\(\S3.\) PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

Lỗi khi trích xuất lý thuyết từ dữ liệu

Phần 1. Trắc nghiệm bốn lựa chọn

Dạng 1. Phương trình dạng \(\sqrt{A}=\sqrt{B}\)

Dạng 2. Phương trình dạng \(\sqrt{A}=B\)

Dạng 1. Phương trình dạng \(\sqrt{A}=\sqrt{B}\)

Câu 1:

Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt{x^2+2x-3}=\sqrt{15-5x}\) bằng

Đáp án: \(-7\)

Lời giải:

Câu 2:

Tập nghiệm của phương trình \(\left| 2x-3\right|=\left| x+1\right|\) là tập hợp nào sau đây?

Đáp án: \(\left\{\displaystyle\frac{2}{3};4\right\}\)

Lời giải:

Điều kiện xác định: \(x\in \mathbb{R}\).

\(\left| 2x-3\right|=\left| x+1\right|\Leftrightarrow \left[\begin{aligned}& 2x-3=x+1 \\ & 2x-3=-x-1\end{aligned}\right.\Leftrightarrow \left[\begin{aligned}& x=4 \\ & x=\displaystyle\frac{2}{3}.\end{aligned}\right.\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(\left\{\displaystyle\frac{2}{3};4\right\}\).

Dạng 2. Phương trình dạng \(\sqrt{A}=B\)

Câu 1:

Nghiệm của phương trình \(\sqrt{3x+5}=2\) là

Đáp án: \(-\displaystyle\frac{1}{3}\)

Lời giải:

Câu 2:

Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt{-x^2+9x-5}=x\) bằng

Đáp án: \(\displaystyle\frac{9}{2}\)

Lời giải:

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai

Dạng 1.

Dạng 2.

Dạng 3.

Dạng 4.

Dạng 1.

Dạng 2.

Dạng 3.

Dạng 4.

Phần 3. Tự luận

Dạng 1. Biết biểu thức

Dạng 2. Hàm hợp

Dạng 3. Ứng dụng thực tế

Dạng 1. Biết biểu thức

Dạng 2. Hàm hợp

Dạng 3. Ứng dụng thực tế