ÔN TẬP CHƯƠNG I

Bài tập sách Chân trời sáng tạo

Bài tập sách Kết nối tri thức

Bài tập sách Cánh diều

Bài tập 1

Các đồ thị hàm số ở hình a và hình b đều có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang (hoặc tiệm cân xiên). Hỏi đó là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau?

a) \(y=\displaystyle\frac{2x+3}{x+1}\);

b) \(y=\displaystyle\frac{2x-5}{x-1}\);

c) \(y=\displaystyle\frac{2x^2+3x}{x+1}\).

a) Xét hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x+3}{x+1}\) có tập xác định \(\mathbb{R}\setminus \{-1\}\).

Ta có: \(\lim\limits_{x \to \pm \infty} \displaystyle\frac{2x+3}{x+1}=2 \).

Suy ra đường thẳng \(y=2\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x+3}{x+1}\).

\(\lim\limits_{x \to -1^{-}} \displaystyle\frac{2x+3}{x+1}=-\infty \),

\(\lim\limits_{x \to -1^{+}} \displaystyle\frac{2x+3}{x+1}=+\infty \).

Suy ra đường thẳng \(x=-1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x+3}{x+1}\).

b) Xét hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x-5}{x-1}\) có tập xác định \(\mathbb{R}\setminus \{1\}\).

Ta có: \(\lim\limits_{x \to \pm \infty} \displaystyle\frac{2x-5}{x-1}=2 \).

Suy ra đường thẳng \(y=2\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x+3}{x+1}\).

\(\lim\limits_{x \to 1^{-}} \displaystyle\frac{2x-5}{x-1}=-\infty \),

\(\lim\limits_{x \to 1^{+}} \displaystyle\frac{2x-5}{x-1}=+\infty \).

Suy ra đường thẳng \(x=1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x+3}{x+1}\).

c) Xét hàm số \(y=f(x)=\displaystyle\frac{2x^2+3x}{x+1}\) có tập xác định \(\mathbb{R}\setminus \{-1\}\).

Ta có: \(\lim\limits_{x \to \pm \infty} \displaystyle\frac{2x^2+3x}{x+1}=\pm \infty \).

Suy ra đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x^2+3x}{x+1}\) không có tiệm cận ngang.

\(\lim\limits_{x \to -1^{-}} \displaystyle\frac{2x^2+3x}{x+1}=+\infty \),

\(\lim\limits_{x \to -1^{+}} \displaystyle\frac{2x^2+3x}{x+1}=-\infty \).

Suy ra đường thẳng \(x=-1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(\displaystyle\frac{2x^2+3x}{x+1}\).

\(\lim\limits_{x \to +\infty}\displaystyle\frac{f(x)}{x} =\lim\limits_{x \to +\infty} \displaystyle\frac{2x^2+3x}{x(x+1)}=2 \),

\(\lim\limits_{x \to +\infty} \left[f(x)-2x\right]=\lim\limits_{x \to +\infty} \displaystyle\frac{x}{x+1}=1 \).

Suy ra đường thẳng \(y=2x+1\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x^2+3x}{x+1}\).

Vậy hàm số câu \(a)\) có đồ thị {\it Hình 34b} và hàm số câu \(c)\) có đồ thị {\it Hình 34a}.

Bài tập 2

Tìm các đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị mỗi hàm số sau:

a) \(y=\displaystyle\frac{5x+1}{3x-2}\);

b) \(y=\displaystyle\frac{2x^2-3x}{x^3+1}\);

d) \(y=\displaystyle\frac{x}{\sqrt{x^2-4}}\).

a) Xét hàm số \(y=\displaystyle\frac{5x+1}{3x-2}\) có tập xác định \(\mathbb{R}\setminus \left\{\displaystyle\frac{2}{3}\right\}\)

Ta có: \(\lim\limits_{x \to \pm \infty} \displaystyle\frac{5x+1}{3x-2}=\displaystyle\frac{5}{3} \).

Suy ra đường thẳng \(y=\displaystyle\frac{5}{3}\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{5x+1}{3x-2}\).

\(\lim\limits_{x \to \left(\tfrac{2}{3}\right)^{-}} \displaystyle\frac{5x+1}{3x-2}=-\infty \),

\(\lim\limits_{x \to \left(\tfrac{2}{3}\right)^{+}} \displaystyle\frac{5x+1}{3x-2}=+\infty \).

