1. Phương trình mặt cầu
Phương trình của mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(a;b;c)\) và bán kính \(R\) là:
\[(x-a)^2+(y-b)^2+(z-c)^2=R^2.\]
Phương trình \(x^2+y^2+z^2-2ax-2by-2cz+d=0\) nếu thỏa điều kiện \(a^2+b^2+c^2-d>0\) cũng là phương trình mặt cầu, có tâm \(I(a;b;c)\) và bán kính \(R=\sqrt{a^2+b^2+c^2-d}\).
2. Liên quan giữa mặt phẳng và mặt cầu
+ Nếu \(\mathrm{d\,}(I,(P))>R\) thì mặt phẳng \((P)\) và mặt cầu \((S)\) không có điểm chung.
+ Nếu \(\mathrm{d\,}(I,(P))=R\) thì mặt phẳng \((P)\) tiếp xúc mặt cầu \((S)\).
+ Nếu \(\mathrm{d\,}(I,(P)) < R\) thì mặt phẳng \((P)\) cắt mặt cầu \((S)\) theo thiết diện là một đường tròn, có bán kính là \(r=\sqrt{R^2-\mathrm{d\,}^2(I,(P))}.\)
Dạng 1. Xác định phương trình mặt cầu, tìm tâm và bán kính
Dạng 2. Viết phương trình mặt cầu
Dạng 3.Toán tổng hợp về mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu
Câu 1:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu tâm \(I(-2;1;5)\) bán kính \(3\). Các điểm \(A(10;1;2)\), \(B(0;1;4)\), \(C(0;3;4)\) nằm trong, nằm trên hay nằm ngoài mặt cầu đó?
Ta có \(\overrightarrow{IA}= (12;0;-3)\), \(\overrightarrow{IB}=(2;0;-1)\) và \(\overrightarrow{IC}=(2;2;-1)\) suy ra \(IA=\sqrt{153}\), \(IB=\sqrt{5}\), \(IC=3\).
Do \(IA>3\) nên điểm \(A(10;1;2)\) nằm ở ngoài mặt cầu; \(IB< 3\) nên điểm \(B(0;1;4)\) nằm ở trong mặt cầu; \(IC=3\) nên điểm \(C(0;3;4)\) nằm ở trên mặt cầu.
Câu 2:
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình mặt cầu? Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.
a) \(x^2+y^2+z^2+8x-6y+2z-10=0\);
b) \(x^2+y^2+z^2+x+y-6z+33=0\).
a) Phương trình \(x^2+y^2+z^2+8x-6y+2z-10=0\) có dạng \(x^2+y^2+z^2-2ax-2by-2cz+d=0\) với \(a=-4\), \(b=3\), \(c=-1\), \(d=-10\).
Ta có \(a^2+b^2+c^2-d=16+9+1+10=36>0\).
Suy ra phương trình đã cho là phương trình mặt cầu tâm \(I(-4;3;-1)\), bán kính \(R=6\).
b) Phương trình \(x^2+y^2+z^2+x+y-6z+33=0\) có dạng \(x^2+y^2+z^2-2ax-2by-2cz+d=0\) với \(a=-\displaystyle\frac{1}{2}\), \(b=-\displaystyle\frac{1}{2}\), \(c=3\), \(d=33\).
Ta có \(a^2+b^2+c^2-d=\displaystyle\frac{1}{4}+\displaystyle\frac{1}{4}+9-33=-\displaystyle\frac{47}{2}< 0\).
Suy ra phương trình đã cho không phải là phương trình mặt cầu.
Câu 3:
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình mặt cầu? Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.
a) \(x^2+y^2+z^2+4z-32=0\);
b) \(x^2+y^2+z^2+2x+2y-2z+4=0\).
a) Phương trình \(x^2+y^2+z^2+4z-32=0\) có dạng \(x^2+y^2+z^2-2ax-2by-2cz+d=0\) với \(a=0\), \(b=0\), \(c=-2\), \(d=-32\).
Ta có \(a^2+b^2+c^2-d=0+0+4+32=36>0\).
Suy ra phương trình đã cho là phương trình mặt cầu tâm \(I(0;0;-2)\), bán kính \(R=6\).
b) Phương trình \(x^2+y^2+z^2+2x+2y-2z+4=0\) có dạng \(x^2+y^2+z^2-2ax-2by-2cz+d=0\) với \(a=-1\), \(b=-1\), \(c=1\), \(d=4\).
Ta có \(a^2+b^2+c^2-d=1+1+1-4=-1< 0\).
Suy ra phương trình đã cho không phải là phương trình mặt cầu.
Câu 4:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S): x^2+y^2+z^2+2x-2y+8z-18=0\). Xác định tâm, tính bán kính của \((S)\).
Phương trình đã cho tương ứng với \(a=-1\), \(b=1\), \(c=-4\), \(d= -18\).
Khi đó \(R^2 = a^2+b^2+c^2-d=1+1+16+18=36\).
Vậy phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\left(-1 ;1 ; -4\right)\) và bán kính \(R=6\).
Câu 5:
Trong không gian \(Oxyz\), phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình mặt cầu? Xác định tâm và tính bán kính của mặt cầu đó.
a) \(x^2+y^2+z^2-2x-5z+30=0\);
b) \(x^2+y^2+z^2-4x+2y-2z=0\);
c) \(x^3+y^3+z^3-2x+6y-9z-10=0\);
d) \(x^2+y^2+z^2+5=0\).
a) Phương trình đã cho tương ứng với \(a=1\), \(b=0\), \(c=\displaystyle\frac{5}{2}\), \(d=30\).
Trong trường hợp này, \(a^2+b^2+c^2-d=1+\displaystyle\frac{25}{4}-30 = -\displaystyle\frac{91}{9}< 0\).
Do đó phương trình đã cho không phải là phương trình của một mặt cầu.
b) Phương trình đã cho tương ứng với \(a=2\), \(b=-1\), \(c=1\), \(d=0\).
Trong trường hợp này, \(a^2+b^2+c^2-d=4+1+1+0=6>0\). Do đó phương trình đã cho là phương trình của mặt cầu có tâm \(I\left(2 ;-1 ; 1\right)\) và bán kính \(R=\sqrt{6}\).
c) Phương trình đã cho không phải là phương trình của một mặt cầu vì xuất hiện \(x^3\) trong phương trình.
d) Phương trình đã cho tương ứng với \(a=0\), \(b=0\), \(c=0\), \(d=5\).
Trong trường hợp này, \(a^2+b^2+c^2-d= 0 + 0 + 0 - 5 =-5 < 0\). Do đó phương trình đã cho không phải là phương trình của một mặt cầu.
Câu 6:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có phương trình \(x^2+y^2+z^2+4 x-5 y+6 z+\frac{25}{4}=0.\( Xác định tâm, tính bán kính của (S).
Phương trình đã cho tương ứng với \(a=-2\), \(b=\displaystyle\frac{5}{2}\), \(c=-3\), \(d=\displaystyle\frac{25}{4}\).
Khi đó \(R^2 = a^2+b^2+c^2-d=4+\displaystyle\frac{25}{4}+9-\displaystyle\frac{25}{4}=13>0\).
Vậy phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\left(-2 ;\displaystyle\frac{5}{2} ; -3\right)\) và bán kính \(R=\sqrt{13}\).
Câu 7:
Trong không gian \(Oxyz\), phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình của một mặt cầu? Xác định tâm và tính bán kính của mặt cầu đó.
a) \(x^2+y^2+z^2-2x+3y-8z+100=0\).
b) \(x^2+y^2+z^2-4x+5 y-2 z-\displaystyle\frac{3}{4}=0\).
c) \(x^2+y^2+z^2-2 x y+6 y-9 z+10=0\).
a) Phương trình đã cho tương ứng với \(a=1\), \(b=-\displaystyle\frac{3}{2}\), \(c=4\), \(d=100\). Trong trường hợp này, \(a^2+b^2+c^2-d=1+\displaystyle\frac{9}{4}+16-100< 0\). Do đó phương trình đã cho không phải là phương trình của một mặt cầu.
b) Phương trình đã cho tương ứng với \(a=2\), \(b=-\displaystyle\frac{5}{2}\), \(c=1\), \(d=-\displaystyle\frac{3}{4}\). Trong trường hợp này, \(a^2+b^2+c^2-d=4+\displaystyle\frac{25}{4}+1+\displaystyle\frac{3}{4}=12>0\). Do đó phương trình đã cho là phương trình của mặt cầu có tâm \(I\left(2 ;-\displaystyle\frac{5}{2} ; 1\right)\) và bán kính \(R=\sqrt{12}=2 \sqrt{3}\).
c) Phương trình đã cho không phải là phương trình của một mặt cầu vì xuất hiện \(-2 x y\) trong phương trình.
Câu 8:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có phương trình \((x+2)^2+y^2+\left(z+\frac{1}{2}\right)^2=\frac{9}{4}.\)
a) Xác định tâm và bán kính của \((S)\).
b) Hỏi điểm \(M(2 ; 0 ; 1)\) nằm trong, nằm ngoài hay thuộc mặt cầu \((S)\)?
a) Ta viết lại phương trình của mặt cầu \((S)\) dưới dạng: \(\left[x - (-2)\right]^2+(y-0)^2+\left[x -\left(-\frac{1}{2}\right)\right]^2=\left(\displaystyle\frac{3}{2}\right)^2.\)
Vậy mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\left(-2 ;0 ; -\displaystyle\frac{1}{2}\right)\) và bán kính \(R=\displaystyle\frac{3}{2}\).
b) Ta có \(MI^2=(2+2)^2+(0+0)^2+\left(1+\displaystyle\frac{1}{2}\right)^2=\displaystyle\frac{73}{4}>\displaystyle\frac{3}{2}=R^2\).
Do đó, điểm \(M(2 ; 0 ; 1)\) nằm ngoài mặt cầu \((S)\).
Câu 9:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có phương trình \((x-1)^2+(y+3)^2+z^2=5\).
a) Xác định tâm và bán kính của \((S)\).
b) Hỏi gốc toạ độ \(O(0 ; 0 ; 0)\) nằm trong, nằm ngoài hay thuộc mặt cầu \((S)\) ?
a) Ta viết lại phương trình của mặt cầu \((S)\) dưới dạng: \((x-1)^2+[y-(-3)]^2+(z-0)^2=\left(\sqrt{5}\right)^2\). Vậy mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1 ;-3 ; 0)\) và bán kính \(R=\sqrt{5}\).
b) Ta có \(O I^2=(0-1)^2+(0+3)^2+(0-0)^2=10>5=R^2\). Do đó, gốc toạ độ \(O(0 ; 0 ; 0)\) nằm ngoài mặt cầu \((S)\).
Câu 10:
Tìm tâm và bán kính của các mặt cầu có phương trình sau đây:
a) \(x^2+(y-3)^2+(z+2)^2=1\);
b) \((x-2)^2+(y-3)^2+z^2=4\);
c) \(x^2+y^2+z^2-8x-2y+1=0\);
d) \(3x^2+3y^2+3z^2-6x+8y+15z-3=0\).
a) Ta có \(x^2+(y-3)^2+(z+2)^2=1\Leftrightarrow \left(x-0\right)^2+(y-3)^2+\left(z-(-2)\right)^2=1^2\).
Vậy đây là phương trình mặt cầu có tâm \(I(0;3;-2)\) và bán kính \(r=1\).
b) Ta có \((x-2)^2+(y-3)^2+z^2=4\Leftrightarrow \left(x-2\right)^2+\left(y-3\right)^2+\left(z-0\right)^2=2^2\).
Vậy đây là phương trình mặt cầu có tâm \(I(2;3;0)\) và bán kính \(r=2\).
c) Xét phương trình \(x^2+y^2+z^2-8x-2y+1=0\).
Ta thấy phương trình được cho ở dạng \(x^2+y^2+z^2+2Ax+2By+2Cz+D=0\).
Ta có \(A=-4\); \(B=-1\); \(C=0\); \(D=1\). Suy ra \(A^2+B^2+C^2-D=16>0\).
Vậy đây là phương trình mặt cầu \((S)\) tâm \(I(-4;-1;0)\), bán kính \(r=\sqrt{A^2+B^2+C^2-D}=4\).
d) Xét phương trình \(3x^2+3y^2+3z^2-6x+8y+15z-3=0\Leftrightarrow x^2+y^2+z^2-2x+4y+5z-1=0\).
Ta thấy phương trình được cho ở dạng \(x^2+y^2+z^2+2Ax+2By+2Cz+D=0\).
Ta có \(A=-1\); \(B=2\); \(C=\displaystyle\frac{5}{2}\); \(D=-1\). Suy ra \(A^2+B^2+C^2-D=\displaystyle\frac{49}{4}>0\).
Vậy đây là phương trình mặt cầu \((S)\) tâm \(I(-1;2;\displaystyle\frac{5}{2})\), bán kính \(r=\sqrt{A^2+B^2+C^2-D}=\displaystyle\frac{25}{2}\).
Câu 11:
Trong không gian \(Oxyz\), xác định tâm \(I\) và bán kính \(r\) của mặt cầu có phương trình:
a) \(x^2+y^2+z^2+4x-2y+1=0\);
b) \(3x^2+3y^2+3z^2+6x+12y-9z+1=0\).
a) Ta có
\begin{eqnarray*}&&x^2+y^2+z^2+4x-2y+1 = 0 \\&\Leftrightarrow& (x^2 +2\cdot 2\cdot x) + (y^2 - 2y) + z^2 +1 = 0\\&\Leftrightarrow& (x + 2)^2 + (y - 1)^2 + z^2 = 4 + 1 - 1 \\&\Leftrightarrow& (x + 2)^2 + (y - 1)^2 + z^2 = 4.\end{eqnarray*}
Vậy đây là phương trình mặt cầu \((S)\) tâm \(I(-2;1;0)\), bán kính \(r=\sqrt{4}=2\).
b) Ta có
\begin{eqnarray*}&&3x^2+3y^2+3z^2+6x+12y-9z+1=0 \\&\Leftrightarrow& x^2+y^2+z^2+2x+4y-3z+\displaystyle\frac{1}{3}=0\\&\Leftrightarrow& (x^2 + 2x) + (y^2 +2\cdot2\cdot y) + \left(z^2-2\cdot\displaystyle\frac{3}{2}\cdot z\right) = \displaystyle\frac{-1}{3} \\&\Leftrightarrow& (x + 1)^2 + (y + 2)^2 + \left(z-\displaystyle\frac{3}{2}\right)^2 = 1+4+\displaystyle\frac{9}{4}-\displaystyle\frac{1}{3}\\&\Leftrightarrow& (x + 1)^2 + (y + 2)^2 + \left(z-\displaystyle\frac{3}{2}\right)^2 = \displaystyle\frac{83}{12}.\end{eqnarray*}
Vậy đây là phương trình mặt cầu \((S)\) tâm \(I\left(-1;-2;\displaystyle\frac{3}{2}\right)\), bán kính \(r=\sqrt{\displaystyle\frac{83}{12}}=\displaystyle\frac{\sqrt{249}}{6}\).
Câu 12:
Trong không gian \(Oxyz\), xác định tâm \(I\) và bán kính \(r\) của mặt cầu có phương trình:
a) \((x+3)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=9\);
b) \(x^2+(y+2)^2+z^2=1\).
a) Ta có \((x+3)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=9\Leftrightarrow \left(x-(-3)\right)^2+(y-2)^2+\left(z-(-3)\right)^2=3^2\).
Vậy đây là phương trình mặt cầu có tâm \(I(-3;2;-3)\) và bán kính \(r=3\).
b) Ta có \(x^2+(y+2)^2+z^2=1\Leftrightarrow \left(x-0\right)^2+\left(y-(-2)\right)^2+\left(z-0\right)^2=1^2\).
Vậy đây là phương trình mặt cầu có tâm \(I(0;-2;0)\) và bán kính \(r=1\).
Câu 13:
Trong không gian \(Oxyz\), xác định tâm \(I\) và bán kính \(r\) của mặt cầu có phương trình:
a) \((x-1)^2+(y+2)^2+(z-3)^2=16\);
b) \((x+2)^2+y^2+(z+3)^2=4\).
a) Ta có \((x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2=16\Leftrightarrow (x-1)^2+\left(y-(-2)\right)^2+(z-3)^2=4^2\).
Vậy đây là phương trình mặt cầu có tâm \(I(1;-2;3)\) và bán kính \(r=4\).
b) Ta có \((x+2)^2+y^2+(z+3)^2=4\Leftrightarrow \left(x-(-2)\right)^2+\left(y-0)\right)^2+\left(z-(-3)\right)^2=2^2\).
