\(\S4.\) TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VÉCTƠ

1. Góc giữa hai véc-tơ

+ Cho hai véc-tơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) đều khác \(\overrightarrow{0}\). Từ một điểm \(O\) bất kì ta vẽ \(\overrightarrow{O A}=\overrightarrow{a}, \overrightarrow{O B}=\overrightarrow{b}\).

Image

+ Góc \(\widehat{A O B}\) với số đo từ \(0^{\circ}\) đến \(180^{\circ}\) được gọi là góc giữa hai véc-tơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\).

+ Ta kí hiệu góc giữa hai véc-tơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) là \(\left (\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b} \right )\).

+ Nếu \(\left (\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b} \right )=90^{\circ}\) thì ta nói rằng \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) vuông góc với nhau, kí hiệu là \(\overrightarrow{a} \perp \overrightarrow{b}\).

Chú ý.

+ Từ định nghĩa ta có \(\left (\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}\right )=\left (\overrightarrow{b}, \overrightarrow{a}\right )\).

+ Góc giữa hai véc-tơ cùng hướng và khác \(\overrightarrow{0}\) luôn bằng \(0^{\circ}\).

+ Góc giữa hai véc-tơ ngược hướng và khác \(\overrightarrow{0}\) luôn bằng \(180^{\circ}\).

+ Trong trường hợp có ít nhất một trong hai véc-tơ \(\overrightarrow{a}\) hoặc \(\overrightarrow{b}\) là véc-tơ \(\overrightarrow{0}\) thì ta quy ước số đo góc giữa hai véc-tơ đó là tuỳ ý (từ \(0^{\circ}\) đến \(180^{\circ}\)).

Image

2. Tích vô hướng của hai véc-tơ

Cho hai véc-tơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) đều khác \(\overrightarrow{0}\).

Tích vô hướng của \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) là một số, kí hiệu là \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\), được xác định bởi công thức:

\(\quad\) \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}=\left |\overrightarrow{a} \right | \cdot \left |\overrightarrow{b} \right | \cdot \cos \left (\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}\right).\)

Chú ý.

+ Trường hợp ít nhất một trong hai véc-tơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) bằng \(\overrightarrow{0}\), ta quy ước \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}=0\).

+ Với \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) đều khác \(\overrightarrow{0}\), ta có \(\overrightarrow{a} \perp \overrightarrow{b} \Leftrightarrow \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}=0\).

+ Khi \(\overrightarrow{a}=\overrightarrow{b}\) thì tích vô hướng \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\) được kí hiệu là \(\overrightarrow{a}^{2}\) và được gọi là bình phuơng vô hướng của véc-tơ \(\overrightarrow{a}\).

+ Ta có \(\overrightarrow{a}^{2}=|\overrightarrow{a}| \cdot|\overrightarrow{a}| \cdot \cos 0^{\circ}=|\overrightarrow{a}|^{2}\). Vậy bình phương vô hướng của một véc-tơ luôn bằng bình phương độ dài của véc-tơ đó.

+ \(\left(\overrightarrow{AB}\right)^2=AB^2\).

3. Tính chất của tích vô hướng

Với ba véc-tơ \(\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}, \overrightarrow{c}\) bất kì và mọi số \(k\), ta có:

+ \(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}=\overrightarrow{b} \cdot \overrightarrow{a}\);

+ \(\overrightarrow{a} \cdot \left (\overrightarrow{b}+\overrightarrow{c}\right )=\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}+\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{c}\);

+ \(\left (k \overrightarrow{a}\right ) \cdot \overrightarrow{b}=k\left (\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}\right )=\overrightarrow{a} \cdot \left (k \overrightarrow{b} \right )\).

+ \(\left(\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b} \right )^{2}=\overrightarrow{a}^{2}-2 \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b}+\overrightarrow{b}^{2}\).

+ \(\left(\overrightarrow{a} +\overrightarrow{b} \right) \cdot \left (\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b} \right )=\overrightarrow{a}^{2}-\overrightarrow{b}^{2}.\)

Phần 1. Trắc nghiệm bốn lựa chọn

Dạng 1. Tính góc giữa hai véctơ

Dạng 2. Tính tích vô hướng

Dạng 3. Bài toán tập hợp điểm

Dạng 1. Tính góc giữa hai véctơ

Câu 1:

Cho hình vuông \(ABCD\), giá trị của \(\cos{\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{CA}\right)}\) bằng

Đáp án: \(\displaystyle\frac{1}{2}\)

Lời giải:

Image

Gọi \(E\) là điểm đối xứng của \(D\) qua \(C\).