Suy ra đường thẳng \(x=\displaystyle\frac{2}{3}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{5x+1}{3x-2}\).

b) Xét hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x^2-3x}{x^3+1}\) có tập xác định \(\mathbb{R}\setminus \{-1\}\).

Ta có: \(\lim\limits_{x \to \pm \infty} \displaystyle\frac{2x^2-3x}{x^3+1}=0 \).

Suy ra đường thẳng \(y=0\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x^2-3x}{x^3+1}\).

\(\lim\limits_{x \to -1^{-}} \displaystyle\frac{2x^2-3x}{x^3+1}=-\infty \),

\(\lim\limits_{x \to -1^{+}} \displaystyle\frac{2x^2-3x}{x^3+1}=+\infty \).

Suy ra đường thẳng \(x=-1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x^2-3x}{x^3+1}\).

c) Xét hàm số \(y=\displaystyle\frac{x}{\sqrt{x^2-4}}\) có tập xác định \(\mathscr{D}=(-\infty;-2)\cup (2;+\infty)\).

Ta có: \(\lim\limits_{x \to - \infty} \displaystyle\frac{x}{\sqrt{x^2-4}}=-1 \), \(\lim\limits_{x \to + \infty} \displaystyle\frac{x}{\sqrt{x^2-4}}=1 \)

Suy ra đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{x}{\sqrt{x^2-4}}\) có hai đường tiệm cận ngang là \(y=\pm 1\).

\(\lim\limits_{x \to -2^{-}} \displaystyle\frac{x}{\sqrt{x^2-4}}=-\infty \),

\(\lim\limits_{x \to 2^{+}} \displaystyle\frac{x}{\sqrt{x^2-4}}=+\infty \).

Suy ra đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{x}{\sqrt{x^2-4}}\) có hai đường tiệm cận đứng là \(x=\pm 2\).

Bài tập 3

Tìm các đường tiệm cận đứng và tiệm cận xiên của đồ thị mỗi hàm số sau:

a) \(y=x-3+\displaystyle\frac{1}{x^2}\);

b) \(y=\displaystyle\frac{2x^2-3x+2}{x-1}\);

d) \(y=\displaystyle\frac{2x^2-x+3}{\sqrt{2x+1}}\).

a) Xét hàm số \(y=f(x)=x-3+\displaystyle\frac{1}{x^2}\) có tập xác định \(\mathbb{R}\setminus \{0\}\).

\(\lim\limits_{x \to 0^{-}} \left(x-3+\displaystyle\frac{1}{x^2} \right)=+\infty \),

\(\lim\limits_{x \to 0^{+}} \left(x-3+\displaystyle\frac{1}{x^2} \right)=+\infty \).

Suy ra đường thẳng \(x=0\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=x-3+\displaystyle\frac{1}{x^2}\).

\(\lim\limits_{x \to \pm\infty}\left[f(x)-(x-3)\right] =\lim\limits_{x \to \pm\infty} \displaystyle\frac{1}{x^2}=0 \).

Suy ra đường thẳng \(y=x-3\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y=x-3+\displaystyle\frac{1}{x^2}\).

b) Xét hàm số \(y=f(x)=\displaystyle\frac{2x^2-3x+2}{x-1}\) có tập xác định \(\mathbb{R}\setminus \{1\}\).

\(\lim\limits_{x \to 1^{-}} \displaystyle\frac{2x^2-3x+2}{x-1} =-\infty \),

\(\lim\limits_{x \to 1^{+}} \displaystyle\frac{2x^2-3x+2}{x-1}=+\infty \).

Suy ra đường thẳng \(x=1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x^2-3x+2}{x-1}\).

\(\lim\limits_{x \to \pm\infty}\displaystyle\frac{f(x)}{x} =\lim\limits_{x \to \pm\infty} \displaystyle\frac{2x^2-3x+2}{x(x-1)}=2 \),

\(\lim\limits_{x \to \pm\infty}\left[f(x)-2x\right]=\lim\limits_{x \to \pm\infty} \displaystyle\frac{-x+2}{x-1}=-1 \) .