Vậy đây là phương trình mặt cầu có tâm \(I(-2;0;-3)\) và bán kính \(r=2\).
Câu 14:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;2;3)\), bán kính \(r=\sqrt{6}\). Trong các điểm \(A(0;1;1)\), \(B(-1;0;1)\), \(C(0;2;2)\), điểm nào nằm trên, nằm trong hay nằm ngoài \((S)\)?
Ta so sánh \(IA\), \(IB\), \(IC\) với bán kính \(r\) của \((S)\).
\(IA=\sqrt{(0-1)^2+(1-2)^2+(1-3)^2}=\sqrt{6}\Rightarrow IA=r\). Nên \(A\) nằm trên mặt cầu \((S)\).
\(IB=\sqrt{(-1-1)^2+(0-2)^2+(1-3)^2}=2\sqrt{3}\Rightarrow IB>r\). Nên \(B\) nằm ngoài mặt cầu \((S)\).
\(IC=\sqrt{(0-1)^2+(2-2)^2+(2-3)^2}=\sqrt{2}\Rightarrow IC< r\). Nên \(C\) nằm trong mặt cầu \((S)\).
Câu 15:
Cho mặt cầu \((S) \colon x^2+(y-2)^2+(z+1)^2=6\). Đường kính của \((S)\) bằng bao nhiêu?
Bán kính mặt cầu là \(R=\sqrt{6}\). Đường kính mặt cầu là \(2R=2\sqrt{6}\).
Câu 16:
Khoảng cách từ tâm \(I\) của mặt cầu \((S): x^2+y^2+z^2-2x-2y-2z-22=0\) đến mặt phẳng \((\alpha)\colon 3x-2y+6z+14=0\) bằng bao nhiêu?
Tâm của mặt cầu \((S)\) là \(I(1;1;1)\).
Khoảng cách \(\mathrm{d}(I,(\alpha))=\displaystyle\frac{|3\cdot 1-2\cdot 1+6\cdot 1+14|}{\sqrt{3^2+(-2)^2+6^2}}=3\).
Câu 17:
Chứng minh rằng phương trình \(x^2+y^2+z^2-6x-2y-4z-11=0\) là phương trình của một mặt cầu. Tìm tâm \(I\) và bán kính của mặt cầu đó.
Ta có \(a=3\), \(b=1\), \(c=2\), \(d=-11\). Khi đó \(a^2+b^2+c^2-d=25>0\) nên phương trình đã cho là phương trình mặt cầu tâm \(I(3;1;2)\) và bán kính \(R=\sqrt{a^2+b^2+c^2-d}=5\).
Câu 18:
Phương trình nào sau đây là phương trình của một mặt cầu? Tìm tâm và bán kính của mặt cầu (nếu có).
a) \(x^2+y^2+z^2-4x+10y-2z+14=0\).
b) \(x^2+y^2+z^2+2x+4y-6z+20=0\).
a) Ta có
\begin{eqnarray*}&\Leftrightarrow & x^2+y^2+z^2-4x+10y-2z+14=0 \\ &\Leftrightarrow & x^2+y^2+z^2-2\cdot2 \cdot x+ 2\cdot 5 \cdot y - 2\cdot 1 \cdot z +14=0 \\&\Leftrightarrow & (x-2)^2+(y+5)^2+(z-1)^2=16\end{eqnarray*}
Vậy phương trình đã cho là phương trình mặt cầu tâm \(I(2;-5;1)\) bán kính \(R=\sqrt{16}=4\).
b) Ta có
\begin{eqnarray*}& & x^2+y^2+z^2+2x+4y-6z+20=0 \\&\Leftrightarrow & x^2+y^2+z^2+2\cdot 1 \cdot x + 2 \cdot 2 \cdot y -2\cdot 3 \cdot z +20 =0 \\&\Leftrightarrow & (x+1)^2+(y+2)^2+(z-3)^2=-6< 0.\end{eqnarray*}
Vậy phương trình đã cho không là phương trình mặt cầu.
Câu 19:
Mỗi phương trình sau có phải là phương trình mặt cầu không? Vì sao?
a) \(2x^2+y^2+z^2-2x-2y+2z+1=0\).
b) \(x^2+y^2-2x+6y-8z-3=0\).
a) Phương trình \(2x^2+y^2+z^2-2x-2y+2z+1=0\) không phải là phương trình của một mặt cầu vì các hệ số của \(x^2\) và \(y^2\) khác nhau.
b) Phương trình \(x^2+y^2-2x+6y-8z-3=0\) không phải là phương trình của mặt cầu vì không có biểu thức \(z^2\).
Câu 20:
Tìm tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình \(x^2+(y+5)^2+(z+1)^2=2\).
Mặt cầu có tâm \(I(0;-5;-1)\) và bán kính \(R=\sqrt{2}\).
Câu 21:
Trong không gian \(Oxyz\), tìm tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu \((S)\colon x^2 + y^2 + z^2 - 2x + 4y - 6z - 2 = 0\).
Ta có \((S)\colon (x - 1)^2 + (y + 2)^2 + (z - 3)^2 = 16\).
Suy ra \(I(1; -2; 3)\) và \(R = 4\).
Câu 22:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+(y-2)^2+z^2=9\). Tính bán kính của \((S)\).
Bán kính của mặt cầu \((S)\) là \(R=\sqrt{9}=3\).
Câu 23:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):x^2+y^2+(z+2)^2=9\). Tìm bán kính của \((S)\).
Bán kính của \((S)\) là \(\sqrt{9}=3\).
Câu 24:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left(S\right)\colon x^2 + y^2 + \left(z-1\right)^2 = 16\). Tính bán kính mặt cầu \(\left(S\right)\) bằng bao nhiêu?
Bán kính mặt cầu \(\left(S\right)\) là \(R=\sqrt{16}=4\).
Câu 25:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+(z-2)^2=16\). Tính bán kính của \((S)\) bằng bao nhiêu?
\((S)\colon x^2+y^2+(z-2)^2=4^2\). Do đó bán kính của \((S)\) là \(4\).
Câu 26:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon (x+1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=4\). Tìm tọa độ tâm của \((S)\).
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \((S)\colon (x-a)^2+(y-b)^2+(z-c)^2=R^2\) có tâm là \(I(a,b,c)\).
Khi đó mặt cầu \((S)\colon (x+1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=4\) có tâm \(I(-1,2,-3)\).
Câu 27:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon (x + 1)^2 + (y + 2)^2 + (z- 3)^2 = 9\). Tìm tọa độ tâm của \((S)\).
Tâm của mặt cầu \((S)\colon (x + 1)^2 + (y + 2)^2 + (z - 3)^2 = 9\) có tọa độ là \((-1;-2;3)\).
Câu 28:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon (x-1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=9\). Tìm tọa độ tâm của \((S)\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;2;-3)\).
Câu 29:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon (x+3)^2+(y+1)^2+(z-1)^2=2\). Tìm tâm của \((S)\).
Tâm của \((S)\colon (x+3)^2+(y+1)^2+(z-1)^2=2\) có tọa độ là \((-3;-1;1)\).
Câu 30:
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \(\left( S \right)\colon\left(x - 5\right)^2+\left(y - 1\right)^2+\left(z + 2\right)^2= 3\) có bán kính bằng bao nhiêu?
Bán kính mặt cầu \(R=\sqrt{3}\).
Câu 31:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+2x-2z-7=0\). Tính bán kính của mặt cầu đã cho bằng bao nhiêu?
Ta có \(\begin{cases}a=\displaystyle\frac{2}{-2}=-1\\b=\displaystyle\frac{0}{-2}=0\\c=\displaystyle\frac{-2}{-2}=1\\d=-7.\end{cases}\)
Vậy mặt cầu \((S)\) có bán kính \(R=\sqrt{a^2+b^2+c^2-d}=\sqrt{(-1)^2+0^2+1^2-(-7)}=3\).
Câu 32:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+2y-2z-7=0\). Tính bán kính của mặt cầu đã cho.
Ta có \(\begin{cases}-2a=0\\-2b=2\\-2c=-2\\d=-7\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}a=0\\b=-1\\c=1\\d=-7.\end{cases}\)
Bán kính mặt cầu là \(R=\sqrt{a^2+b^2+c^2-d}=\sqrt{0^2+(-1)^2+1^2-(-7)}=3\).
Câu 33:
Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S) \colon (x-1)^2+y^2+(z+1)^2=9\). Tính bán kính của mặt cầu \((S)\).
Bán kính của mặt cầu là \(r=3\).
Câu 34:
Trong không gian \(Oxy\), tìm bán kính mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-8x+4y-2z-4=0\).
Bán kính mặt cầu \((S)\) là
\[R=\sqrt{(-4)^2+2^2+(-1)^2-(-4)}=5.\]
Câu 35:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+2x-4y-2z-3=0\). Tìm tọa độ tâm \(I\) của mặt cầu \((S)\).
Phương trình của mặt cầu \((S)\) là
\(x^2+y^2+z^2+2x-4y-2z-3=0 \Leftrightarrow (x+1)^2+(y-2)^2+(z-1)^2=9.\)
Do đó mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-1;2;1)\).
Câu 36:
Trong không gian \(Oxyz\) cho \((S):x^2+y^2+z^2-2x+4y-4z-25=0\). Tìm tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu \((S)\).
Mặt cầu \((S):(x-1)^2+(y+2)^2+(z-2)^2=34\).
Khi đó \((S)\) có tâm \(I(1;-2;2)\), bán kính \(R=\sqrt{34}\).
Câu 37:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-6x+4y-8z+4=0\). Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu \((S)\).
\((S)\) có tâm \(I(3;-2;4)\) và bán kính \(R=\sqrt{3^2+(-2)^2+4^2-4}=5\).
Câu 38:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):x^2+y^2+z^2-2x+4y+2z-3=0\). Tính bán kính \(R\) của mặt cầu \((S)\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;-2;-1)\) và bán kính \(R=\sqrt{1^2+(-2)^2+(-1)^2-(-3)}=3\).
Câu 39:
Trong không gian \(Oxyz\), tìm điều kiện của tham số \(m\) để phương trình \(x^2 + y^2 + z^2 - 2mx + 4y + 2mz + m^2 + 5m = 0\) là phương trình mặt cầu.
Ta có phương trình
\(x^2 + y^2 + z^2 - 2mx + 4y + 2mz + m^2 + 5m = 0\Leftrightarrow \left(x - m\right)^2 + \left(y + 2\right)^2 + \left(z + m\right)^2 = m^2 - 5m + 4\)
Để thỏa mãn bài toán khi \(m^2 - 5m + 4 > 0\Leftrightarrow m < 1;\,\, m > 4.\)
Câu 40:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2 + y^2+ z^2 -2x - 4y + 4z - m = 0\) (\(m\) là tham số ). Biết mặt cầu có bán kính bằng \(5\). Tìm \(m\).
\(R=5\Leftrightarrow \sqrt{1+4+4+m}=5\Leftrightarrow m=16\).
Câu 41:
Trong không gian \(Oxyz\), tìm tất cả các giá trị \(m\) để phương trình \(x^2+y^2+z^2-2x-2y-4z+m=0\) là phương trình của một mặt cầu.
Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu \(\Leftrightarrow 1^2+1^2+2^2-m>0\Leftrightarrow m< 6\).
Câu 42:
Trong không gian \(Oxyz\), tìm \(m\) để phương trình \(x^2+y^2+z^2-2mx+6y+4mz+6m^2-4m+12=0\) là phương trình mặt cầu.
Ta có \(a=m\), \(b=-3\), \(c=-2m\) và \(d=6m^2-4m+12\).
Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi
\(a^2+b^2+c^2-d=m^2+9+4m^2-(6m^2-4m+12)>0 \Leftrightarrow m^2-4m+3< 0 \Leftrightarrow 1< m< 3.\)
Câu 43:
Trong không gian \(Oxyz,\) tìm số giá trị nguyên \(m\in [-2018;2018]\) để phương trình \((C)\colon x^2+y^2+z^2-2mx+2my-2mz+27=0\) là phương trình mặt cầu.
Điều kiện \(3m^2-27>0\Leftrightarrow m< -3\) hay \(m>3\).
Mặt khác \(m\in [-2018;2018]\Rightarrow m\in \{-2018;-2017;\ldots;-5;-4;4;5;\ldots;2017;2018\}.\)
Có tất cả \(4030\) giá trị nguyên của \(m\) thỏa mãn bài toán.
Câu 44:
Trong không gian \(Oxyz\), cho phương trình \(x^{2}+y^{2}+z^{2}+2(2m-3)x-2(m+1)y+2z+4m^{2}-4m+3=0 \ \ (1)\). Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của \(m\) để \((1)\) \textbf{không phải} là phương trình của mặt cầu. Tính tổng các phần tử của \(S\).
Từ phương trình ta có \(a=-2m+3; b=m+1; c=-1; d=4m^2-4m+3\).
Để \(\left(1\right)\) không là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi \(a^2+b^2+c^2-d\leq 0\) tức là,
\(\left(-2m+3\right)^2+\left(m+1\right)^2+1-4m^2+4m-3\leq 0 \Leftrightarrow m^2-6m+8\leq 0 \Leftrightarrow 2\leq m\leq 4\).
Vậy \(S=\left\{2;3;4\right\}\) và tổng các phần tử của \(S\) là \(9\).
Câu 45:
Trong không gian \(Oxyz\) cho phương trình: \({x}^2+y^2+z^2-2\left(m+2\right)x+4my-2mz+5m^2+9=0\). Tìm \(m\) để phương trình trên là phương trình của một mặt cầu.
Để phương trình \(x^2+y^2+z^2-2(m+2)x+4my-2mz+5m^2+9=0\) là phương trình của một mặt cầu thì: \({(m+2)}^2+{(2m)}^2+m^2-5m^2-9>0\Leftrightarrow m^2+4m-5>0\Leftrightarrow m< -5\) hoặc \(m>1\).
Câu 46:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x-2y+4z-m^2+5=0\) với \(m\) là tham số thực. Tìm \(m\) sao cho mặt cầu \((S)\) có bán kính \(R=3\).
Ta có \(\begin{cases}a=1\\b=1\\c=-2\\d=-m^2+5\end{cases}\Rightarrow a^2+b^2+c^2-d=m^2+1>0\), \(\forall m\in \Bbb{R}\).
Bán kính của mặt cầu \((S)\) là \(R=\sqrt{m^2+1}\).
Khi đó \(R=3\Leftrightarrow \sqrt{m^2+1}=3\Leftrightarrow m^2=8\Leftrightarrow m=\pm 2\sqrt{2}\).
Câu 47:
Tìm \(m\) để phương trình \(x^2+y^2+z^2-2mx+4y+2mz+m^2+5m=0\) là phương trình mặt cầu.
Phương trình \(x^2+y^2+z^2-2mx+4y+2mz+m^2+5m=0\) là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi
\(m^2+2^2+m^2-(m^2+5m)>0\Leftrightarrow m^2-5m+4>0\Leftrightarrow m< 1;\, m>4.\)
Câu 48:
Trong không gian \(Oxyz\). Tìm tất cả các giá trị thực của \(m\) để phương trình \(x^2 + y^2 + z^2 - 2(m + 2)x + 4my - 2mz + 5m^2 + 9 = 0\) là phương trình mặt cầu.
Gọi phương trình đã cho có dạng \(x^2 + y^2 + z^2 - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) với \(a = m + 2\), \(b = -2m\), \(c = m\), \(d = 5m^2 + 9\).
Để phương trình đã cho là phương trình mặt cầu thì
\(a^2 + b^2 + c^2 - d > 0 \Leftrightarrow m^2 + 4m + 4 + 4m^2 + m^2 - 5m^2 - 9 > 0 \Leftrightarrow m^2 + 4m - 5 > 0 \Leftrightarrow m < -5;\, m > 1.\)
Câu 1:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(I(1;2;3)\) và mặt cầu tâm \(I\) đi qua điểm \(A(0;4;5)\). Tính bán kính \(R\) của mặt cầu đó.
Ta có \(\overrightarrow{IA}=(-1;2;2)\) suy ra \(R=IA=\sqrt{(-1)^2+2^2+2^2}=3\).