Ta có

\(\cos{\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{CA}\right)}=\cos{\left(\overrightarrow{CE},\overrightarrow{CA}\right)}\)

\(=\cos{\widehat{ACE}}=\cos{135^\circ}=-\displaystyle\frac{\sqrt{2}}{2}.\)

Câu 2:

Cho tam giác \(ABC\) đều, gọi \(O\) là trọng tâm của tam giác. Góc giữa hai véc-tơ \(\overrightarrow{AO}\) và \(\overrightarrow{BC}\) là

Image

Đáp án: \(90^\circ\)

Lời giải:

Theo tính chất tam giác đều ta có \(AO\perp BC\).

Do đó

\(\widehat{\left(\overrightarrow{AO},\overrightarrow{BC}\right)}=90^\circ\).

}

Dạng 2. Tính tích vô hướng

Câu 1:

Cho hình vuông \( ABCD \), tâm \( O \), cạnh bằng \( a \). Tìm mệnh đề sai.

Đáp án: \( \overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{BO}=\displaystyle\frac{a^2}{2} \)

Lời giải:

Vì \( ABCD \) là hình vuông cạnh \( a \) nên \( AC=BD=a\sqrt{2} \), khi đó

+) \( \overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AC}=a^2\sqrt{2}\cos 45^\circ = a^2 \).

+) \( \overrightarrow{AC}\cdot\overrightarrow{BD}=2a^2\cos 90^\circ = 0 \).

+) \( \overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AO}=\displaystyle\frac{\sqrt{2}}{2}a^2\cos 45^\circ\) \(= \displaystyle\frac{a^2}{2} \).

+) \( \overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{BO}=\displaystyle\frac{\sqrt{2}}{2}a^2\cos (180^\circ-45^\circ)\) \(= -\displaystyle\frac{a^2}{2} \).

Câu 2:

Cho \(ABC\) đều cạnh \(a\), khi đó \(\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{BC}\) có giá trị là

Đáp án: \(-\displaystyle\frac{a^2}{2}\)

Lời giải:

\(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{BC}=-\overrightarrow{BA}.\overrightarrow{BC}\) \(=-BA.BC.\cos\left(\overrightarrow{BA},\overrightarrow{BC}\right)\)

\(=-a.a.\cos 60^\circ=-\displaystyle\frac{a^2 }{2}\).

Dạng 3. Bài toán tập hợp điểm

Câu 1:

Cho tam giác \(ABC\). Tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow{MA}\cdot\overrightarrow{BC}=0\) là

Đáp án: đường thẳng

Lời giải:

Ta có \(\overrightarrow{MA}\cdot\overrightarrow{BC}=0\Leftrightarrow MA\perp BC\).

Vậy tập hợp các điểm \(M\) là đường thẳng đi qua \(A\) và vuông góc với \(BC\).

Câu 2:

Cho tam giác \(ABC\). Tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow{MA}(\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC} )=0\) là

Đáp án: đường tròn

Lời giải:

Gọi \(I\) là trung điểm \(BC\)

\(\Rightarrow\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}=2\overrightarrow{MI}\).

Ta có

\(\overrightarrow{MA}(\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC} )=0\Leftrightarrow \overrightarrow{MA}\cdot 2\overrightarrow{MI}=0\)

\(\Leftrightarrow \overrightarrow{MA}\cdot\overrightarrow{MI}=0\Leftrightarrow \overrightarrow{MA}\perp \overrightarrow{MI}\). \((*)\)

Biểu thức \((* )\) chứng tỏ \(MA\perp MI\) hay \(M\) nhìn đoạn \(AI\) dưới một góc vuông nên tập hợp các điểm \(M\) là đường tròn đường kính \(AI\).

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai

Dạng 1.

Dạng 2. Tính tích vô hướng

Dạng 3. Bài toán tập hợp điểm

Dạng 4.

Dạng 1.

Dạng 2. Tính tích vô hướng

Dạng 3. Bài toán tập hợp điểm

Dạng 4.

Phần 3. Tự luận

Dạng 1. Biết biểu thức

Dạng 2. Tính tích vô hướngHàm hợp

Dạng 3. Bài toán tập hợp điểmỨng dụng thực tế

Dạng 1. Biết biểu thức

Dạng 2. Tính tích vô hướngHàm hợp

Dạng 3. Bài toán tập hợp điểmỨng dụng thực tế