Suy ra đường thẳng \(y=2x-1\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x^2-3x+2}{x-1}\).

c) Xét hàm số \(y=f(x)=\displaystyle\frac{2x^2-x+3}{\sqrt{2x+1}}\) có tập xác định \(\mathscr{D}=\left(-\displaystyle\frac{1}{2};+\infty\right)\).

\(\lim\limits_{x \to \left(-\frac{1}{2}\right)^{+}} \displaystyle\frac{2x^2-x+3}{\sqrt{2x+1}}=+\infty \).

Suy ra đường thẳng \(x=-\displaystyle\frac{1}{2}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x^2-x+3}{\sqrt{2x+1}}\).

\(\lim\limits_{x \to +\infty}\displaystyle\frac{f(x)}{x} =\lim\limits_{x \to +\infty} \displaystyle\frac{2x^2-x+3}{x\sqrt{2x+1}}=+\infty \).

Do đó đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{2x^2-x+3}{\sqrt{2x+1}}\) không có tiệm cận xiên.

Bài tập 4

Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của mỗi hàm số sau:

a) \(f(x)= 2x^2-6x\) trên đoạn \(\left[-1;3\right]\);

b) \(f(x)= \displaystyle\frac{x^2+3x+6}{x+2}\) trên đoạn \(\left[1;5\right]\);

c) \(f(x)= \displaystyle\frac{\ln (x+1)}{x+1}\) trên đoạn \(\left[0;3\right]\);

d) \(f(x)= 2\sin 3x +7x+1\) trên đoạn \(\left[\displaystyle\frac{-\pi}{2};\displaystyle\frac{\pi}{2}\right]\);

a) Xét hàm số \(f(x)= 2x^2-6x\) trên đoạn \(\left[-1;3\right]\).

\(\bullet\) \(f^\prime (x)=4x-6\). Khi đó trên khoảng \((-1;3)\), \(f^\prime (x)=0\) khi \(x=\displaystyle\frac{3}{2}\).

\(\bullet\) \(f(-1)=8\), \(f(3)=0\), \(f\left(\displaystyle\frac{3}{2}\right)=-\displaystyle\frac{9}{2}\).

Vậy \(\min\limits_{[-1;3]} y=-\displaystyle\frac{9}{2}\) tại \(x=\displaystyle\frac{3}{2}\), \(\max \limits_{[-1;3]} y=8\) tại \(x=-1\).

b) Xét hàm số \(f(x)= \displaystyle\frac{x^2+3x+6}{x+2}\) trên đoạn \(\left[1;5\right]\).

\(\bullet\) \(f^\prime (x)=\displaystyle\frac{x^2+4x}{(x+2)^2}\). Khi đó trên khoảng \((1;5)\), \(f^\prime (x)>0\).

\(\bullet\) \(f(1)=\displaystyle\frac{10}{3}\), \(f(5)=\displaystyle\frac{46}{7}\).

Vậy \(\min \limits_{[1;5]}y=\displaystyle\frac{10}{3}\) tại \(x=1\), \(\max \limits_{[1;5]}y=\displaystyle\frac{46}{7}\) tại \(x=5\).

c) Xét hàm số \(f(x)= \displaystyle\frac{\ln (x+1)}{x+1}\) trên đoạn \(\left[0;3\right]\).

\(\bullet\) \(f^\prime (x)=\displaystyle\frac{1-\ln(x+1)}{(x+1)^2}\). Khi đó trên khoảng \((0;3)\), \(f^\prime (x)=0\) khi \(x=\text{e}-1\).

\(\bullet\) \(f(0)=0\), \(f(3)=\displaystyle\frac{4}{4}\), \(f(\text{e}-1)=\displaystyle\frac{1}{\text{e}}\).

Vậy \(\min \limits_{[0;3]}y=0\) tại \(x=0\), \(\max \limits_{[0;3]}y=\displaystyle\frac{1}{\text{e}}\) tại \(x=\text{e}-1\).

d) Xét hàm số \(f(x)= 2\sin 3x +7x+1\) trên đoạn \(\left[\displaystyle\frac{-\pi}{2};\displaystyle\frac{\pi}{2}\right]\).