Câu 2:
Viết phương trình của mặt cầu, biết:
a) Tâm \(I(1;2;3)\) và bán kính \(R=10\);
b) Tâm \(I(3;-1;-5)\) và đi qua điểm \(B(0;2;1)\).
a) Phương trình mặt tâm \(I(1;2;3)\) và bán kính \(R=10\) là \((x-1)^2+(y-2)^2+(x-3)^2=100\).
b) Bán kính mặt cầu là \(R=IB=\sqrt{(0-3)^2+(2+1)^2+(1+5)^2} =\sqrt{54}\).
Phương trình mặt cầu tâm \(I(3;-1;-5)\) bán kính \(R=\sqrt{54}\) là \((x-3)^2+(y+1)^2+(z+5)^2=54\).
Câu 3:
Viết phương trình của mặt cầu biết
a) Tâm \(O\) bán kính \(R\) với \(O\) là gốc tọa độ.
b) Đường kính \(AB\) với \(A(1;2;1)\) và \(B(3;4;7)\).
a) Mặt cầu tâm \(O\) bán kính \(R\) có phương trình là \((x-0)^2+(y-0)^2+(z-0)^2=R^2 \Leftrightarrow x^2+y^2+z^2=R^2.\)
b) Gọi \(I\) là trung điểm \(AB\), ta có \(I(2;3;4)\) và \(R=IA\).
\(IA=\sqrt{(1-2)^2+(2-3)^2+(1-4)^2}=\sqrt{11}\).
Phương trình mặt cầu \((x-2)^2+(x-3)^2+(z-4)^2=11\).
Câu 4:
Viết phương trình mặt cầu \((S)\)
a) Có tâm \(I(1 ; 2 ; 3)\), bán kính \(R=5\);
b) Có đường kính \(A B\) với \(A(1 ; 3 ; 7)\) và \(B(3 ; 5 ; 1)\);
c) Có tâm \(A(1 ; 0 ;-2)\) và đi qua điểm \(B(2 ; 4 ; 1)\).
a) Mặt cầu \((S)\) có phương trình \((x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2=25\).
b) Mặt cầu \((S)\) có đường kính \(AB\) nên có tâm \(J(2 ; 4 ; 4)\) là trung điểm của \(AB\) và bán kính \(R=JA=\sqrt{11}\).
Vậy \((S)\) có phương trình \((x-2)^2+(y-4)^2+(z-4)^2=11\).
c) Mặt cầu \((S)\) có tâm \(A(1 ; 0 ;-2)\) và đi qua điểm \(B(2 ; 4 ; 1)\) nên có bán kính \(R=A B=\sqrt{26}\). Vậy \((S)\) có phương trình \((x-1)^2+y^2+(z+2)^2=26\).
Câu 5:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) đi qua gốc tọa độ \(O\), có bán kính \(r=5\). Tìm tọa độ tâm \(I\) của \((S)\), biết điểm \(I\) thuộc đường thẳng \(d\colon\begin{cases}x=3-t\\ y=t\\ z=4+2t\end{cases}\) \((t\in\mathbb{R})\).
Vì \(I\in d\) nên \(I(3-t;t;4+2t)\). Mặt cầu \((S)\) đi qua điểm \(O\) nên \(IO=5\Leftrightarrow \sqrt{(3-t)^2+t^2+(4+2t)^2}=5\Leftrightarrow 6t^2+10t=0\Leftrightarrow t=0;\, t=-\displaystyle\frac{5}{3}.\)
Với \(t=0\) ta được \(I(3;0;4)\) và \(t=-\displaystyle\frac{5}{3}\) ta được \(I\left(\displaystyle\frac{14}{3};-\displaystyle\frac{5}{3};\displaystyle\frac{2}{3} \right)\).
Câu 6:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu \((S)\):
a) Có tâm \(O\), bán kính \(r\);
b) Có tâm \(I(1;2;-3)\), bán kính \(r=5\).
a) Phương trình mặt cầu \((S)\) tâm \(O(0;0;0)\), bán kính \(r\) là \(x^2+y^2+z^2=r^2\).
b) Phương trình mặt cầu \((S)\) tâm \(I(1;2;-3)\), bán kính \(r=5\) là
\((x-1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=5^2\) hay \((x-1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=25.\)
Câu 7:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu \((S)\):
a) Có tâm \(I(2;-1;0)\) và đi qua điểm \(M(4;1;-2)\);
b) Có đường kính \(AB\) với \(A(0;1;3)\), \(B(4;-5;-1)\).
a) Bán kính mặt cầu là \(r=IM=\sqrt{(4-2)^2+(1+1)^2+(-2-0)^2}=\sqrt{12}\).
Phương trình mặt cầu tâm \(I(2;-1;0)\), bán kính \(r=\sqrt{12}\) là
\((x-2)^2+(y+1)^2+z^2=12.\)
b) Tâm của mặt cầu \((S)\) là trung điểm \(I\) của đoạn thẳng \(AB\), suy ra \(I(2;-2;1)\). Bán kính mặt cầu \((S)\) là \(R=\displaystyle\frac{AB}{2}=\displaystyle\frac{\sqrt{4^2+(-6)^2+(-4)^2}}{2}=\sqrt{17}\). Vậy phương trình mặt cầu \((S)\) là
\((x-2)^2+(y+2)^2+(z-1)^2=17.\)
Câu 8:
Viết phương trình mặt cầu trong các trường hợp sau đây:
a) Có tâm \(I(-4;0;5)\) và bán kính \(r=\sqrt{6}\);
b) Đi qua điểm \(A(5;-2;-1)\) và có tâm \(C(2;1;5)\);
c) Có đường kính \(AB\) với \(A(-4;3;7)\), \(B(2;1;-3)\).
a) Phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-4;0;5)\) và bán kính \(r=\sqrt{6}\) là:
\((x+4)^2 +y^2+(z-5)^2=6.\)
b) Mặt cầu \((S)\) có tâm \(C(2;1;5)\) đi qua điểm \(A(5;-2;-1)\) nên có bán kính
\(r=AC=\sqrt{(5-2)^2+(-2-1)^2+(-1-5)^2}=\sqrt{54}=3\sqrt{6}.\)
Vậy phương trình mặt cầu \((S)\) là: \((x-5)^2 +(y+2)^2+(z+1)^2=54.\)
c) Tâm \(I\) của mặt cầu \((S)\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\), suy ra toạ độ tâm \(I(-1;2;2)\).
Bán kính mặt cầu \((S)\) là \(R=\displaystyle\frac{AB}{2}=\displaystyle\frac{\sqrt{(2+4)^2+(1-3)^2+(-3-7)^2}}{2}=\sqrt{35}\).
Vậy phương trình mặt cầu \((S)\) là: \((x+1)^2 +(y-2)^2+(z-2)^2=35.\)
Câu 9:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu \((S)\) trong các trường hợp sau:
a) Xác định tâm và bán kính của \((S)\).
b) Đường kính \(AB\), với \(A(1 ; 2 ; 1)\) và \(B(3 ; 1 ; 5)\).
a) Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\left(\displaystyle\frac{3}{2} ; 0 ;-3\right)\) và có bán kính \(R=\displaystyle\frac{9}{4}\) nên có phương trình: \(\left(x-\displaystyle\frac{3}{2}\right)^2+(y-0)^2+(z+3)^2=\left(\displaystyle\frac{9}{4}\right)^2 \text { hay }(S):\left(x-\displaystyle\frac{3}{2}\right)^2+y^2+(z+3)^2=\displaystyle\frac{81}{16}.\)
b) Đoạn thẳng \(A B\) có trung điểm là \(J\left(2 ; \displaystyle\frac{3}{2} ; 3\right)\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(J\) và bán kính \(R=\displaystyle\frac{1}{2} A B=\displaystyle\frac{1}{2} \sqrt{(3-1)^2+(1-2)^2+(5-1)^2}=\displaystyle\frac{\sqrt{21}}{2}\).
Do đó \((S):(x-2)^2+\left(y-\frac{3}{2}\right)^2+(z-3)^2=\displaystyle\frac{21}{4}\).
Câu 10:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu (S) trong các trường hợp sau:
a) Tâm là gốc toạ độ, bán kính \(R=1\).
b) Đường kính \(AB\), với \(A(1 ;-1 ; 2), B(2 ;-3 ;-1)\).
a) Mặt cầu có tâm là gốc toạ độ, bán kính \(R=1\) có phương trình là \(x^2 + y^2 + x^2 =1\).
b) Đoạn thẳng \(A B\) có trung điểm là \(J\left(\displaystyle\frac{3}{2} ; -2 ; \displaystyle\frac{1}{2}\right)\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(J\) và bán kính \(R=\displaystyle\frac{1}{2} A B=\displaystyle\frac{1}{2} \sqrt{(2-1)^2+(-3+1)^2+(-1-2)^2}=\displaystyle\frac{\sqrt{14}}{2}.\)
Do đó \((S):(x-\displaystyle\frac{3}{2})^2+(y+2)^2+\left(z+\displaystyle\frac{1}{2}\right)^2=\displaystyle\frac{14}{4}\).
Câu 11:
Biết rằng néu vị trí \(M\) có vĩ độ và kinh độ tương ứng là \(\alpha^{\circ} N\), \(\beta^{\circ} E(0< \alpha< 90\), \(0< \beta< 90)\) thì có toạ độ \(M\left(\cos \alpha^{\circ} \cos \beta^{\circ}; \cos \alpha^{\circ} \sin \beta^{\circ}; \sin \alpha^{\circ}\right)\). Tính khoảng cách trên mặt đất từ vị trí \(\mathrm{P}: 10^{\circ} \mathrm{N}, 15^{\circ} \mathrm{E}\) đến vị trí \(\mathrm{Q}: 80^{\circ} \mathrm{N}, 70^{\circ} \mathrm{E}\).
Ta có \(P\left(\cos 10^{\circ} \cos 15^{\circ} ; \cos 10^{\circ} \sin 15^{\circ} ; \sin 10^{\circ}\right), Q\left(\cos 80^{\circ} \cos 70^{\circ} ; \cos 80^{\circ} \sin 70^{\circ} ; \sin 80^{\circ}\right).\)
Suy ra \(\overrightarrow{\mathrm{OP}}=\left(\cos 10^{\circ} \cos 15^{\circ} ; \cos 10^{\circ} \sin 15^{\circ} ; \sin 10^{\circ}\right), \overrightarrow{\mathrm{OQ}}=\left(\cos 80^{\circ} \cos 70^{\circ} ; \cos 80^{\circ} \sin 70^{\circ} ; \sin 80^{\circ}\right).\)
Do đó
\(\begin{aligned}\overrightarrow{\mathrm{OP}} \cdot \overrightarrow{\mathrm{OQ}} & =\cos 10^{\circ} \cos 15^{\circ} \cos 80^{\circ} \cos 70^{\circ}+\cos 10^{\circ} \sin 15^{\circ} \cos 80^{\circ} \sin 70^{\circ}+\sin 10^{\circ} \sin 80^{\circ} \\& \approx 0{,}2691.\end{aligned}\)
Vì \(P\), \(Q\) thuộc mặt đất nên \(\left|\overrightarrow{OP}\right|=\left|\overrightarrow{OQ}\right|=1\).
Do đó \(\cos \widehat{POQ}=\displaystyle\frac{\overrightarrow{O P} \cdot \overrightarrow{OQ}}{|\overrightarrow{OP}| \cdot|\overrightarrow{OQ}|} \approx 0{,}2691\). Suy ra \(\widehat{P O Q} \approx 74{,}3893^{\circ}\).
Mặt khác, đường tròn tâm \(\mathrm{O}\), đi qua \(P\), \(Q\) có bán kính 1 và chu vi là \(2 \pi \approx 6{,}2832\), nên cung nhỏ \(\widehat{PQ}\) của đường tròn đó có độ dài xấp xỉ bằng \(\displaystyle\frac{74{,}3893}{360} \cdot 6{,}2832 \approx 1{,}2983\).
Do 1 đơn vị dài trong không gian Oxyz tương ứng với 6371 km trên thực tế, nên khoảng cách trên mặt đất giữa hai vị trí \(P\), \(Q\) xấp xỉ bằng \(1{,}2983 \cdot 6371=8271{,}4693(\mathrm{~km})\).
Câu 12:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có phương trình \(\left(x-\displaystyle\frac{1}{2}\right)^2+(y+1)^2+z^2=9\). Xác định tâm và bán kính của \((S)\).
Phương trình mặt cầu \(\left(x-\displaystyle\frac{1}{2}\right)^2+(y+1)^2+z^2=9\) có tâm \(I \left(\displaystyle\frac{1}{2}; -1; 0\right)\) và bán kính \(R = 3\).
Câu 13:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình của mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-2 ; 0 ; 5)\) và bán kính \(R=2\).
Phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-2 ; 0 ; 5)\) và bán kính \(R=2\) là
\((x + 2)^2 + y^2 + (z -5)^2 = 4.\)
Câu 14:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình của mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(0 ; 3 ;-1)\) và có bán kính bằng khoảng cách từ \(I\) đến mặt phẳng \((P): 3 x+2 y-z=0\).
Ta có \(R = \mathrm{d}_{(I, (P))} = \displaystyle\frac{|3 \cdot 0 + 2 \cdot 3 -1 \cdot (-1)|}{\sqrt{3^2 + 2^2 + (-1)^2}} = \displaystyle\frac{\sqrt{14}}{2}\).
Do đó phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(0 ; 3 ;-1)\) và có bán kính bằng khoảng cách từ \(I\) đến mặt phẳng \((P): 3 x+2 y-z=0\) là
\(x^2 + (y-3)^2 + (x + 1)^2 = \displaystyle\frac{7}{2}.\)
Câu 15:
Viết phương trình mặt cầu \((S)\):
a) Có tâm \(I(3 ;-2 ;-4)\), bán kính \(R=10\);
b) Có đường kính \(EF\) với \(E(3;-1;8)\) và \(F(7;-3;0)\);
c) Có tâm \(M(-2;1;3)\) và đi qua điểm \(N(2;-3;-4)\).
a) Mặt cầu \((S)\) có phương trình \((x-3)^2+(y+2)^2+(z+4)^2=100\).
b) Mặt cầu \((S)\) có đường kính \(EF\) nên có tâm \(J(5;-2;4)\) là trung điểm của \(EF\) và bán kính \(R=JE=\sqrt{21}\).
Vậy \((S)\) có phương trình \((x-5)^2+(y+2)^2+(z-4)^2=21\).
c) Mặt cầu \((S)\) có tâm \(M(-2;1;3)\) và đi qua điểm \(N(2;-3;-4)\) nên có bán kính \(R=MN=9\). Vậy \((S)\) có phương trình \((x+2)^2+(y-1)^2+(z-3)^2=81\).
Câu 16:
Cho hình hộp chữ nhật \(OABC.O'A'B'C'\), với \(O\) là gốc toạ độ, \(A(2;0;0)\), \(C(0 ; 6 ; 0)\), \(O'(0 ; 0 ; 4)\). Viết phương trình
a) mặt phẳng \(\left(O'A C\right)\);
b) đường thẳng \(CO'\);
c) mặt cầu đi qua các đỉnh của hình hộp.
a) Ta có \(\overrightarrow{O'A}=\left(2; 0; -4\right)\), \(\overrightarrow{O'C}=\left(0; 6; -4\right)\).
Mặt phẳng \((O' A C )\) đi qua \(A\left(2; 0; 0\right)\) và nhận \(\left[\overrightarrow{O' A},\overrightarrow{O' C} \right]=\left(-24; 8; 12\right)\) làm vectơ pháp tuyến. Phương trình \(\left(O' A C\right)\) là \(-24\left(x-2\right)+8\left(y-0\right)+12\left(z-0\right)=0\Leftrightarrow -6x+2y+3z+12=0.\)
b) Đường thẳng \(C O'\) đi qua điểm \(C\left(0; 6; 0\right)\) và nhận \(\overrightarrow{CO'}=\left(0; -6; 4\right)\) làm vectơ chỉ phương. Phương trình tham số của đường thẳng \(CO'\) là \(\begin{cases}&x=0\\&y=6-6t\\&z=4t}\).
c) Vì hình hộp chữ nhật \(O A B C.O'A'B'C'\), với \(O\) là gốc toạ độ, \(A(2 ; 0 ; 0), C(0 ; 6 ; 0)\), \(O'(0 ; 0 ; 4)\) nên \(B'\left(2; 6; 4\right)\).
Ta có \(OB'=3\sqrt{6}\) là đường kính của mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật nên\break \(R=\displaystyle\frac{OB'}{2}=\displaystyle\frac{3\sqrt{6}}{2}\). Gọi \(I\) là tâm mặt cầu ta có \(I\left(1; 3; 2\right)\).
