từ lúc chuyển động đến lúc có vận tốc lớn nhất là:

\(S=\displaystyle\int\limits_0^4v(t)\mathrm{d}t=\displaystyle\int\limits_0^4(-t^2+8t+10)\mathrm{d}t=\displaystyle\frac{248}{3}.\)

Câu 68:

Gọi \(F(t)\) là số lượng vi khuẩn phát triển sau \(t\) giờ. Biết \(F(t)\) thỏa mãn \(F'(t)=\displaystyle\frac{10000}{1+2t}\) với \(t \ge 0\) và ban đầu có \(1000\) con vi khuẩn. Hỏi sau \(2\) giờ số lượng vi khuẩn là bao nhiêu?

\(F(t)= \displaystyle \int {\displaystyle\frac{{10000}}{{1 + 2t}} \mathrm{\,d}t} = 5000\ln \left|1+2t\right|+C\).

\(F(0)=1000 \Leftrightarrow 5000\ln \left|1+2 \cdot 0 \right|+C=1000 \Leftrightarrow C=1000.\)

Số lượng vi khuẩn sau \(2\) giờ:

\(F(2)= 5000\ln \left|1+2 \cdot 2 \right|+1000=5000\ln \left(5\right)+1000 \approx 9047.\)

Câu 69:

Một vật đang chuyển động với vận tốc \(10\) m\(/\)s thì tăng tốc với gia tốc \(a\left(t\right) = 3t + t^2\) (m\(/\)s\(^2\)). Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian \(10\) giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc bằng bao nhiêu?

Ta có \(a\left(t\right) = v'\left(t\right) \Rightarrow v\left(t\right) = \displaystyle\int\limits \left(3t + t^2\right)\mathrm{\, d}x = \displaystyle\frac{t^3}{3} + \displaystyle\frac{3t^2}{2} + c\), khi \(t = 0\) thì \(v = 10 \Rightarrow c = 10\).

Mặt khác \(v\left(t\right) = s'\left(t\right) \Rightarrow s = \displaystyle\int\limits_0^{10} \left(\displaystyle\frac{t^3}{3} + \displaystyle\frac{3t^2}{2} + 10\right)\mathrm{\, d}x = \displaystyle\frac{4300}{3}\).

Câu 70:

Một ô tô đang chạy với vận tốc \(10\) m/s thì người lại đạp phanh, từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t)=-5t+10\) m/s, trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi ô tô dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được bao nhiêu mét?

Thời điểm ô tô dừng hẳn \(v(t)=-5t+10=0\Leftrightarrow t=2\) (s).

Quãng đường từ lúc đạp phanh tới khi ô tô dừng hẳn \(s=\displaystyle\int\limits_0^2(-5t+10)\mathrm{\,d}t=10\) (m).

Câu 71:

Một vật đang chuyển động với vận tốc \(10\) m/s thì tăng tốc với gia tốc \(a(t)=3t+t^2\) m/s\(^2\). Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian \(10\) giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc là bao nhiêu?

Vận tốc của vật sau khi tăng tốc có phương trình \(v(t)=\displaystyle\int (3t+t^2)\mathrm{\,d}t=\displaystyle\frac{3t^2}{2}+\displaystyle\frac{t^3}{3}+C\).

Vì \(v(0)=10\) nên \(c=10\). Suy ra \(v(t)=\displaystyle\frac{3t^2}{2}+\displaystyle\frac{t^3}{3}+10\).

Do đó, trong khoảng thời gian \(10\) giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc vật được quảng đường

\begin{align*}s=\displaystyle\int\limits_{0}^{10}\left(\displaystyle\frac{3t^2}{2}+\displaystyle\frac{t^3}{3}+10\right)\mathrm{\,d}x=\left.\left(\displaystyle\frac{t^3}{2}+\displaystyle\frac{t^4}{12}+10t\right)\right|_0^{10}=\displaystyle\frac{4300}{3}\textrm{ (m)}.\end{align*}

Câu 72:

Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc \(20\) m/s rồi hãm phanh chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t)=-2t+20\) m/s, trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Tính quãng đường mà ô tô đi được trong \(15\) giây cuối cùng đến khi dừng hẳn.

Khi vật dừng lại thì \(v=0\Rightarrow -2t+20=0\Leftrightarrow t=10\) s.

Quãng đường vật đi được trong \(15\) s cuối cùng đến khi dừng hẳn là

\(s=20\cdot 5+\displaystyle\int\limits_0^{10}v(t)\mathrm{\,d}t=20\cdot 5+\displaystyle\int\limits_0^{10}(-2t+20)\mathrm{\,d}t=100+\left(-t^2+20t\right)\bigg|_0^{10}=200\) m.

Câu 73:

Để đảm bảo an toàn khi lưu thông trên đường, các xe ô tô khi dừng đèn đỏ phải cách nhau tối thiểu \(1\) m. Một ô tô A đang chạy với vận tốc \(16\) m/s bỗng gặp ô tô B đang dừng đèn đỏ nên ô tô A hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với vận tốc được biểu thị bằng công thức \(v_{\text{A}}(t)=16-4t\) (m/s), thời gian tính bằng giây. Hỏi rằng để hai ô tô A và B đạt khoảng cách an toàn thì khi dừng lại ô tô A phải hãm phanh cách ô tô B một khoảng ít nhất là bao nhiêu?

Dễ thấy ô tô A dừng lại sau \(4\) giây. Quãng đường mà ô tô A di chuyển từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là

\begin{align*}\displaystyle\int\limits_{0}^{4}(16-4t)\mathrm{\,d}t= \left(16t-2t^2 \right)\Big|_0^4=32\ (\mathrm{m}).\end{align*}

Vậy ô tô A phải bắt đầu hãm phanh cách ô tô B một khoảng ít nhất \(32+1=33\) m.