\(\bullet\) \(f^\prime (x)=6\cos 3x+7\). Khi đó trên khoảng \(\left(\displaystyle\frac{-\pi}{2};\displaystyle\frac{\pi}{2} \right)\), \(f^\prime (x)>0\).

\(\bullet\) \(f\left(-\displaystyle\frac{\pi}{2}\right)=3-\displaystyle\frac{7\pi}{2}\), \(f\left(\displaystyle\frac{\pi}{2}\right)=-1+\displaystyle\frac{7\pi}{2}\).

Vậy \(\min \limits_{\left[\tfrac{-\pi}{2};\tfrac{\pi}{2}\right]}y=3-\displaystyle\frac{7\pi}{2}\) tại \(x=-\displaystyle\frac{\pi}{2}\), \(\max \limits_{\left[\tfrac{-\pi}{2} y;\tfrac{\pi}{2}\right]}y=-1+\displaystyle\frac{7\pi}{2}\) tại \(x=\displaystyle\frac{\pi}{2}\).

Bài tập 5

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) \(y=x^3-3x^2+2\);

b) \(y=-x^3+3x^2-6x\);

c) \(y=\displaystyle\frac{3x-2}{x-2}\);

d) \(\displaystyle\frac{x}{2x+3}\);

e) \(\displaystyle\frac{x^2+2x+4}{x}\);

f) \(y=\displaystyle\frac{x^2+4x+3}{x+2}\).

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y=x^3-3x^2+2\).

+ Tập xác định \(\mathscr{D}=\mathbb{R}\).

+ Sự biến thiên

\(\bullet\) Giới hạn tại vô cực: \(\lim\limits_{x\to -\infty} y=-\infty\), \(\lim\limits_{x\to +\infty} y=+\infty\).

\(\bullet\) \(y^\prime =3x^2-6x\);

\(y^\prime =0 \Leftrightarrow 3x^2-6x=0 \Leftrightarrow x=0\) hoặc \(x=2\).

\(\bullet\) Bảng biến thiên

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \((-\infty;0)\) và \((2; +\infty)\), nghịch biến trên khoảng \((0;2)\).

Hàm số đạt cực đại tại \(x=0\), \(y_{\text{CĐ}}=2\); hàm số đạt cực tiểu tại \(x=2\), \(y_{\text{CT}}=-2\).

+ Đồ thị

\(\bullet\) Giao điểm với trục tung: \((0;2)\).

\(\bullet\) Bảng giá trị tương ứng

\(\bullet\) Đồ thi có tâm đối xứng là \(I(1;0)\).

Vậy đồ thị hàm số \(y=x^3-3x^2+2\) như hình bên.

b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y=-x^3+3x^2-6x\).

+ Tập xác định \(\mathscr{D}=\mathbb{R}\).

+ Sự biến thiên

\(\bullet\) Giới hạn tại vô cực: \(\lim\limits_{x\to -\infty} y=+\infty\), \(\lim\limits_{x\to +\infty} y=-\infty\).

\(\bullet\) \(y^\prime =-3x^2+6x-6\);

\(y^\prime <0 \) với mọi \(x\in\mathbb{R}\).

\(\bullet\) Bảng biến thiên

Hàm số nghịch biến trên khoảng \((-\infty;+\infty)\).

Hàm số không có cực trị.

+ Đồ thị

\(\bullet\) Giao điểm với trục tung: \((0;0)\).

\(\bullet\) Đồ thị hàm số đi qua các điểm \((0;0)\), \((1;-4)\) và \((2;-8)\).

\(\bullet\) Đồ thị có tâm đối xứng là \(I(1;-4)\).

Vậy đồ thị hàm số \(y=-x^3+3x^2-6x\) như hình bên.

c) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y=\displaystyle\frac{3x-2}{x-2}\).

+ Tập xác định \(\mathscr{D}=\mathbb{R}\setminus \{2\}\).

+ Sự biến thiên

\(\bullet\) Giới hạn tại vô cực, giới hại vô cực và các đường tiệm cận: \(\lim\limits_{x\to \pm\infty} y=3\). Do đó đường thẳng \(y=3\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

\(\lim\limits_{x\to 2^{-}} y=-\infty\), \(\lim\limits_{x\to 2^{+}} y=+\infty\). Do đó đường thẳng \(x=2\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\(\bullet\) \(y^\prime =\displaystyle\frac{-4}{(x-2)^2}\);

\(y^\prime <0 \) với mọi \(x\ne 1\).