Mặt cầu đi qua các đỉnh của hình hộp chữ nhật có phương trình là \(\left(x-1\right)^2+\left(y-3\right)^2+\left(z-2\right)^2=\displaystyle\frac{27}{2}.\)
Câu 17:
Cho ba điểm \(A(1 ; 0 ; 0)\), \(B(0 ; 2 ; 0)\) và \(C(0 ; 0 ; 3)\). Chứng minh rằng nếu điểm \(M(x ; y ; z)\) thoả mãn \(MA^2=MB^2+MC^2\) thì \(M\) thuộc một mặt cầu \((S)\). Tìm tâm và bán kính của \((S)\).
Ta có
\begin{eqnarray*}&& MA^2=MB^2+MC^2\\&\Leftrightarrow &\left(1-x \right)^2+y^2+z^2=x^2+\left(2-y \right)^2+z^2+x^2+y^2+\left(3-z \right)^2 .\\&\Leftrightarrow & 1-2x+x^2+y^2+z^2=x^2+4-4y+y^2+z^2+x^2+y^2+9-6z+z^2.\\&\Leftrightarrow & x^2+y^2+z^2+2x-4y-6z+12=0~ \text{thoả điều kiện}~ a^2+b^2+c^2-d=1+4+9-12=2>0.\end{eqnarray*}
Vậy \(M\) thuộc một mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\left( -1;2;3\right)\) và bán kinh \(R=\sqrt{2}\).
Câu 18:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu tâm \(K(0;2;2\sqrt{2})\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((Oxy)\).
Bán kính mặt cầu tâm \(K\) và tiếp xúc với \((Oxy)\) là \(R=\mathrm{d}(K,(Oxy))=2\sqrt{2}\Rightarrow\) phương trình mặt cầu là \(x^{2}+(y-2)^{2}+(z-2\sqrt{2})^{2}=8\).
Câu 19:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu tâm \(I(1;-3;0)\) và bán kính \(R=\sqrt{5}\).
Phương trình mặt cầu cần tìm là \((S)\colon (x-1)^2+(y+3)^2+z^2=5\).
Câu 20:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu tâm \(I(1;0;-2)\), bán kính \(R=4\).
Phương trình mặt cầu tâm \(I(1;0;-2)\), bán kính \(R=4\) là \((x-1)^2+y^2+(z+2)^2=16\).
Câu 21:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu có tâm \(I(3;-6;4)\) và bán kính là \(R=5\).
Phương trình mặt cầu có tâm \(I(3;-6;4)\) và bán kính là \(R=5\) là
\((x-3)^2+(y+6)^2+(z-4)^2=25.\)
Câu 22:
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(2;1;-2)\) và \(B(4;3;2)\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) nhận đoạn \(AB\) làm đường kính.
Trung điểm của \(AB\) là \(I(3; 2; 0)\).
Bán kính của mặt cầu \((S)\) là \(R=IA=\sqrt{(3-2)^2+(2-1)^2+(0+2)^2}=\sqrt{6}\).
Vậy phương trình mặt cầu là \((S)\colon (x-3)^2+(y-2)^2+z^2=6\).
Câu 23:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu có tâm \(I(1;-2;3)\), bán kính \(R=2\).
Phương trình mặt cầu có tâm \(I(1;-2;3)\), bán kính \(R=2\) là \((x-1)^2+(y+2)^2+(z-3)^2=4\).
Câu 24:
Trong không gian \(Oxyz,\) viết phương trình mặt cầu tâm \(I(1;2;3)\) đi qua điểm \(A(1;1;2)\).
Bán kính \(R = IA = \sqrt{2}\) nên phương trình mặt cầu là \((x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2=2\).
Câu 25:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu có tâm \(I(2;-1;0)\) và bán kính \(R=2\).
Mặt cầu có tâm \(I(2;-1;0)\), bán kính \(R=2\) có phương trình \((x-2)^2+(y+1)^2+z^2=4\).
Câu 26:
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;-2;3), B(2;3;-4)\). Gọi \((S)\) là mặt cầu có tâm \(A\) và bán kính bằng \(AB\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\).
Vì \(\overrightarrow{AB}=(1;5;-7)\) nên bán kính của mặt cầu \((S)\) là \(AB=\left|\overrightarrow{AB}\right|=\sqrt{75}\). Suy ra phương trình mặt cầu \((S)\) là \((x-1)^2+(y+2)^2+(z-3)^2=75\).
Câu 27:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu tâm \(I(2;-3;4)\) và đi qua điểm \(A(4;-2;2)\).
Ta có \(IA=\sqrt{4+1+4}=3\). Viết phương trình mặt cầu là \((x-2)^2+(y+3)^2+(z-4)^2=9\).
Câu 28:
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(I(1;-2;3)\). Viết phương trình mặt cầu tâm \(I\) và tiếp xúc với trục \(Oy\).
\(Oy\) qua \(O(0;0;0)\) có vector chỉ phương \(\overrightarrow{j}=(0;1;0)\). Khi đó ta có \(\mathrm{d}(I,Oy)=\displaystyle\frac{\left |\overrightarrow{j}\wedge\overrightarrow{IO} \right |}{\left |\overrightarrow{j} \right |}=\displaystyle\frac{\left |\overrightarrow{k} \right |}{1}=\sqrt{10}.\)
Với \(\overrightarrow{k}=(-3;0;1)\).
Vậy phương trình mặt cầu tâm \(I\) tiếp xúc với trục \(Oy\) là \((x-1)^2+(y+2)^2+(z-3)^2=10.\)
Câu 29:
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(7;-2;2)\) và \(B(1;2;4)\). Viết phương trình mặt cầu đường kính \(AB\).
+ Mặt cầu đường kính \(AB\) có tâm \(I\) là trung điểm \(AB\) suy ra \(I(4;0;3)\).
+ Bán kính \(R=IA=\sqrt{(x_A-x_I)^2+(y_A-y_I)^2+(x_A-z_I)^2}=\sqrt{14}\).
+ Vậy \((S)\colon (x-4)^2+y^2+(z-3)^2=14\).
Câu 30:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu tâm \(I(2;1;-3)\) và tiếp xúc với trục \(Oy\).
Mặt cầu tiếp xúc với trục \(Oy\) nên bán kính mặt cầu \(R=\sqrt{2^2+(-3)^2} =\sqrt{13}.\)
Vậy phương trình mặt cầu tâm \(I(2;1,-3)\) tiếp xúc với trục \(Oy\) có phương trình \((x-2)^2+(y-1)^2+(z+3)^2 =13.\)
Câu 31:
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(3;2;0)\), \(B(1;0:-4)\). Viết phương trình mặt cầu đường kính \(AB\).
\(\overrightarrow{AB}=(-2;-2;-4)\Rightarrow AB=2\sqrt{6}\).
Vì mặt cầu nhận \(AB\) làm đường kính nên có tâm \(I(2;1;-2)\) là trung điểm của \(AB\) và bán kính \(R=\displaystyle\frac{AB}{2}=\sqrt{6}\).
Viết phương trình của mặt cầu là \((x-2)^2+(y-1)^2+(z+2)^2=6\Leftrightarrow x^2+y^2+z^2-4x-2y+4z+3=0\).
Câu 32:
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;2;3)\) và \(B(-1;4;1)\). Viết phương trình mặt cầu đường kính \(AB\).
Trung điểm \(I\) của \(AB\) có tọa độ \(I(0;3;2)\) và độ dài đường kính \(AB=2R=2\sqrt{3}\).
Từ đó, phương trình mặt cầu đường kính \(AB\) là \(x^2+(y-3)^2+(z-2)^2=3\).
Câu 33:
Viết phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-1;1;-2)\) và đi qua điểm \(A(2;;1;2)\).
Bán kính mặt cầu là \(R=IA=\sqrt{9+0+16}=5\).
Vậy phương trình mặt cầu là \((x+1)^2 +(y-1)^2 +(z+2)^2=25\).
Câu 34:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu tâm \(I(1;2;3)\) và đi qua điểm \(A(1;1;2)\).
\(R=\sqrt{2}\). Vậy \((S)\): \((x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2=2\).
Câu 35:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu tâm \(I(2;-1;3)\) tiếp xúc với mặt phẳng \((Oxy)\).
Mặt phẳng \((Oxy)\) có phương trình \(z=0\).
Khoảng cách từ \(I\) đến mặt phẳng \((Oxy)\) là \(\mathrm{d}=3=R\).
Mặt cầu thỏa yêu cầu bài toán có phương trình là
\((x-2)^2+(y+1)^2+(z-3)^2=9.\)
Câu 36:
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(I(0;2;3)\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) tâm \(I\) tiếp xúc với trục \(Oy\).
Ta có
\(R=\mathrm{d}(I;Oy)=\sqrt{0^2+3^2}=3\).
Phương trình mặt cầu \((S)\) là \(x^2+(y-2)^2+(z-3)^2=9\).
Câu 37:
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;2;3)\), \(B(-3;0;5)\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) đường kính \(AB\).
Tâm \(I\) là trung điểm \(AB\) nên \(I(-1;1;4)\), bán kính \(R=IA=\sqrt{(1+1)^2+(2-1)^2+(3-4)^2}=\sqrt{6}\).
Phương trình mặt cầu là \((S)\colon (x+1)^2+(y-1)^2+(z-4)^2=6\).
Câu 38:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1; 3; -2)\), biết diện tích mặt cầu bằng \(100 \pi\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\).
Gọi \(R\) là bán kính của mặt cầu, áp dụng công thức diện tích mặt cầu ta có: \(4 \pi R^2 = 100 \pi\). \(\Rightarrow R = \sqrt{25} = 5\). Suy ra phương trình của mặt cầu cần tìm có dạng \((x - 1)^2 + (y - 3)^2 + (z + 2)^2 = 25.\) Hay \(x^2 + y^2 + z^2 - 2x - 6y + 4z - 11 = 0\).
Câu 39:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu \((S)\) tâm \(I(2;-1;3)\) và đi qua điểm \(A(3;-4;4)\).
Bán kính của mặt cầu \((S)\) là \(R=IA=\sqrt{(3-2)^2+(-4+1)^2+(4-3)^2}=\sqrt{11}\).
Phương trình mặt cầu \((S)\colon (x-2)^2+(y+1)^2+(z-3)^2=11\).
Câu 40:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-1;4;2)\), biết thể tích khối cầu tương ứng là \(V=972\pi\).
Thể tích khối cầu \(V=\displaystyle\frac{4}{3}\pi R^3=972\pi\Leftrightarrow R=9\).
Phương trình mặt cầu \((S)\colon (x+1)^2+(y-4)^2+(z-2)^2=81\).
Câu 41:
Trong không gian \(Oxyz\), giả sử tồn tại mặt cầu \((S)\) có phương trình \(x^2+y^2+z^2-4x+2y-2az+10a=0\). Với những giá trị thực nào của \(a\) thì \((S)\) có chu vi đường tròn lớn bằng \(8\pi\).
Mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-4x+2y-2az+10a=0\) có tâm \(I(2;-1;a)\) và \(R=\sqrt{a^2-10a+5}\).
Chu vi đường tròn lớn \(C=2\pi R=2\pi\sqrt{a^2-10a+5}\).
Vì \(C=8\pi\Leftrightarrow a^2-10a+5=16\Leftrightarrow a=11;\, a=-1\).
Câu 42:
Trong không gian \(Oxyz\), tìm bán kính \(R\) của mặt cầu tâm \(I(6;3;-4)\) tiếp xúc với trục \(Ox\).
Gọi \(H\) là hình chiếu của \(I\) lên trục \(Ox\Rightarrow H(6;0;0)\).
Khi đó \(R=IH=\sqrt{(6-6)^2+(0-3)^2+(0+4)^2}=5\).
Câu 43:
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A(1;-2;3)\). Viết phương trình mặt cầu tâm \(O\) và đi qua điểm \(A\).
Bán kính \(R=OA=\sqrt{1^2+(-2)^2+3^2}=\sqrt{14}\). Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là
\(x^2+y^2+z^2=\sqrt{14}.\)
Câu 44:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;-2;3)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((Oxz)\). Viết phương trình của mặt cầu \((S)\).
Vì \((S)\) tiếp xúc với mặt phẳng \((Oxz)\) nên \(R=\mathrm{d}(I,(Oxz))=|y_I|=2\).
Vậy \((S):(x-1)^2+(y+2)^2+(z-3)^2=4\).
Câu 45:
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(7;-2;2)\) và \(B(1;2;4)\). Viết phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu đường kính \(AB\).
Gọi \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\) khi đó \(I(4;0;3)\) là tâm mặt cầu.
Ta có bán kính \(R=\displaystyle\frac{AB}{2}=\displaystyle\frac{1}{2}\sqrt{(1-7)^2+(2+2)^2+(4-2)^2}=\displaystyle\frac{\sqrt{56}}{2}\).
Phương trình mặt cầu đường kính \(AB\) là \((x-4)^2+y^2+(z-3)^2=14\).
Câu 46:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(3;-4;5)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((Oxz)\).
Bán kính mặt cầu \((S)\) là \(\mathrm{\,d}\left( I, (Oxz)\right) = 5\).
Phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(3;-4;5)\) và bán kính \(R=4\) có dạng
\((x-3)^2+(y+4)^2+(z-5)^2=16.\)
Câu 47:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu tâm \(I(1;1;0)\) và đi qua điểm \(A(1;1;\sqrt{5})\).
Mặt cầu tâm \(I(1;1;0)\) và đi qua điểm \(A(1;1;\sqrt{5})\) có bán kính
\[R=IA=\sqrt{(1-1)^2+(1-1)^2+(\sqrt{5}-0)^2}=\sqrt{5}.\]
Vậy mặt cầu có phương trình
\[(x-1)^2+(y-1)^2+z^2=5.\]
Câu 48:
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(2;2; -1); B(-4;2;- 9)\). Viết phương trình mặt cầu đường kính \(AB\).
Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB \Rightarrow I(-1;2;-5)\).\\ Độ dài \(AB\) là \(AB=\sqrt{(-4-2)^2+(2-2)^2+(-9+1)^2}=10\).
Phương trình mặt cầu đường kính \(AB\) có tâm là \(I(-1;2;-5)\) và bán kính \(R=\displaystyle\frac{AB}{2}=5\) có phương trình là
\((x+1)^2+(y-2)^2+(z+5)^2=25.\)
Câu 49:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;2;-3)\) biết rằng mặt cầu \((S)\) đi qua điểm \(A(1;0;4)\).
Bán kính của mặt cầu \((S)\) là \(R=IA=\sqrt{(1-1)^2+(0-2)^2+(4+3)^2}=\sqrt{53}\).
Phương trình của mặt cầu \((S)\colon (x-1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=53\).
Câu 50:
Trong không gian \(Oxyz,\) viết phương trình mặt cầu có tâm \(I(3;-1;4)\) và đi qua điểm \(M(1;-1;2)\).
Ta có bán kính mặt cầu \((S)\) đi qua \(M\) và tâm \(I\) là \(IM = \sqrt{8}\).
Vậy phương trình mặt cầu \((S)\) là \((x-3)^2+(y+1)^2+(z-4)^2=8\).
Câu 51:
Viết phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(3;-3;1)\) và đi qua điểm \(A(5;-2;1)\).
Bán kính \(R=IA=\sqrt{2^2+1^2+0^2}=\sqrt{5}\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) là
\((x-3)^2+(y+3)^2+(z-1)^2=5.\)
Câu 52:
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M(1;-2;3)\). Gọi \(I\) là hình chiếu vuông góc của \(M\) trên trục \(Ox\). Viết phương trình mặt cầu tâm \(I\), bán kính \(IM\).
\(I\) là hình chiếu của \(M\) lên trục \(Ox\) suy ra \(I(1;0;0)\).
Do đó, ta có \(\overrightarrow{IM}=(0;-2;3)\) suy ra \(|\overrightarrow{IM}|=\sqrt{13}\).
Phương trình mặt cầu tâm \(I\), bán kính \(IM\) có phương trình là \((x-1)^2+y^2+z^2=13.\)
Câu 53:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu \(\left(S\right)\) nhận \(N(0;0;3)\) làm tâm và đi qua gốc tọa độ \(O\).
Mặt cầu \(\left( S \right)\) nhận \(N(0;0;3)\) làm tâm và đi qua gốc tọa độ \(O\) suy ra bán kính \(R=ON=3\).
Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) là
\((x-0)^2+(y-0)^2+(z-3)^2=9\Leftrightarrow x^2+y^2+z^2-6z=0.\)
Câu 54:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(2;-4;3)\) và tiếp xúc với trục \(Ox\). Viết phương trình của mặt cầu \((S)\).
Gọi \(R\) là bán kính của mặt cầu \((S)\) và \(H\) là hình chiếu của \(I\) trên trục \(Ox\).
\(\Rightarrow H(2;0;0)\) và \(R=IH=\sqrt{(2-2)^2+(0+4)^2+(0-3)^2}=5\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(2;-4;3)\) và bán kính là \(R=5\).
Phương trình của mặt cầu \((S)\) là \((x-2)^2+(y+4)^2+(z-3)^2=25\).
Câu 55:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-1; 4; 2)\) và có thể tích là \(V = 36\pi\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\).
Ta có \(V = \displaystyle\frac{4}{3}\pi R^3 = 36\pi \Leftrightarrow R = 3\).
Phương trình mặt cầu \((S)\) có dạng \((x + 1)^2 + (y - 4)^2 + (z - 2)^2 = 9\).
Câu 56:
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A(1;1;2 )\) và \(B(3;2;-3)\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\) thuộc trục \(Ox\) và đi qua hai điểm \(A\), \(B\).
Tâm \(I\in Ox\) nên \(I(x;0;0)\).
Vì mặt cầu \((S)\) đi qua \(A\), \(B\) nên \(IA=IB\) (vì cùng bằng bán kính).
Suy ra \(IA^2=IB^2\Leftrightarrow (x-1)^2+1+4=(x-3)^2+4+9\Leftrightarrow 4x=16\Leftrightarrow x=4\Rightarrow I(4;0;0)\).
Khi đó mặt cầu \((S)\) có bán kính là \(R=IA=\sqrt{9+1+4}=\sqrt{14}\).
Do đó phương trình mặt cầu \((S)\) là \((x-4)^2+y^2+z^2=14\Leftrightarrow x^2+y^2+z^2-8x+2=0\).
Câu 57:
Trong không gian \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm \(I(1;2;-4)\) và thể tích của khối cầu tương ứng bằng \(36\pi\).
Ta có \(V=\displaystyle\frac{4}{3}\pi R^3 \Rightarrow 36\pi=\displaystyle\frac{4}{3}\pi R^3 \Rightarrow R = 3\).
Do đó phương trình mặt cầu là \((x - 1)^2 + (y - 2)^2 + (z + 4)^2=9\).
Câu 58:
Viết phương trình mặt cầu \((S)\colon\)
a) Có tâm \(I(7; -3; 0)\), bán kính \(R = 8\).
b) Có tâm \(M(3; 1; -4)\) và đi qua điểm \(N(1; 0; 1)\)
c) Có đường kính \(AB\) với \(A(4; 6; 8)\) và \(B(2; 4; 4)\).
a) Phương trình mặt cầu \((S)\) là \((x-7)^2+(y+3)^2+z^2=64\).
b) Ta có \(R=MN=\sqrt{(1-3)^2+(0-1)^2+(1+5)^2}=\sqrt{30}\).
Phương trình mặt cầu cần tìm là \((x-3)^2+(y-1)^2+(z+4)^2=30\).
c) Ta có \(R=\displaystyle\frac{AB}{2}=\displaystyle\frac{\sqrt{(2-4)^2+(4-6)^2+(4-8)^2}}{2}=\sqrt{6}\).
Với \(I(3;5;6)\) là trung điểm của \(AB\) và là tâm của mặt cầu \((S)\).
Phương trình mặt cầu \((S)\) là \((x-3)^2+(y-5)^2+(z-6)^2=6\).
Câu 59:
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình mặt cầu? Xác định tâm và bán kính của mặt cầu đó.
a) \(x^2+y^2+z^2+5x-7y+z-1=0\).
b) \(x^2+y^2+z^2+4x+6y-2z+100=0\)
c) \(x^2+y^2+z^2-x-y-z+\displaystyle\frac{1}{2}=0\).
a) Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu vì \(\left(-\displaystyle\frac{5}{2}\right)^2+\left(\displaystyle\frac{7}{2}\right)^2+\left(-\displaystyle\frac{1}{2}\right)^2+1>0.\)
b) Phương trình đã cho không phải là phương trình mặt cầu vì
\((-2)^2+(-3)^2+1^2-100=-90< 0.\)
c) Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu vì
\(\left(\displaystyle\frac{1}{2}\right)^2+\left(\displaystyle\frac{1}{2}\right)^2+\left(\displaystyle\frac{1}{2}\right)^2-\displaystyle\frac{1}{2}=\displaystyle\frac{1}{4}>0.\)
Câu 60:
Cho hai điểm \(A(1; 0; 0)\) và \(B(5; 0; 0)\). Chứng minh rằng nếu điểm \(M(x, y; 2)\) thỏa mãn \(\overrightarrow{MA}\cdot \overrightarrow{MB}=0\) thì \(M\) thuộc một mặt cầu \((S)\). Tìm tâm và bán kính của \((S)\).
Ta có \(\overrightarrow{MA}=(x-1;y;z)\), \(\overrightarrow{MB}=(x-5;y;z)\).
Suy ra \(\overrightarrow{MA}\cdot \overrightarrow{MB}=0\Leftrightarrow (x-1)(x-5)+y^2+z^2=0\Leftrightarrow x^2+y^2+z^2-6x+5=0.\)
Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu vì
\(a^2+b^2+c^2-d=9-5=4>0\) và có tâm \(I(3;0;0)\), bán kính \(R=2\).
Câu 61:
Viết phương trình mặt cầu \((S)\) trong mỗi trường hợp sau
a) \((S)\) có tâm \(I(4;-2;1)\) và bán kính \(R=9\).
b) \((S)\) có tâm \(I(3;2;0)\) và đi qua điểm \(M(2;4;-1)\).
c) \((S)\) có đường kính là đoạn thẳng \(AB\) với \(A(1;2;0)\) và \(B(-1;0;4)\).
a) Phương trình mặt cầu \((S)\) là \((x-4)^2+(y+2)^2+(z-1)^2=81\).
b) Ta có \(R=IM=\sqrt{(2-3)^2+(4-2)^2+(-1-0)^2} = \sqrt{6}\).
Phương trình mặt cầu \((S)\) là \((x-3)^2+(y-2)^2+z^2=6\).
c) Gọi \(I\) là trung điểm \(AB\), ta có \(I(0;1;2)\), điểm \(I\) chính là tâm của mặt cầu đường kính \(AB\).
Ta có \(AB=\sqrt{(-1-1)^2+(0-2)^2+(4-0)^2}=4\sqrt{2}\). Suy ra \(R= \displaystyle\frac{AB}{2}=2\sqrt{2}\).
Phương trình mặt cầu \((S)\) là \((x-0)^2+(y-1)^2+(z-2)^2=8 \Leftrightarrow x^2+(y-1)^2+(z-2)^2=8\).
Câu 62:
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A(1;4;3)\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(A\) và cắt trục \(Ox\) tại hai điểm \(B\), \(C\) sao cho \(BC=6\).
Chọn \(M(1;0;0)\) thuộc \(Ox\), \(\overrightarrow{MA}=(0;4;3)\);
vec-tơ chỉ phương của \(Ox\) là \(\overrightarrow{i}=(1;0;0)\).
Gọi \(h\) là khoảng cách từ \(A\) đến \(Ox\), ta có
\(h=\mathrm{d}[A,Ox]=\displaystyle\frac{|[\overrightarrow{i},\overrightarrow{MA}]|}{|\overrightarrow{i}|}=\displaystyle\frac{|(0;-3;4)|}{|(1;0;0)|}=5\).
Bán kính mặt cầu \(R=\sqrt{CI^2+h^2}=\sqrt{34}\).
Phương trình mặt cầu là \((S): (x-1)^2+(y-4)^2+(z-3)^2=34\).
Câu 63:
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;2;3)\), \(B(-2;1;5)\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) đi qua \(A\), \(B\) và tâm thuộc trục \(Oz\).
Tâm \(I\) thuộc trục \(Oz\) nên \(I(0;0;c)\), khi đó
\(IA=IB\Leftrightarrow (1-0)^2+(2-0)^2+(3-c)^2=(-2-0)^2+(1-0)^2+(5-c)^2\Leftrightarrow c=4\).
Bán kính \(R=IA=\sqrt{(1-0)^2+(2-0)^2+(3-4)^2}=\sqrt{6}\).
Phương trình mặt cầu là \((S)\colon x^2+y^2+(z-4)^2=6\).
Câu 64:
Cho mặt cầu \((S)\) đi qua \(A(3;1;0)\), \(B(5;5;0)\) và có tâm \(I\) thuộc trục \(Ox\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\).
Do \(I\in Ox\) nên \(I(m;0;0)\). Mà \(A(3;1;0)\), \(B(5;5;0)\) thuộc mặt cầu \((S)\) nên
\begin{eqnarray*}IA=IB\Leftrightarrow IA^2=IB^2&\Leftrightarrow& (3-m)^2+1=(5-m)^2+25\\&\Leftrightarrow& 4m-40=0\Leftrightarrow m=10.\end{eqnarray*}
Suy ra \(I(10;0;0)\), \(IA=\sqrt{(3-10)^2+1}=\sqrt{50}\). Vậy phương trình mặt cầu \((S)\) là
\[(x-10)^2+y^2+z^2=50.\]
Câu 65:
Trong không gian \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) có tọa độ đỉnh \(A(2;0;0)\), \(B(0;4;0)\), \(C(0;0;6)\) và \(D(2;4;6)\). Gọi \((S)\) là mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\). Viết phương trình mặt cầu \((S')\) có tâm trùng với tâm của mặt cầu \((S)\) và có bán kính gấp 2 lần bán kính của mặt cầu \((S)\).
Gọi \((S)\): \(x^2+y^2+z^2-2ax-2by-2cz+d=0.\)
Ta có:
\begin{eqnarray*}&\begin{cases}& A\in (S) \\ & B\in (S) \\ & C\in (S) \\ & D\in (S) \\ }\Leftrightarrow \begin{cases}-4a+d=-4\\ -8b+d=-16\\ -12c+d=-36\\ -4a-8b-12c+d=-56\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}a=1\\ b=2\\ c=3\\ d=0.\end{cases}\end{eqnarray*}
Từ đó suy ra \((S)\) có tâm \(I(1;2;3), R=\sqrt{14}\).
Phương trình mặt cầu \((S')\) có tâm \(I'\equiv I(1;2;3), R'=2R=2\sqrt{14}\) là \((x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2=56.\)
Câu 66:
Trong không gian \(Oxyz\), cho \(3\) điểm \(A(2;3;0)\), \(B(0;-4;1)\), \(C(3;1;1)\). Mặt cầu đi qua ba điểm \(A\), \(B\), \(C\) và có tâm \(I\) thuộc mặt phẳng \((Oxz)\), biết \(I(a;b;c)\). Tính tổng \(T=a+b+c\).
Gọi phương trình mặt cầu có dạng \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2ax-2by-2cz+d=0\).
Mặt cầu có tâm \(I(a;b;c)\). Vì \(I\in (Oxz)\) và \(A,B,C\in (S)\) nên ta có hệ
\begin{align*}\begin{cases}13-4a-6b+d=0\\17+8b-2c+d=0\\11-6a-2b-2c+d=0\\b=0\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}13-4a-6b+d=0\\4a+14b-2c=-4\\-2a+4b-2c=2\\b=0\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}a=-1\\b=0\\c=0\\d=-17.\end{cases}\end{align*}
Vậy \(T=a+b+c=-1+0+0=-1\).
Câu 67:
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \(x^2+y^2+z^2-2x-4y+6z-2=0\) cắt mặt phẳng \(Oxy\) theo giao tuyến là một đường tròn. Tìm tâm và bán kính của đường tròn này.
Mặt cầu có tâm \(A(1;2;-3)\), bán kính \(R=\sqrt{1^2+2^2+(-3)^2+2}=4\).
Tâm \(I\) của đường tròn là hình chiếu của điểm \(A\) trên mặt phẳng \((Oxy)\) nên \(I(1;2;0)\), và bán kính \(r=\sqrt{R^2-\mathrm{d}^2(A,(Oxy))}=\sqrt{7}\).
Câu 68:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu \((S)\) đi qua hai điểm \(A(1;1;1)\); \(B(0;0;1)\) và có tâm nằm trên trục \(Ox\).
Vì tâm \(I\) của mặt cầu \((S)\) nằm trên trục \(Ox\) nên tọa độ điểm \(I\) có dạng \(I(a;0;0)\).
Vì mặt cầu \((S)\) đi qua hai điểm \(A(1;1;1)\); \(B(0;0;1)\) nên \(IA=IB\). Do đó
\begin{equation*}\sqrt{(1-a)^2+1+1}=\sqrt{a^2+1} \Leftrightarrow 2a =2 \Leftrightarrow a=1.\end{equation*}
Suy ra \(I(1;0;0)\) và \(R=IA=\sqrt{2}\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;0;0)\) và bán kính \(R=\sqrt{2}\) nên có phương trình \({\left(x-1\right)}^2+y^2+z^2=2\).
Câu 69:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) tâm \(I\) nằm trên mặt phẳng \((Oxy)\) đi qua ba điểm \(A(1;2;-4)\), \(B(1;-3;1)\), \(C(2;2;3)\). Tìm tọa độ điểm \(I\).
Vì \(I\in (Oxy)\Rightarrow I(a;b;0)\). Ta có \(\overrightarrow{AI}=(a-1;b-2;4);\overrightarrow{BI}=(a-1;b+3;-1);\overrightarrow{CI}=(a-2;b-2;-3)\).
Do \(I\) là tâm cầu nên
\begin{eqnarray*}& & \begin{cases}IA = IB\\IA = IC\end{cases}\\ &\Leftrightarrow& \begin{cases}(-1)^2+(b-2)^2+4^2 (a-1)^2+(b+3)^2+1\\ (a-1)^2+(b-2)^2+4^2=(a-2)^2+(b-2)^2+9\end{cases}\\&\Leftrightarrow& \begin{cases}-4b+20=6b+10\\-2a+17=-4a+13\end{cases}\\ &\Leftrightarrow& \begin{cases}b=1\\a=-2\end{cases}\\&\Rightarrow& I(-2;1;0).\end{eqnarray*}
Câu 70:
Trong không gian \(Oxyz\) cho \(3\) điểm \(A(2;0;0)\); \(B(0;3;0)\); \(C(2;3;6)\). Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp tứ diện \(O.ABC\).
Chú ý bốn đỉnh \(O,A,B,C\) là bốn đỉnh của hình hộp chữ nhật có các kích thước \(2;3;6\). Vậy \(R=\displaystyle\frac{1}{2}\sqrt{2^2+3^2+6^2}=\displaystyle\frac{7}{2}\).
Từ đó suy ra \(V=\displaystyle\frac{4}{3}\pi\cdot R^3=\displaystyle\frac{343\pi}{6}\).
Câu 71:
Trong không gian \(Oxyz\), gọi \((S)\) là mặt cầu đi qua \(4\) điểm \(A(2;0;0)\), \(B(0;4;0)\), \(C(0;0;-2)\) và \(D(2;4;-2)\). Tính bán kính \(r\) của \((S)\).
Giả sử \(I(a;b;c)\) là tâm mặt cầu \((S)\). Ta có
\begin{eqnarray*}\begin{cases}IA^2=IB^2\\IA^2=IC^2\\IA^2=ID^2\end{cases}&\Leftrightarrow&\begin{cases}(a-2)^2+b^2+c^2=a^2+(b-4)^2+c^2\\(a-2)^2+b^2+c^2=a^2+b^2+(c+2)^2\\(a-2)^2+b^2+c^2=(a-2)^2+(b-4)^2+(c+2)^2\end{cases}\\ &\Leftrightarrow&\begin{cases}-4a+8b=12\\-4a-4c=0\\8b-4c=20\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}a=1\\b=2\\c=-1.\end{cases}\end{eqnarray*}
Suy ra \(r=IA=\sqrt{6}\).
Câu 72:
Trong không gian \(Oxyz\), xét mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-4 x+2y-2az+10 a=0\). Tìm tất cả các giá trị thực của \(a\) để \((S)\) có chu vi đường tròn lớn bằng \(8\pi\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(2;-1;a)\); \(R=\sqrt{a^2-10 a+5}\).
