Hai bảng sau lần lượt biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm thống kê mực lương của hai công ty \(\mathrm{A}, \mathrm{B}\) (đơn vị: triệu đồng).
a) Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm lần lượt biểu diễn mức lương của hai công ty A, B.
b) Công ty nào có mức lương đồng đều hơn?
a) Số trung bình công ty A:
\(\overline{x}_A=\displaystyle\frac{12,5\cdot 15+17,5\cdot 18+22,5\cdot 10+27,5\cdot 10+32,5\cdot 5+37,5\cdot 2}{60}\) \(=\displaystyle\frac{62}{3}\approx 20,7\)
Phương sai của mẫu số liệu công ty A:
\(\begin{aligned}s^2_A =&\frac{1}{60}\left[15\cdot(20,7-12,5)^2+18\cdot(20,7-17,5)^2\right. \\ & +10\cdot(20,7-22,5)^2+10\cdot(20,7-27,5)^2+5\cdot(20,7-32,5)^2+2\cdot(20,7-37,5)^2 \left. \right]\\ & \approx 49,14.\end{aligned}\)
Độ lệch chuẩn công ty A: \(s_A\approx 7\).
b) Số trung bình công ty B:
\(\bar{x}_B=\displaystyle\frac{12,5\cdot 35+17,5\cdot 15+22,5\cdot 7+27,5\cdot 5+32,5\cdot 5+37,5\cdot 3}{60}=\displaystyle\frac{62}{3}\approx 21,2\)
Phương sai của mẫu số liệu công ty B:
\(s^2_A =\frac{1}{60}\left[25\cdot(21,2-12,5)^2+15\cdot(21,2-17,5)^2+7\cdot(21,2-22,5)^2\right.\) \(\left.+5\cdot(21,2-27,5)^2+5\cdot(21,2-32,5)^2+3\cdot(21,2-37,5)^2\right]\) \(\approx 62,39.\)
Độ lệch chuẩn công ty B: \(s_B\approx 7,9\).
b) Vì \(s_A<s_B\) nên mức lương ở công ty \(A\) đồng đều hơn.
Bảng sau biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về độ tuổi của cư dân trong một khu phố.
Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó.
+) Số trung bình
\(\overline{x}=\displaystyle\frac{25\cdot 25+35\cdot 20+45\cdot 20+55\cdot 15+65\cdot 14+75\cdot 6}{100}\) \(=\displaystyle\frac{585}{11}= 44,1\)
Phương sai của mẫu số liệu
\(\begin{aligned}s^2 =&\frac{1}{100}\left[25\cdot(44,1-25)^2+20\cdot(44,1-35)^2+20\cdot(44,1-45)^2\right. \\ & +15\cdot(44,1-55)^2+6\cdot(44,1-65)^2+4\cdot(44,1-75)^2 \left. \right]\\ & \approx 244,19.\end{aligned}\)
+) Độ lệch chuẩn \(s\approx 15,62\).