\(\bullet\) Bảng biến thiên

Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \((-\infty;2)\) và \((2;+\infty)\).

Hàm số không có cực trị.

+ Đồ thị

\(\bullet\) Giao điểm với trục tung: \((0;1)\).

\(\bullet\) Giao điểm với trục hoành: \(\left(\displaystyle\frac{2}{3};0\right)\).

\(\bullet\) Bảng giá trị tương ứng

\(\bullet\) Đồ thị có tâm đối xứng là \(I(2;3)\).

Vậy đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{3x-2}{x-2}\) như hình bên.

d) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y=\displaystyle\frac{x}{2x+3}\).

+ Tập xác định \(\mathscr{D}=\mathbb{R}\setminus \left\{-\displaystyle\frac{3}{2}\right\}\).

+ Sự biến thiên

\(\bullet\) Giới hạn tại vô cực, giới hại vô cực và các đường tiệm cận: \(\lim\limits_{x\to \pm\infty} y=\displaystyle\frac{1}{2}\). Do đó đường thẳng \(y=-\displaystyle\frac{1}{2}\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

\(\lim\limits_{x\to \left(-\tfrac{3}{2}\right)^{-}} y=+\infty\), \(\lim\limits_{x\to \left(-\tfrac{3}{2}\right)^{+}} y=-\infty\). Do đó đường thẳng \(x=-\displaystyle\frac{3}{2}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\(\bullet\) \(y^\prime =\displaystyle\frac{3}{(2x+3)^2}\);

\(y^\prime >0 \) với mọi \(x\ne -\displaystyle\frac{3}{2}\).

\(\bullet\) Bảng biến thiên

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left(-\infty;\displaystyle\frac{-3}{2}\right)\) và \(\left(\displaystyle\frac{-3}{2};+\infty\right)\).

Hàm số không có cực trị.

+ Đồ thị

\(\bullet\) Giao điểm với trục tung: \((0;0)\).

\(\bullet\) Bảng giá trị tương ứng

\(\bullet\) Đồ thị có tâm đối xứng là \(I\left(-\displaystyle\frac{3}{2};\displaystyle\frac{1}{2}\right)\).

Vậy đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{x}{2x+3}\) như hình bên.

e) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(\displaystyle\frac{x^2+2x+4}{x}\).

+ Tập xác định \(\mathscr{D}=\mathbb{R}\setminus \left\{0\right\}\).

+ Sự biến thiên

Ta viết hàm số dưới dạng \(y=x+2+\displaystyle\frac{4}{x}\).

\(\bullet\) Giới hạn tại vô cực, giới hại vô cực và các đường tiệm cận: \(\lim\limits_{x\to -\infty} y=-\infty\),

\(\lim\limits_{x\to +\infty} y=+\infty\).

\(\lim\limits_{x\to 0^{-}} y=-\infty\), \(\lim\limits_{x\to 0^{+}} y=+\infty\).

Do đó đường thẳng \(x=0\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\(\lim\limits_{x\to -\infty} [y-(x+2)]=0\), \(\lim\limits_{x\to + \infty} [y-(x+2)]=0\).

Do đó đường thẳng \(y=x+2\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

\(\bullet\) \(y^\prime =\displaystyle\frac{x^2-4}{x^2}\);

\(y^\prime =0 \Leftrightarrow \displaystyle\frac{x^2-4}{x^2}=0\Leftrightarrow \) \(x=\pm 2\).

\(\bullet\) Bảng biến thiên

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left(-\infty;-2\right)\) và \(\left(2;+\infty\right)\), hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng \(\left(-2;0\right)\) và \(\left(0;2\right)\).

Hàm số đạt cực đại tại \(x=-2\), \(y_{\text{CĐ}}=-2\), hàm số đạt cực tiểu tại \(x=2\), \(y_{\text{CT}}=6\).

+ Đồ thị

\(\bullet\) Đồ thị không cắt trục tung và trục hoành.

\(\bullet\) Bảng giá trị tương ứng

\(\bullet\) Đồ thị có tâm đối xứng là \(I\left(0;2\right)\).