Theo giả thiết chu vi đường tròn lớn bằng \(8\pi\) ta có
\(2\pi R=8\pi \Leftrightarrow \sqrt{a^2-10a+5}=4\Rightarrow a^2-10a-11 =0\Rightarrow a=\{-1;11\}.\)
Câu 73:
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A(1;-2;3)\). Gọi \((S)\) là mặt cầu chứa \(A\) có tâm \(I\) thuộc tia \(Ox\) và bán kính bằng \(7\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\).
Do tâm \(I\) thuộc tia \(Ox\) nên \(I(a;0;0)\), với \(a>0\). Khi đó
\(IA=R\Leftrightarrow (a-1)^2+2^2+(-3)^2=49 \Leftrightarrow a=7\); \(a=-5\) (loại).
Vậy phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(7;0;0)\) và \(R=7\) là \((x-7)^2+y^2+z^2=49\).
Câu 74:
Trong không gian \(Oxyz\) cho ba điểm \(A(2;0;0)\), \(B(0;-3;0)\) và \(C(0;0;6)\). Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(OABC\).
Giả sử phương trình mặt cầu là \(x^2+y^2+z^2+2ax+2by+2cz+d=0\). Từ giả thiết ta có hệ sau
\(\begin{cases} 2^2+4a+d=0\\(-3)^2-6b+d=0\\6^2+12c+d=0\\d=0\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} a=-1\\b=\displaystyle\frac{3}{2}\\c=-3\\d=0\end{cases}\)
Vậy \(R=\sqrt{a^2+b^2+c^2-d}=\displaystyle\frac{7}{2}\).
Câu 75:
Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(A(1; 0; 0)\), \(B(0; 2; 0)\), \(C(0; 0; -2)\). Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(OABC\).
Gọi \(I(a; b; c)\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(OABC\). Khi đó
\(\begin{cases}OI^2=AI^2\\OI^2=BI^2\\OI^2=CI^2\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}a^2+b^2+c^2=(a-1)^2+b^2+c^2\\a^2+b^2+c^2=a^2+(b-2)^2+c^2\\a^2+b^2+c^2=a^2+b^2+(c+2)^2\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}a=\displaystyle\frac{1}{2}\\b=1\\c=-1.\end{cases}\)
Suy ra bán kính \(R=OI=\displaystyle\frac{3}{2}\).
Câu 76:
Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(2;0;0)\), \(B(0;3;0)\), \(C(0;0;1)\). Viết phương trình mặt cầu đi qua bốn điểm \(O\), \(A\), \(B\), \(C\).
Phương trình mặt cầu đi qua bốn điểm \(O, A, B, C\) có dạng:
\((S)\colon x^2+y^2+z^2-2a x-2by-2cz+d=0.\)
\((S)\) đi qua bốn điểm \(O, A, B, C\) nên ta thu được
\(\begin{cases}d=0\\4-4a+d=0\\9-6b+d=0\\1-2c+d=0\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}a=1\\ b=\displaystyle\frac{3}{2}\\c=\displaystyle\frac{1}{2}\\d=0.\end{cases}\)
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là \(x^2+y^2+z^2-2x-3y-z=0\).
Câu 77:
Trong không gian \(Oxyz\), gọi \(I(a;b;c)\) là tâm mặt cầu đi qua \(A(1;-1;4)\) và tiếp xúc với tất cả các mặt phẳng tọa độ. Tính \(P=a-b+c\).
Goi \(I(a;b;c)\) là tâm mặt cầu.
Do mặt cầu tiếp xúc với ba trụ tọa độ và đi qua \(A(1;-1;4)\) nên \(\begin{cases}a>0, b< 0, c>0\\|a|=|b|=|c|.\end{cases}\)
Do đó \(I(a;-a;a)\). Vì \(IA=R\) nên \((a-1)^2+(-a+1)^2+(a-4)^2=a^2 \Leftrightarrow a=3\).
Ta có \(a=3, b=-3, c=3\) nên \(P=a-b+c=9\).
Câu 78:
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \((S)\) đi qua điểm \(O(0;0;0)\) và cắt các tia \(Ox\), \(Oy\), \(Oz\) lần lượt tại các điểm \(A\), \(B\), \(C\) khác \(O\) thỏa mãn tam giác \(ABC\) có trọng tâm là điểm \(G(2;4;8)\). Tìm tọa độ tâm mặt cầu \((S)\).
Gọi \(A(x_A; 0;0), B(0;y_B;0), C(0;0;z_C)\). Do \(G(2;4;8)\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên \(x_A=6, y_B=12\) và \(z_C=24\). Suy ra \(A(6;0;0), B(0;12;0), C(0;0;24)\).
Gọi phương trình mặt cầu \((S)\) có dạng \(x^2+y^2+z^2-2ax-2by-2cz+d=0 \quad (a^2+b^2+c^2-d>0)\), trong đó \(I(a;b;c)\) là tâm của mặt cầu. Do \((S)\) đi qua bốn điểm \(A,B,C,O\) nên ta có hệ
\(\begin{cases} d=0\\ 36-12a+d=0\\ 144-24b+d=0\\576-48c+d=0\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} d=0\\a=3\\ b =6 \\ c=12\end{cases}\Rightarrow I(3;6;12).\)
Câu 1:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S) \colon x^2+y^2+z^2=1\) và mặt phẳng \((P) \colon x+2y-2z+1=0\). Tìm bán kính \(r\) đường tròn giao tuyến của \((S)\) và \((P)\).
Gọi \(I\) và \(R\) lần lượt là tâm và bán kính của \((S)\) \(\Rightarrow I(0;0;0)\), \(R=1\).
Ta có \(\mathrm{d}(I;(P))=\displaystyle\frac{|1|}{\sqrt{1+4+4}}=\displaystyle\frac{1}{3} \Rightarrow r=\sqrt{R^2-d^2}=\displaystyle\frac{2\sqrt{2}}{3}\).
Câu 2:
Cho mặt cầu \((S)\) có phương trình \((x-3)^2+(y+2)^2+(z-1)^2=100\) và mặt phẳng \((\alpha)\) có phương trình \(2x-2y-z+9=0\). Tính bán kính của đường tròn \((C)\) là giao tuyến của mặt phẳng \((\alpha)\) và mặt cầu \((S)\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(3;-2;1)\), bán kính \(R=10\). Khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng \((\alpha)\) là \(d = \mathrm{d}(I,(\alpha)) = \displaystyle\frac{|2 \cdot 3-2 \cdot (-2) -1+9|}{\sqrt{2^2+(-2)^2+(-1)^2}}=6\). Do đó bán kính của đường tròn giao tuyến là \(r =\sqrt{R^2-d^2}=8.\)
Câu 3:
Trong không gian \(Oxyz\). Mặt phẳng \((Oxy)\) cắt mặt cầu \((S)\colon (x-1)^2+(y-1)^2+(z+3)^2=25\) theo thiết diện là đường tròn bán kính \(r\) bằng bao nhiêu?
Mặt cầu \(S\) có tâm \(I(1;1;-3)\) và bán kính \(R=5\).
Khoảng cách từ tâm \(I\) đến mp \((Oxy)\) bằng \(3\).
Suy ra, \(r=\sqrt{5^2-3^2}=4\).
Câu 4:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S) \colon (x-1)^2+(y-2)^2+(z-2)^2=9\) và mặt phẳng \((P) \colon 2x-y-2z+1=0\). Biết \((P)\) cắt \((S)\) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính \(r\). Tính \(r\).
Ta có \((S) \colon (x-1)^2+(y-2)^2+(z-2)^2=9\) \(\Rightarrow \begin{cases}&I(1;2;2)\\&R=3\end{cases}.\)
\(d=\mathrm{d}\left(I,(\alpha)\right)=\displaystyle\frac{|2\cdot1-2-2\cdot2+1|}{\sqrt{2^2+(-1)^2+(-2)^2}}=1.\)
Vậy \(r=\sqrt{R^2-d^2}=2\sqrt{2}\).
Câu 5:
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x-4y-20=0\) và mặt phẳng \((\alpha) \colon x+2y-2z+7=0\) cắt nhau theo một đường tròn có chu vi bằng bao nhiêu?
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;2;0)\) và bán kính \(R=5\).
Ta có \(\mathrm{d}(I,(\alpha))=\displaystyle\frac{\left|1\cdot1+2\cdot2-2\cdot0+7\right|}{\sqrt{1^2+2^2+(-2)^2}}=4\).
Vì \(\mathrm{d}(I,(\alpha))< R\) nên \((\alpha)\) cắt \((S)\) theo giao tuyến là đường tròn \((C)\).
Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(I\) trên \((\alpha)\) \(\Rightarrow H\) là tâm của \((C)\).
Lấy \(M\in (C) \Rightarrow M\in (S)\). Tam giác \(IHM\) vuông tại \(M\)
\(\Rightarrow MH=\sqrt{IM^2-IH^2}=\sqrt{5^2-4^2}=3\).
Suy ra chu vi của đường tròn \((C)\) bằng \(2\pi \cdot HM=6\pi\).
Câu 6:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left(S\right)\colon x^2 + y^2 + z^2 + 4x - 2y + 6z - 11 = 0\) và mặt phẳng \(\left(P\right)\colon x - 2y + 2z + 1 = 0\). Gọi \(\left(C\right)\) là đường tròn giao tuyến của \(\left(P\right)\) và \(\left(S\right)\). Tính chu vi đường tròn \(\left(C\right)\).
Phương trình mặt cầu
\(\left(S\right)\colon \left(x + 2\right)^2 + \left(y - 1\right)^2 + \left(z + 3\right)^2 = 25.\)
Gọi \(I\), \(R\) là tâm và bán kính mặt cầu. Ta có \(I\left(-2; 1; - 3\right)\) và \(R = 5\). Gọi \(J\), \(r\) là tâm và bán kính đường tròn \(\left(C\right)\).
Do \(IJ\perp \left(P\right)\) nên \(IJ = d\left(I; \left(P\right)\right) = \displaystyle\frac{\left\vert - 2 - 2 - 6 + 1\right\vert}{\sqrt{1^2 + \left(- 2\right)^2 + 2^2}} = 3\).
Mà \(r = \sqrt{R^2 - IJ^2} = \sqrt{5^2 - 3^2} = 4\). Khi đó chu vi đường tròn \(\left(C\right)\) là \(2\pi r = 8\pi\).
Câu 7:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-6x+2y-2z-5=0\) và mặt phẳng \((P)\colon x-2y-2z+6=0\). Biết mặt phẳng \((P)\) cắt mặt cầu \((S)\) theo giao tuyến là một đường tròn \((C)\). Tính bán kính của đường tròn \((C)\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\left(3 \text{;}-1 \text{;}1\right)\), bán kính \(R=4\).
\(\mathrm{d}\left(I,(P)\right)=\displaystyle\frac{|3-2\cdot (-1)-2 \cdot 1+6|}{\sqrt{1^2+(-2)^2+(-2)^2}}=\displaystyle\frac{9}{3}=3\).
Bán kính đường tròn \((C)\) là \(r=\sqrt{R^2-\mathrm{d}^2\left(I,(P)\right)}=\sqrt{16-9}=\sqrt{7}\).
Câu 8:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon2x+2y-z-1=0\) và mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x-4y+6z+5=0\). Xác định vị trí tương đối giữa mặt phẳng \((P)\) và mặt cầu \((S)\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;2;-3)\), bán kính \(R=\sqrt{1+4+9-5}=3.\)
Ta có
\begin{eqnarray*}&\mathrm{d}(I,(P))&=\displaystyle\frac{|2\cdot1+2\cdot2-(-3)-1|}{\sqrt{4+4+1}}\\& &=\displaystyle\frac{8}{3}< R.\end{eqnarray*}
Do đó \((P)\) cắt mặt cầu \((S)\).
Câu 9:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon (x+3)^2+(y-1)^2+(z+1)^2=3\) và mặt phẳng \((\alpha): (m-4)x+3y-3mz+2m-8=0\). Với giá trị nào của \(m\) thì \((\alpha)\) tiếp xúc với \((S)\)?
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-3;1;-1)\) và bán kính \(R=\sqrt{3}\).
Mặt phẳng \((\alpha)\) tiếp xúc với \((S)\) khi và chỉ khi
\begin{align*}\mathrm{d}(I,(\alpha))=R&\Leftrightarrow\displaystyle\frac{|(m-4)\times(-3)+3\times 1-3m\times(-1)+2m-8|}{\sqrt{(m-4)^2+3^2+(-3m)^2}}=\sqrt{3}\\ &\Leftrightarrow \displaystyle\frac{|2m+7|}{\sqrt{10m^2-8m+25}}=\sqrt{3}\\&\Leftrightarrow 26m^2-52m+26=0\Leftrightarrow m=1.\end{align*}
Câu 10:
Cho mặt phẳng \(\left(\alpha \right):x-2y-z-3=0\) cắt mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+2x-4y+4z-1=0\) theo giao tuyến là đường tròn. Tính chu vi của đường tròn đó.
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-1;2;-2)\) và bán kính \(R=\sqrt{10}.\)
Ta có \(h= d(I,(\alpha))=\sqrt{6}\) nên bán kính đường tròn giao tuyến \(r^2 =R^2- h^2 =4\Rightarrow r=2.\)
Vậy chu vi của đường tròn cần tìm là \(2\cdot\pi\cdot r=4\pi .\)
Câu 11:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2 -2x-4y-8z +12 =0\). Mặt phẳng \((Oxz)\) cắt mặt cầu \((S)\) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính \(R\) bằng bao nhiêu?
Mặt cầu \((S)\) có bán kính \(R_1 = \sqrt{1^2+2^2+4^2-12}= 3\) và tâm \(I(1;2;4)\).
Khoảng cách từ \(I\) đến \((Oxz)\) có phương trình \(y=0\) là \(\mathrm{d}=2\).
Mặt phẳng \((Oxz)\) cắt mặt cầu \((S)\) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính\\ \(R =\sqrt{9-4}=\sqrt{5}\).
Câu 12:
Trong không gian \(Oxyz\), tính bán kính đường tròn giao tuyến của mặt cầu \((S)\colon \ x^2+y^2+z^2-2x-4y-6z=0\) với mặt phẳng \((Oxy)\).
Mặt cầu có bán kính \(R=\sqrt{1+4+9}=\sqrt{14}\) và tâm \(I(1;2;3).\)
Khoảng cách từ tâm \(I\) của mặt cầu đến mặt phẳng \((Oxy)\) là \(d=3.\)
Do đó, bán kính đường tròn giao tuyến là \(r=\sqrt{R^2-d^2}=\sqrt{5}.\)
Câu 13:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+4y-4z-16=0\) và mặt phẳng \((P)\colon x+2y-2z-2=0\). Mặt phẳng \((P)\) cắt mặt cầu \((S)\) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng bao nhiêu?
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;-2;2)\) và bán kính \(R=5\).
Ta đặt \(d=\mathrm{d}(I,(P))=\displaystyle\frac{|1+2(-2)-2\cdot2-2|}{\sqrt{1^2+2^2+(-2)^2}}=3\).
Khi đó \(r=\sqrt{R^2-d^2}=4\).
Câu 14:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+2x-2y+4z-3=0\) và mặt phẳng \((P)\colon 2x-2y+z=0\). Mặt phẳng \((P)\) cắt khối cầu \((S)\) theo thiết diện là một hình tròn có diện tích bằng bao nhiêu?
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-1;1;-2)\), bán kính \(R=3\).
\(IK=\mathrm{d}\left(I,(P)\right)=\displaystyle\frac{|2(-1)-2\cdot 1+(-2)|}{\sqrt{2^2+(-2)^2+1^2}}=2.\)
Bán kính của đường tròn thiết diện
\(r=KA=\sqrt{R^2-IK^2}=\sqrt{3^2-2^2}=\sqrt{5}\).
Vậy diện tích của hình tròn thiết diện bằng
\(S=\pi\cdot r^2=5\pi\).
Câu 15:
Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-6x-4y-12z=0\) và mặt phẳng \((P)\colon 2x+y-z-2=0\). Tính diện tích thiết diện của mặt cầu \((S)\) cắt bởi mặt phẳng \((P)\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(3;2;6)\) và bán kính \(R=\sqrt{3^2+2^2+6^2}=7\). Vì \(I\) thuộc \((P)\) nên \((P)\) cắt \((S)\) theo thiết diện là đường tròn có bán kính bằng \(7\). Diện tích thiết diện bằng \(49\pi\).
