\(\S1.\) QUI TẮC CỘNG VÀ QUI TẮC NHÂN

Lỗi khi trích xuất lý thuyết từ dữ liệu

Phần 1. Trắc nghiệm bốn lựa chọn

Dạng 1. Sự dụng qui tắc cộng

Dạng 2. Sử dụng qui tắc nhân

Dạng 1. Sự dụng qui tắc cộng

Câu 1:

Trong một hội nghị học sinh giỏi, có \(12\) bạn nam và \(10\) bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một bạn lên phát biểu?

Đáp án: \(22\)

Lời giải:

Chọn bạn nam có \(12\) cách chọn.

Chọn bạn nữ có \(10\) cách chọn.

Vậy có tất cả \(22\) cách chọn.

Câu 2:

Trên bàn có \(2\) cây bút chì khác nhau và \(6\) bút bi khác nhau. Số cách chọn một cây bút trên bàn là

Đáp án: \(8\)

Lời giải:

Theo qui tắc cộng có \(2+6=8\) cách chọn một cây bút trên bàn.

Dạng 2. Sử dụng qui tắc nhân

Câu 1:

An muốn mua một cây bút mực và một cây bút chì. Các cây bút mực có \(8\) màu khác nhau, các cây bút chì cũng có \(8\) màu khác nhau. Vậy An có bao nhiêu cách chọn?

Đáp án: \(64\)

Lời giải:

Số cách chọn mua một cây bút mực là \(8\) cách.

Số cách chọn mua một cây bút chì là \(8\) cách.

Nên theo quy tắc nhân thì An có \(8 \cdot 8= 64\) cách.

Câu 2:

Anh Tèo có 7 cái áo màu sắc khác nhau và 6 cái quần có kiểu khác nhau. Anh Tèo có thể chọn nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo?

Đáp án: 42

Lời giải:

Ứng với mỗi cái áo anh Tèo chọn được 6 kiểu quần.

Vậy anh Tèo có thể chọn nhiều nhất \(6\cdot7=42\) bộ quần áo.

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai

Dạng 1.

Dạng 2.

Dạng 3.

Dạng 4.

Dạng 1.

Dạng 2.

Dạng 3.

Dạng 4.

Phần 3. Tự luận

Dạng 1. Biết biểu thức

Dạng 2. Hàm hợp

Dạng 3. Ứng dụng thực tế

Dạng 1. Biết biểu thức

Lỗi khi tải dữ liệu từ /tuluan/t10/ch1/tlt10c8b1g1.tex

Dạng 2. Hàm hợp

Lỗi khi tải dữ liệu từ /tuluan/t10/ch1/tlt10c8b1g2.tex

Dạng 3. Ứng dụng thực tế

Lỗi khi tải dữ liệu từ /tuluan/t10/ch1/tlt10c8b1g3.tex