Vậy đồ thị hàm số \(\displaystyle\frac{x^2+2x+4}{x}\) như hình bên.

f) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y=\displaystyle\frac{x^2+4x+3}{x+2}\).

+ Tập xác định \(\mathscr{D}=\mathbb{R}\setminus \left\{-2\right\}\).

+ Sự biến thiên

Ta viết hàm số dưới dạng \(y=x+2-\displaystyle\frac{1}{x+2}\).

\(\bullet\) Giới hạn tại vô cực, giới hại vô cực và các đường tiệm cận: \(\lim\limits_{x\to -\infty} y=-\infty\),

\(\lim\limits_{x\to +\infty} y=+\infty\).

\(\lim\limits_{x\to -2^{-}} y=+\infty\), \(\lim\limits_{x\to -2^{+}} y=-\infty\).

Do đó đường thẳng \(x=-2\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\(\lim\limits_{x\to -\infty} [y-(x+2)]=0\), \(\lim\limits_{x\to + \infty} [y-(x+2)]=0\).

Do đó đường thẳng \(y=x+2\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

\(\bullet\) \(y^\prime =\displaystyle\frac{x^2+4x+5}{(x+2)^2}\);

\(y^\prime >0\) với mọi \(x \ne -2\).

\(\bullet\) Bảng biến thiên

Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left(-\infty;-2\right)\) và \(\left(-2;+\infty\right)\).

Hàm số không có cực trị.

+ Đồ thị

\(\bullet\) Đồ thị cắt trục tung tại điểm \(\left(0;\displaystyle\frac{3}{2}\right)\).

\(\bullet\) Đồ thị cắt trục hoành tại điểm \(\left(-3;0\right)\) và \((-1;0)\).

\(\bullet\) Bảng giá trị tương ứng

\(\bullet\) Đồ thị có tâm đối xứng là \(I\left(-2;0\right)\).

Vậy đồ thị hàm số \(y=\displaystyle\frac{x^2+4x+3}{x+2}\) như hình bên.

Bài tập 6

Một trang sách có dạng hình chữ nhật với diện tích là \(384 \text{ cm}^2\). Sau khi để lề trên và lề dưới đều là \(3 \text{ cm}\), để lề trái và lề phải đều là \(2 \text{ cm}\). Phần còn lại của trang sách được in chữ. Kích thước tối ưu của trang sách là bao nhiêu để phần in chữ trên trang sách có diện tích lớn nhất?

Gọi \(x \text{ (cm)}\) là chiều dài lề trên và lề dưới.

Chiều dài lề trái và lề phải là \(\displaystyle\frac{384}{x} \text{ (cm)}\). Điều kiện: \(4<x<64\).

Diện tích phần in chữ trên trang sách là \(S(x)=(x-4)\left(\displaystyle\frac{384}{x}-6 \right)\).

Xét hàm số \(f(x)= (x-4)\left(\displaystyle\frac{384}{x}-6 \right) =\displaystyle\frac{-6x^2-408x-1536}{x}\) trên khoảng \((4;64)\).

\(f^\prime (x)=\displaystyle\frac{-6x^2+1536}{x^2}\).

\(f^\prime (x)=0\Leftrightarrow \displaystyle\frac{-6x^2+1536}{x^2}=0\Leftrightarrow\left[\begin{aligned}& x=-16 \notin (4;64)\\ &x=16\in (4;64)\end{aligned}\right.\)

Bảng biến thiên hàm số \(f(x)\) trên khoảng \((6;96)\)

Từ bảng biến thiên suy ra \(\max\limits_{(4;64)} f(x)=f(16)=216\).

Do đó chiều dài lề trên và lề dưới của trang sách là \(16 \text{ (cm)}\), dài lề trái và lề phải của trang sách là \(\displaystyle\frac{384}{16}=24 \text{ (cm)}\) thì phần in chữ trên trang sách có diện tích lớn nhất bằng \(216 \text{ cm}^2\).