Câu 16:
Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+2x-2y+4z-3=0\) và mặt phẳng \((P)\colon 2x-2y+z=0\). Mặt phẳng \((P)\) cắt khối cầu \((S)\) theo thiết diện là một hình tròn. Tính diện tích hình tròn đó.
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-1;1;-2)\) và bán kính \(R=3\).
Ta có \(\mathrm{\,d}(I,(P))=\displaystyle\frac{\left|2\cdot (-1)-2\cdot 1-2\right|}{\sqrt{2^2+(-2)^2+1^2}}=2\).
Vì \(\mathrm{\,d}(I,(P))< R\) nên \((P)\) cắt \((S)\) theo giao tuyến là đường tròn \((C)\).
Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(I\) trên \((P)\) \(\Rightarrow H\) là tâm của \((C)\).
Lấy \(M\in (C) \Rightarrow M\in (S)\). Khi đó \(\triangle IHM\) vuông tại \(H\).
\(\Rightarrow MH=\sqrt{IM^2-IH^2}=\sqrt{3^2-2^2}=\sqrt{5}\).
Suy ra diện tích hình tròn \((C)\) bằng \(5\pi\).
Câu 17:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon (x+1)^2+(y-3)^2+(z+2)^2=9\). Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) tiếp xúc với mặt cầu \((S)\) tại điểm \(A(-2;1;-4)\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-1;3;-2)\).
Vì mặt phẳng \((P)\) tiếp xúc với mặt cầu \((S)\) tại điểm \(A(-2;1;-4)\) nên có véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{IA}=(-1;-2;-2)=-(1;2;2)\). Do đó \((P)\) có phương trình
\(1(x+2)+2(y-1)+2(z+4)=0\Leftrightarrow x+2y+2z+8=0.\)
Câu 18:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon (x-1)^2+(y+2)^2+(z-5)^2=9\). Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) tiếp xúc với mặt cầu \((S)\) tại điểm \(A(2;-4;3)\).
Từ phương trình mặt cầu \((S)\) suy ra tọa độ tâm \(I(1;-2;5)\).
Phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua \(A(2;-4;3)\) và có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\overrightarrow{IA}=(1;-2;-2)\) là
\(1(x-2)-2(y+4)-2(z-3)=0\) hay \(x-2y-2z-4=0\).
Câu 19:
Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có đường kính \(AB\), với \(A(6; 2; -5)\), \(B(-4; 0; 7)\). Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) tiếp xúc với mặt cầu \((S)\) tại \(A\).
Ta có \(\overrightarrow{AB}=(10; 2; -12)\).
Khi đó mặt phẳng \((P)\) đi qua \(A(6;2;-5)\), nhận \(\overrightarrow{n}=(5; 1; -6)\) làm véc-tơ pháp tuyến.
\(\Rightarrow (P)\colon 5(x-6)+y-2-6(z+5)=0\) hay \((P)\colon 5x+y-6z-62=0\).
Câu 20:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S) \colon x^{2} + y^{2} + z^{2} -2x-6y-10z-14=0\). Phương trình mặt phẳng tiếp xúc với \((S)\) tại điểm \(A(-5;1;2)\) được viết dưới dạng \(ax+by+cz+22=0\). Tính giá trị của tổng \(a+b+c\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;3;5)\), bán kính \(R=7\).
Mặt phẳng \((\alpha)\) tiếp xúc với \((S)\) tại \(A(-5;1;2)\) nhận \(\overrightarrow{AI} = (6;2;3)\) làm véc-tơ pháp tuyến, do đó có phương trình \(6x+2y+3z+22=0\).
Vậy \(a=6\), \(b=2\), \(c=3\) \(\Rightarrow a+b+c = 11\).
Câu 21:
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A(2;2;1)\) và mặt phẳng \((P): x+2y-2z-1=0\). Viết phương trình mặt cầu tâm \(A\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\).
Bán kính \(R\) của mặt cầu được tính bởi
\(R=d(A,(P))=\frac{|2+2 \cdot 2-2\cdot 1-1|}{\sqrt{1^2+2^2+(-2)^2}}=1.\)
Từ đó, phương trình mặt cầu là \((x-2)^2+(y-2)^2+(z-1)^2=1\).
}
Câu 22:
Trong không gian \(Oxyz\), tính bán kính mặt cầu tâm \(I\left(1;0;0\right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left(P\right)\colon x-2y+2z+2=0\).
Mặt cầu tâm \(I\) tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\) có bán kính
\(R=\mathrm{\,d}\left(I,(P)\right)=\displaystyle\frac{\left|1-2\cdot 0+2\cdot 0+2\right|}{\sqrt{1^2+(-2)^2+2^2}}=1\).
Câu 23:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon x+2y-2z-2=0\) và điểm \(I(1;2;-3)\). Mặt cầu tâm \(I\) tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\) có bán kính bằng bao nhiêu?
Gọi \(r\) là bán kính của mặt cầu tâm \(I\) tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\), ta có \(r= \mathrm{d}(I,(P))= \displaystyle\frac{|1+2\cdot 2 -2 \cdot (-3)-2|}{\sqrt{1^2+2^2+(-2)^2}}= 3.\)
Câu 24:
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(2;1;-1)\), tiếp xúc với mặt phẳng tọa độ \((Oyz)\). Viết phương trình của mặt cầu \((S)\).
Bán kính mặt cầu \(R=\mathrm{d}\left(I,(Oyz)\right)=\left|x_I\right|=2\).
Do đó phương trình mặt cầu cần tìm là \((x-2)^2+(y-1)^2+(z+1)^2=4\).
Câu 25:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;-2;-1)\) và có tiếp diện là mặt phẳng \((P)\colon 2x+y+2z+5=0\).
Mặt cầu \((S)\) có bán kính \(R=\mathrm{d}\left(I,(P)\right)=\displaystyle\frac{|2\cdot 1+1\cdot(-2)+2\cdot(-1)+5|}{\sqrt{2^2+1^2+2^2}}=1\) và tâm \(I(1;-2;-1)\).
Vậy \((S)\colon (x-1)^2+(y+2)^2+(z+1)^2=1\).
Câu 26:
Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu \(\mathcal{(S)} \colon (x-1)^2 + (y-2)^2 + (z-3)^2=81\) tại điểm \(P(-5;-4;6)\).
Mặt cầu \(\mathcal{(S)}\) có tâm \(I(1;2;3)\).
Gọi \((\alpha)\) là mặt phẳng cần tìm. Do \((\alpha)\) tiếp xúc với \(\mathcal{(S)}\) tại \(P\) nên mặt phẳng \((\alpha)\) đi qua \(P\) và có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n} = \overrightarrow{IP} = (-6;-6;3)\).
Phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) là
\(-6(x+5)-6(y+4)+3(z-6) = 0 \Leftrightarrow 2x + 2y - z + 24 = 0.\)
Câu 27:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon 2x+2y-z+2=0\) và điểm \(I(1;2;2)\). Viết phương trình mặt cầu \((\mathcal{S})\) có tâm \(I\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\).
Bán kính của mặt cầu \((\mathcal{S})\) là \(R = d(I,(P)) = \displaystyle\frac{|2 \cdot 1 + 2 \cdot 2 - 2 + 2|}{\sqrt{2^2 + 2^2 + (-1)^2}} = 2\).
Phương trình mặt cầu \((\mathcal{S})\) là \((x-1)^2 + (y-2)^2 + (z-2)^2 = 4\).
Câu 28:
Trong không gian \(Oxyz\), tìm giá trị dương của \(m\) sao cho mặt phẳng \((Oxy)\) tiếp xúc với mặt cầu \((x-3)^2+y^2+(z-2)^2=m^2+1\).
Mặt phẳng \(Oxy: z=0\).
Mặt cầu \((S)\colon (x-3)^2+y^2+(z-2)^2=m^2+1\) có tâm \(I(3;0;2)\) bán kính \(R=\sqrt{m^2+1}.\)
Để \((Oxy)\) tiếp xúc với mặt cầu \((S)\) thì \(d(I,Oxy)=R \Rightarrow \displaystyle\frac{|2|}{\sqrt{1^2}}=\sqrt{m^2+1} \Leftrightarrow m^2+1=4 \Leftrightarrow m^2=3\)
\(\Leftrightarrow m=\pm \sqrt{3}\). Vì \(m\) nhận giá trị dương nên \(m=\sqrt{3}\).
Vậy \(m=\sqrt{3}\) thỏa yêu cầu đề bài.
Câu 29:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon (x+3)^2+(y-1)^2+(z+1)^2=3\) và mặt phẳng \((\alpha)\colon (m-4)x+3y-3mz+2m-8=0\). Với giá trị nào của \(m\) thì \((\alpha)\) tiếp xúc với \((S)\)?
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-3;1;-1)\) và bán kính \(R=\sqrt{3}\).
Mặt phẳng \((\alpha)\) tiếp xúc với \((S)\) khi và chỉ khi
\begin{align*}\mathrm{d}(I,(\alpha))=R&\Leftrightarrow\displaystyle\frac{|(m-4)\times(-3)+3\times 1-3m\times(-1)+2m-8|}{\sqrt{(m-4)^2+3^2+(-3m)^2}}=\sqrt{3}\\ &\Leftrightarrow \displaystyle\frac{|2m+7|}{\sqrt{10m^2-8m+25}}=\sqrt{3}\\&\Leftrightarrow 26m^2-52m+26=0\Leftrightarrow m=1.\end{align*}
Câu 30:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S) \colon (x-1)^2 + (y-2)^2 + (z+1)^2 = 9\) và điểm \(A(3;4;0)\) thuộc \((S)\). Viết phương trình tiếp diện với \((S)\) tại \(A\).
Ta có toạ độ tâm \(I\) của mặt cầu \((S)\) là \((1;2;-1)\).\\ Phương trình tiếp diện \((\alpha)\) với \((S)\) tại \(A(3;4;0)\) nhận \(\overrightarrow{IA} = (2;2;1)\) làm một véc-tơ pháp tuyến.
Ta có \((\alpha)\colon 2(x-3)+2(y-4)+z=0 \Leftrightarrow 2x+2y+z-14=0\).
Câu 31:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+4x-6y+m=0\) và đường thẳng \(\Delta\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \((\alpha)\colon x+2y-2z-4=0\) và \((\beta)\colon 2x-2y-z+1=0\). Tìm \(m\) để đường thẳng \(\Delta\) cắt mặt cầu \((S)\) tại hai điểm phân biệt \(A\), \(B\) thỏa mãn \(AB=8\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-2;3;0)\) và bán kính \(R=\sqrt{13-m}\).
Do \(\Delta=(\alpha)\cap (\beta) \Rightarrow \Delta\colon \left\{\begin{aligned}&x=2t \\&y=1+t \\&z=-1+2t\end{aligned}\right.\)
\(\Rightarrow \Delta\) có một véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}_{\Delta}=(2;1;2)\).
Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(I\) lên \(\Delta \Rightarrow H(2t;1+t;-1+2t)\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{IH}=(2t+2;t-2;2t-1)\).
Mà \(IH\perp \Delta\) nên \(\overrightarrow{IH}\cdot\overrightarrow{u}_{\Delta}=0 \Leftrightarrow t=0\). Suy ra \(IH=3\).
Như vậy \(R^2=IH^2+\displaystyle\frac{1}{4}AB^2 \Rightarrow m=-12\).
Câu 32:
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\begin{cases}& x=1+t\\ & y=1-t\\ & z=2}\) và mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+2x-4y-6z+m-3=0\). Tìm số thực \(m\) để \(d\) cắt \((S)\) tại hai điểm phân biệt.
Thay \(x,y,z\) từ phương trình của \(d\) vào phương trình của \((S)\) ta có phương trình
\begin{eqnarray*}&& (t+1)^2+(t-1)^2+4+2(t+1)-4(1-t)-12+m-3=0\\& \Leftrightarrow & 2t^2+6t+m-11=0.\end{eqnarray*}
Yêu cầu bài toán tương đương với phương trình trên có hai nghiệm phân biệt, tức \(\Delta'= 9-2(m-11)>0 \Leftrightarrow m< \displaystyle\frac{31}{2}.\)
Câu 33:
Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A(0;1;-1), B(-2;3;1)\) và mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+2x-4y=0\). Đường thẳng \(AB\) và mặt cầu \((S)\) có bao nhiêu điểm chung?
Mặt cầu có tâm \(I(-1;2;0)\) và phương trình đường thẳng \(AB\colon \begin{cases}x=-t\\y=1+t\\z=-1+t\end{cases}\).
Ta thấy \(I\) thuộc \(AB\), suy ra đường thẳng \(AB\) và mặt cầu \((S)\) có \(2\) điểm chung.
Câu 34:
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d\colon\displaystyle\frac{x-3}{2}=\displaystyle\frac{y-2}{3}=\displaystyle\frac{z}{6}\) và mặt cầu \((S)\colon (x-1)^2+(y-1)^2+z^2=9\). Biết đường thẳng \(d\) cắt mặt cầu \((S)\) theo dây cung \(AB\). Tính độ dài \(AB\).
Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB\). Khi đó
\(AB=2\sqrt{IB^2-IH^2}=2\sqrt{R^2-\mathrm{d}^2(I;d)}.\)
\(d\) đi qua điểm \(M(3;2;0)\) và \(\overrightarrow{u}_d=(2;3;6)\). Vậy
\(\mathrm{d}(I;d)=\displaystyle\frac{\left|[\overrightarrow{IM};\overrightarrow{u}_d]\right|}{|\overrightarrow{u}_d|}.\)
Ta có \(\overrightarrow{IM}=(2;1;0)\Rightarrow [\overrightarrow{IM};\overrightarrow{u}_d]=(6;-12;4)\). Vậy \(\left|[\overrightarrow{IM};\overrightarrow{u}_d]\right|=14\).
Mà \(|\overrightarrow{u}_d|=\sqrt{2^2+3^2+6^2}=7\Rightarrow \mathrm{d}(I;d)=2\).
Vậy \(AB=2\sqrt{3^2-2^2}=2\sqrt{5}\).
Câu 35:
Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S): x^2 + y^2 + z^2 - 2x - 2y + 4z - 19=0\) và điểm \(M\left(4; - 3; 8\right)\). Qua điểm \(M\) kẻ tiếp tuyến \(MA\) với mặt cầu \((S)\) trong đó \(A\) là tiếp điểm. Gọi \(I\) là tâm của mặt cầu \((S)\). Tính diện tích của tam giác \(MAI\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\left(1; 1; - 2\right), R=\sqrt{1^2 + 1^2 + {\left(- 2\right)}^2 + 19}=5\).
\(\overrightarrow{MI}=\left(- 3; 4; - 10\right)\Rightarrow MI=\sqrt{{\left(- 3\right)}^2 + 4^2 + {10}^2}=5\sqrt{5}\) và \(MA=\sqrt{MI^2 - IA^2}=\sqrt{125 - 25}=10\).
Diện tích tam giác \(MAI\) là \(S_{\Delta MAI}=\displaystyle\frac{1}{2} \cdot IA \cdot MA=\displaystyle\frac{1}{2} \cdot 5 \cdot 10=25\).
Câu 36:
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d\) và mặt cầu \((S)\) lần lượt có phương trình là \(d\colon \displaystyle\frac{x+3}{-1}=\displaystyle\frac{y}{2}=\displaystyle\frac{z+1}{2}\) và \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+4y+2z-18=0\). Biết \(d\) cắt \((S)\) tại hai điểm \(M\), \(N\). Tính độ dài đoạn \(MN\).
Bán kính mặt cầu \((S)\) là \(R = \sqrt{1^2+(-2)^2 + (-1)^2 - (-18)} = 2\sqrt{6}\) và tâm \(I(1;-2;-1)\).
Khoảng cách từ \(I\) đến \(d\) là \(d(I,(d)) = \displaystyle\frac{|[\overrightarrow{MI},\overrightarrow{u}]|}{|\overrightarrow{u}|} = \displaystyle\frac{\sqrt{116}}{3}\).
Gọi \(H\) là trung điểm của \(MN\), theo định lý pytago ta có
\(HM^2 = R^2 - IH^2 = \displaystyle\frac{10}{3} \Rightarrow MN = \displaystyle\frac{20}{3}\).
Câu 37:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x-2y-2z=0\) và đường thẳng \(d\colon\begin{cases} x=mt \\ y=m^2t \\ z=mt\end{cases}\) với \(m\) là tham số. Tìm tất cả giá trị của tham số \(m\) để đường thẳng \(d\) tiếp xúc với mặt cầu \((S)\).