Bài tập 7

Một người nông dân có \(15\, 000\, 000\) đồng để làm một hàng rào hình chữ E dọc theo một con sông bao quanh hai khu đất trồng rau có dạng hai hình chữ nhật bằng nhau (Hình bên dưới). Đối với mặt hàng rào song song với bờ sông thì chi phí nguyên vật liệu là \(60\, 000\) đồng/mét, còn đối với ba mặt hàng rào song song với nhau thì chi phí nguyên vật liệu là \(50\, 000\) đồng/mét, mặt giáp với bờ sông không phải rào. Tìm diện tích lớn nhất của hai khu đất thu được sau khi làm hàng rào.

Gọi \(x \text{ (m)}\) là chiều dài của mặt hàng rào song song với bờ sông.

Chi phí làm mặt hàng rào song song với bờ sông là \(60000x\).

Chi phí làm ba mặt hàng rào song song với nhau là \(15000000-60000x\).

Chiều dài của một mặt hàng rào song song với nhau là \(\displaystyle\frac{15000000-60000x}{3\cdot 50000}=\left( \displaystyle\frac{-2x+500}{5}\right)\).

Diện tích của khu đất là \(S(x)=x\left( \displaystyle\frac{-2x+500}{5}\right)=-\displaystyle\frac{2}{5}x^2+100x\). Điều kiện \(0<x<250\).

Xét hàm số \(f(x)= -\displaystyle\frac{2}{5}x^2+100x\) trên khoảng \((0;250)\).

\(f^\prime (x)=-\displaystyle\frac{4}{5}x+100\), \(f^\prime (x)=0\Leftrightarrow -\displaystyle\frac{4}{5}x+100=0\Leftrightarrow x=125\).

Bảng biến thiên hàm số \(f(x)\) trên khoảng \((0;250)\)

Từ bảng biến thiên suy ra \(\max\limits_{(0;250)} f(x)=f(125)=6250\).

Vậy bác nông dân có thể rào được mảnh vườn có diện tích lớn nhất \(6250 \text{ m}^2\). Với chiều dài mặt hàng rào song song với bờ sông là \(125 \text{ m}\) và chiều dài ba mặt song song là \(50 \text{ m}\).

Bài tập 8

Một bác nông dân có ba tấm lưới B40, mỗi tấm dài \(a \text{ (m)}\) và muốn rào một mảnh vườn dọc bờ sông có dạng hình thang cân \(ABCD\) như hình bên dưới (bờ sông là đường thẳng \(CD\) không phải rào). Hỏi bác đó có thể rào được mảnh vườn có diện tích lớn nhất là bao nhiêu mét vuông?

Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A\), \(B\) trên \(CD\).

Đặt \(x=MD\), \(\left( 0<x<a\right)\). Suy ra \(AM=\sqrt{AD^2-MD^2}=\sqrt{a^2-x^2}\).

Diện tích của mảnh vườn hình thang cân là \(S(x)=\displaystyle\frac{(AB+CD)AM}{2}=(a+x)\sqrt{a^2-x^2}\).

Xét hàm số \(f(x)= (a+x)\sqrt{a^2-x^2}\) trên khoảng \(\left( 0<x<a\right)\).

\(f^\prime (x)=\displaystyle\frac{-2x^2-ax+a^2}{\sqrt{a^2-x^2}}\),

\(f^\prime (x)=0\Leftrightarrow \displaystyle\frac{-2x^2-ax+a^2}{\sqrt{a^2-x^2}}=0\Leftrightarrow \left[\begin{aligned}&x=-a \notin \left( 0<x<a\right) &x=\displaystyle\frac{a}{2}\in \left( 0<x<a\right).\end{aligned}\right.\)

Bảng biến thiên hàm số \(f(x)\) trên khoảng \(\left( 0;a\right)\).

Từ bảng biến thiên suy ra \(\max\limits_{(0;a)} f(x)=f\left(\displaystyle\frac{a}{2}\right)=\displaystyle\frac{3\sqrt{3}a^2}{4}\).

Vậy bác nông dân có thể rào được mảnh vườn có diện tích lớn nhất \(\displaystyle\frac{3\sqrt{3}a^2}{4} \text{ m}^2\).

Bài tập 9

Có hai xã \(A\), \(B\) cùng ở một bên bờ sông Lam, khoảng cách từ hai xã đó đến bờ sông lần lượt là \(AA'=500 \text{ m}\), \(BB'=600 \text{ m}\) và người ta đo được \(A'B'=2\,200 \text{ m}\) hình bên dưới. Các kĩ sư muốn xây một trạm cung cấp nước sạch nằm bên bờ sông Lam cho dân hai xã. Để tiết kiệm chi phí, các kĩ sư cần phải chọn vị trí \(M\) của trạm cung cấp nước sạch đó trên đoạn \(A'B'\) sao cho tổng khoảng cách từ hai xã đến vị trí \(M\) là nhỏ nhất. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của tổng khoảng cách đó.

Đặt \(A'M=x\), \((0<x<2200)\), \(B'M=2200-x\).

Ta có: \(AM=\sqrt{x^2+500^2}\), \(BM=\sqrt{(2200-x)^2+600^2}\).

Khi đó tổng khoảng cách từ hai xã đến vị trí \(M\) là \(AM+BM= \sqrt{x^2+500^2}+\sqrt{(2200-x)^2+600^2} \).

Xét hàm số \(f(x)= \sqrt{x^2+500^2}+\sqrt{(2200-x)^2+600^2}\) trên khoảng \((0<x<2200)\).

\(f^\prime (x)=\displaystyle\frac{x}{\sqrt{x^2+500^2}}-\displaystyle\frac{2200-x}{\sqrt{(2200-x)^2+600^2}}\), \(f^\prime (x)=0\Leftrightarrow \displaystyle\frac{x}{\sqrt{x^2+500^2}}=\displaystyle\frac{2200-x}{\sqrt{(2200-x)^2+600^2}}\)

\(\Leftrightarrow \displaystyle\frac{x^2}{x^2+500^2}=\displaystyle\frac{(2200-x)^2}{(2200-x)^2+600^2}\)

\(\Leftrightarrow \displaystyle\frac{x^2+500^2}{x^2}=\displaystyle\frac{(2200-x)^2+600^2}{(2200-x)^2}\)

\(\Leftrightarrow 1+\displaystyle\frac{500^2}{x^2}=1+\displaystyle\frac{600^2}{(2200-x)^2}\)

\(\Leftrightarrow \displaystyle\frac{25}{x^2}=\displaystyle\frac{36}{(2200-x)^2}\)

\(\Leftrightarrow \displaystyle\frac{5}{x}=\displaystyle\frac{6}{2200-x}\Leftrightarrow x=1000\), vì \( x>0\).

Bảng biến thiên hàm số \(f(x)\) trên khoảng \(\left( 0;2200\right)\).

Vậy giá trị nhỏ nhất của tổng khoảng cách từ hai xã đó đến bờ sông là khoảng \(2460 \text{ m}\), tại vị trí \(M\) cách điểm \(A'\) là \(1000 \text{ m}\).

Bài tập 10

Một công ty kinh doanh bất động sản có \(20\) căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá \(2\) triệu đồng/\(1\) tháng thì tất cả các căn hộ đều có người thuê. Nhưng cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm \(200\) nghìn đồng/\(1\) tháng thì có thêm một căn hộ bỏ trống. Hỏi công ty nên cho thuê mỗi căn hộ giá bao nhiêu để tổng số tiền thu được là lớn nhất?

Cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm \(200\) nghìn đồng/\(1\) tháng thì có thêm một căn hộ bỏ trống.

Gọi số lần tăng \(200\) nghìn đồng/\(1\) tháng mỗi căn hộ là \(x\) \((x\in\mathbb{N})\).

Số căn hộ có người thuê là \(20-x\) \((0\le x \le 20)\).

Tổng số tiền thu được là \((2000+200x)(20-x)\).

Xét hàm số \(f(x)=(2000+200x)(20-x)=-200x^2+2000x+40000\) trên khoảng \((0;20)\).

\(f^\prime (x)=-400x+2000\), \(f^\prime (x)=0\Leftrightarrow -400x+2000=0\Leftrightarrow x=5 \).

Bảng biến thiên hàm số \(f(x)\) trên khoảng \(\left( 0;20\right)\).

Từ bảng biến thiên suy ra \(\max\limits_{(0;20)} f(x)=f\left(5\right)=45000\) tại \(x=5\).

Vậy công ty nên cho thuê mỗi căn hộ giá \(2000+200\cdot5=30000\) nghìn đồng (ba triệu đồng) thì tổng số tiền thu được là lớn nhất.