Xét phương trình
\(m^2t^2+m^4t^2+m^2t^2-2mt-2m^2t-2mt=0\qquad (1)\)
Để \(d\) là đường thẳng thì \(m\ne 0\). Đường thẳng tiếp xúc với mặt cầu khi và chỉ khi \((1)\) có nghiệm duy nhất, hay \(-4m-2m^2=0\Leftrightarrow m=-2\).
Câu 38:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\break (S)\colon (x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2=25\). Mặt phẳng \((Oxy)\) cắt mặt cầu \((S)\) theo thiết diện là một đường tròn \((C)\). Tính diện tích hình tròn \((C)\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;2;3)\) và bán kính \(R=5\).
Khoảng cách từ tâm \(I\) đến mặt phẳng \((Oxy)\) là \(\mathrm{d}(O,(xOy))=3\). Khi đó bán kính của đường tròn giao tuyến cần tìm là \(r=\sqrt{R^2-\left( \mathrm{d}(O,(xOy))\right)^2 }=\sqrt{25-9}=4\).
Vậy diện tích hình tròn \((C)\) là \(8\pi\).
Câu 39:
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \((S)\) tâm \(I(2;5;3)\) cắt đường thẳng \(d\colon \displaystyle\frac{x-1}{2}=\displaystyle\frac{y}{1}=\displaystyle\frac{z-2}{2}\) tại hai điểm phân biệt \(A\), \(B\) với chu vi tam giác \(IAB\) bằng \(10+2\sqrt{7}\). Viết phương trình của mặt cầu \((S)\).
Gọi \(R\) là bán kính của mặt cầu \((S)\), \(H\) là trung điểm của \(AB\).\\ Ta có \(IH\perp AB\) nên \(IH=\mathrm{d}(I,d)\).
Đường thẳng \(d\) đi qua \(M(1;0;2)\) và có véc-tơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=(2;1;2)\).
Ta có \(\overrightarrow{IM}=(-1;-5;-1)\Rightarrow \left[\overrightarrow{u};\overrightarrow{IM}\right]=(9;0;-9)\).
Suy ra \(IH=\displaystyle\frac{\left| \left[\overrightarrow{u};\overrightarrow{IM} \right]\right| }{\left|\overrightarrow{u} \right| }=3\sqrt{2}\).
\(AB=2AH=2\sqrt{R^2-IH^2}=2\sqrt{R^2-18}\), \(R>3\sqrt{2}\).
Chi vi tam giác \(IAB\) là \(IA+IB+AB=10+2\sqrt{7}\)
\(\Leftrightarrow 2R+2\sqrt{R^2-18}=10+2\sqrt{7}\Leftrightarrow R+\sqrt{R^2-18}=5+\sqrt{7}\)
\(\Leftrightarrow R-5+\displaystyle\frac{R^2-25}{\sqrt{R^2-18}+\sqrt{7}}=0\Leftrightarrow (R-5)\left( 1+\displaystyle\frac{R+5}{\sqrt{R^2-18}+\sqrt{7}}\right) =0\Leftrightarrow R=5\).
Phương trình của mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(2;5;3)\) và bán kính \(R=5\) là
\((x-2)^2+(y-5)^2+(z-3)^2=25.\)
Câu 40:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon (x-8)^{2}+y^{2}+z^{2}=32\). Đường thẳng \(\Delta\) thay đổi đi qua \(O\) và tiếp xúc với \((S)\) tại \(M\). Tập hợp các điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \((P)\). Viết phương trình mặt phẳng \((P)\).
\((S)\) có tâm \(I(8;0;0)\in Ox\), bán kính \(R=\sqrt{32}=4\sqrt{2}\).
\(\Delta\) qua \(O\) và tiếp xúc với \((S)\) nên suy ra
+ \(\mathrm{d}(I,\Delta)=R\);
+ Mp\((P)\parallel (Oyz)\).
Do Mp\((P)\parallel (Oyz)\) suy ra phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) có dạng \(Ax+D=0\) hay \(x+m=0\), \(m< 0\) (Do tâm \(I\) nằm bên phải gốc tọa độ \(O\) - xét trên trục \(Ox\))
Xét tam giác \(OMI\) vuông tại \(M\) có \(OM=\sqrt{OI^2-MI^2}=\sqrt{8^2-(4\sqrt{2})^2}=4\sqrt{2}\).
Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(M\) lên trục \(Ox\).
Ta có: \(OM^2=OH\cdot OI\Rightarrow OH=\displaystyle\frac{OM^2}{OI}=\displaystyle\frac{(4\sqrt{2})^2}{8}=4\).
\(OH=\mathrm{d}(O,(P))\Leftrightarrow 4=\displaystyle\frac{|0+m|}{\sqrt{1^2}}\Leftrightarrow |m|=4\Rightarrow m=-4\) (vì \(m< 0\)).
Vậy phương trình mặt phẳng \((P)\) là \(x-4=0\).
Câu 41:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P) \colon x+2y+z-4=0\). Có tất cả bao nhiêu mặt cầu có tâm nằm trên mặt phẳng \((P)\) và tiếp xúc với ba trục tọa độ?
Gọi \(I(a;b;c)\) là tâm mặt cầu. Theo bài ra ta có
\(\begin{cases}a+2b+c-4=0\\a^2+b^2=a^2+c^2=b^2+c^2\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}a+2b+c-4=0\\|a|=|b|=|c|.\end{cases}\)
+) \(a=b=c \Rightarrow a=1=b=c\).
+) \(a=b=-c \Rightarrow a=b=2;c=-2\).
+) \(b=c=-a \Rightarrow a=-2; b=c=2\).
Vậy có \(3\) mặt cầu thỏa mãn ycbt.
Câu 42:
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\) cho mặt phẳng \((P)\colon x + y - z - 3 = 0\) và tọa độ hai điểm \(A(1; 1; 1)\), \(B(-3; -3; -3)\). Mặt cầu \((S)\) đi qua hai điểm \(A\), \(B\) và tiếp xúc với \((P)\) tại điểm \(C\). Biết rằng \(C\) luôn thuộc một đường tròn cố định. Tính bán kính của đường tròn đó.
Đường thẳng \(AB\) đi qua điểm \(A(1; 1; 1)\) và nhận \(\overrightarrow{AB} = (-4; -4; -4) = -4(1; 1; 1)\) làm véc-tơ chỉ phương nên có phương trình là \(\displaystyle\frac{x - 1}{1} = \displaystyle\frac{y - 1}{1} = \displaystyle\frac{z-1}{1}\).
Gọi \(I=AB\cap (P)\Rightarrow\) tọa độ điểm \(I\) là nghiệm của hệ phương trình
\(\begin{cases}\displaystyle\frac{x-1}{1}=\displaystyle\frac{y - 1}{1} = \displaystyle\frac{z-1}{1}\\ x+y -z-3=0\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}x=3\\ y=3\\ z=3\end{cases}\Rightarrow I(3; 3; 3).\)
Vì \(IC\) tiếp xúc với mặt cầu \((S)\) tại điểm \(C\) nên ta có \(IC^2=IA\cdot IB=36\Rightarrow IC = 6\).
Do \(A\), \(B\) cố định nên \(I\) cố định \(\Rightarrow C\) thuộc đường tròn tâm \(I\), bán kính \(R = 6\).
Câu 43:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon x-2y+2x-3=0\) và mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-10x+6y-10z+39=0\). Từ một điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \((P)\) kẻ một đường thẳng tiếp xúc với mặt cầu \((S)\) tại \(N\) sao cho \(MN=5\). Biết rằng \(M\) thuộc một đường tròn cố định. Tính bán kính của đường tròn đó.
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(5;-3;5)\) và bán kính \(R=\sqrt{5^2+(-3)^2+5^2-39}=2\sqrt{5}.\)
Gọi \(H\) là hình chiếu của điểm \(I\) lên mặt phẳng \((P)\). Ta có \(IH=\displaystyle\frac{|5-2\cdot (-3)+2\cdot 5-3|}{\sqrt{1^2+(-2)^2+2^2}}=6.\)
Lại có \(IH^2+HM^2=IM^2=IN^2+MN^2\Leftrightarrow HM^2=IN^2+MN^2-IH^2=20+25-36=9.\)
Từ đó suy ra \(HM=3\) hay \(M\) nằm trên đường tròn tâm \(H\) bán kính bằng \(3\).
Câu 44:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho điểm \(I(3;4;0)\) và đường thẳng \(\Delta\colon \displaystyle\frac{x-1}{1}=\displaystyle\frac{y-2}{1}=\displaystyle\frac{z+1}{-4}\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\) và cắt \(\Delta\) tại hai điểm \(A\), \(B\) sao cho diện tích tam giác \(IAB\) bằng \(12\).
Đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm \(M(1;2;-1)\) và có véc-tơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}(1;1;-4)\).
Ta có \(\overrightarrow{IM}=(-2;-2;-1)\) \(\Rightarrow \left[\overrightarrow{IM}, \overrightarrow{u}\right]=(9;-9;0)\) \(\Rightarrow \left|\left[\overrightarrow{IM}, \overrightarrow{u}\right]\right|=9\sqrt{2}\).
Khoảng cách từ \(I\) đến đường thẳng \(\Delta\) là
\(\mathrm{d}(I,\Delta)=\displaystyle\frac{\left|\left[\overrightarrow{IM}, \overrightarrow{u}\right]\right|}{\left| \overrightarrow{u}\right|}=\displaystyle\frac{9\sqrt{2}}{\sqrt{18}}=3.\)
Diện tích tam giác \(IAB\) bằng \(12\) nên
\(AB=\displaystyle\frac{2S_{IAB}}{\mathrm{d}(I,\Delta)}=\displaystyle\frac{2\cdot 12}{3}=8.\)
Bán kính mặt cầu \((S)\) là
\(R=\sqrt{\left(\displaystyle\frac{AB}{2}\right)^2+\left[\mathrm{d}(I,\Delta)\right]^2}=\sqrt{4^2+3^2}=5.\)
Phương trình mặt cầu \((S)\) là
\((x-3)^2+(y-4)^2+z^2=25.\)
Câu 45:
Cho đường thẳng \(d\colon\displaystyle\frac{x+1}{3}=\displaystyle\frac{y-2}{-2}=\displaystyle\frac{z-2}{2}\). Viết phương trình mặt cầu tâm \(I(1;2;-1)\) cắt \(d\) tại các điểm \(A\), \(B\) sao cho \(AB=2\sqrt 3\).
Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M(-1;2;2)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u=(3;-2;2)\).
Ta có \(\overrightarrow{IM}=(-2;0;3)\Rightarrow\left[\overrightarrow{IM},\overrightarrow u\right]=(6;13;4)\).
Gọi \(H\) là trung điểm \(AB\Rightarrow IH\perp AB\).
Khoảng cách từ tâm \(I\) đến đường thẳng \(d\) là \(IH=\displaystyle\frac{\left|\left[\overrightarrow{IM},\overrightarrow u\right]\right|}{\left|\overrightarrow u\right|}=\displaystyle\frac{\sqrt{36+169+16}}{\sqrt{9+4+4}}=\sqrt{13}.\)
Suy ra bán kính \(R=\sqrt{IH^2+\left(\displaystyle\frac{AB}{2}\right)^2}=\sqrt{13+3}=4\).
Phương trình mặt cầu tâm \(I(1;2;-1)\) và có bán kính \(R=4\) là \((x-1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=16\).
Câu 46:
Cho đường thẳng \(d\colon\displaystyle\frac{x-1}{1}=\displaystyle\frac{y-2}{-2}=\displaystyle\frac{z-2}{1}\) và điểm \(A(1;2;1)\). Tìm bán kính của mặt cầu có tâm \(I\) nằm trên \(d\), đi qua \(A\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\colon x-2y+2z+1=0\).
Tâm \(I\) nằm trên \(d\) nên \(I(1+t;2-2t;2+t)\).
Mặt cầu đi qua \(A\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\) nên \(AI=d(I;(P))=R\).
\begin{eqnarray*}&AI=d(I;(P))&\Leftrightarrow\sqrt{t^2+4t^2+(t+1)^2}=\displaystyle\frac{\left|1+t-4+4t+4+2t+1\right|}{\sqrt{1+(-2)^2+2^2}}\\&&\Leftrightarrow\sqrt{6t^2+2t+1}=\displaystyle\frac{\left|7t+2\right|}{3}\\&&\Leftrightarrow 9(6t^2+2t+1)=(7t+2)^2\\&&\Leftrightarrow t^2-2t+1=0\Leftrightarrow t=1\Rightarrow I(2;0;3).\end{eqnarray*}
Vậy bán kính mặt cầu \(R=AI=3\).
Câu 47:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon (x-1)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=3\) và điểm \(M(2;2;2)\). Điểm \(N\) thay đổi trên mặt cầu. Diện tích \(S\) của tam giác \(OMN\) có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu?
Ta nhận xét \(O,M\) đều thuộc mặt cầu và \(OM=2\sqrt{3}=2R\). Vậy \(OM\) là một đường kính của mặt cầu.
Với mọi điểm \(N\) thuộc mặt cầu (\(N\) không trùng với \(O,M\)) thì tam giác \(OMN\) vuông tại \(N\). Ta có
\(S=\displaystyle\frac{1}{2}ON\cdot NM\le \displaystyle\frac{1}{2}\cdot \displaystyle\frac{ON^2+NM^2}{2}=\displaystyle\frac{1}{4}OM^2=3.\)
Dấu bằng xảy ra khi \(ON=NM\) hay \(N\) là giao điểm của mặt phẳng trung trực của \(OM\) với mặt cầu.
Câu 48:
Cho đường thẳng \(d \colon \begin{cases}x=2-2t\\y=3+3t\\z=6+4t\end{cases} (t \in \mathbb{R})\)
a) Tìm toạ độ điểm \(A\) thuộc \(d\), biết \(O A=7\).
b) Tìm toạ độ điểm \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(O\) trên \(d\) và tính khoảng cách từ \(O\) đến \(d\).
a) Do \(A \in d\) suy ra \(A(2-2t;3+3t; 6+4t)\)
Ta có \(OA=7\) suy ra
\begin{eqnarray*}&\sqrt{ (2-2t)^2+(3+3t)^2+(6+4t)^2}=7\\\Leftrightarrow &(2-2t)^2+(3+3t)^2+(6+4t)^2=49\\\Leftrightarrow & 29t^2+58t=0\\\Leftrightarrow & t=0 \vee t=-2.\end{eqnarray*}
Với \(t=0\) ta có \(A(2;3;6)\).
Với \(t=-2\) ta có \(A(6;3;2)\).
b) Đường thẳng \(d\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}=(-2;3;4)\)
Do \(H \in d\) nên \(H(2-2t;3+3t; 6+4t)\). Ta có \(\overrightarrow{OH}=(2-2t;3+3t; 6+4t)\)
Do \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(O\) trên \(d\) nên suy ra
\(\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{OH}=0 \Leftrightarrow (2-2t)\cdot (-2)+(3+3t)\cdot 3+(6+4t) \cdot 4=0\Leftrightarrow 29t+29=0 \Leftrightarrow t=-1\)
Suy ra \(H(4;0;2)\).
Vậy khoảng cách từ \(O\) đến \(d\) là \(OH=\sqrt{4^2+2^2}=2\sqrt{5}\).
Câu 49:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):x^2+(y-3)^2+(z-6)^2=45\) và \(M(1;4;5)\). Ba đường thẳng thay đổi \(d_1\), \(d_2\), \(d_3\) nhưng đôi một vuông góc tại \(O\) cắt mặt cầu tại điểm thức hai lần lượt là \(A\), \(B\), \(C\). Tính khoảng cách lớn nhất từ \(M\) đến mặt phẳng \((ABC)\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm là \(I(0;3;6)\).
Nhận xét \(O(0;0;0)\) thuộc \((S)\). Ta có \((S)\) cắt \(d_1\), \(d_2\), \(d_3\) tại \(A\), \(B\), \(C\).
Dựng hình hộp chữ nhật như hình vẽ. Khi đó \(K,E,F,D\) thuốc \((S)\).
Bây giờ ta sẽ chứng minh mặt phẳng \((ABC)\) đi qua điểm \(G\) cố định.
Thật vậy.
Gọi \(J\) là trung điểm của \(OD\) khi đó \(G\) là giao điểm của \(CJ\) và \(OI\). Suy ra \(G\) là trọng tâm tam giác \(ODC\) suy ra \(OG=\displaystyle\frac{2}{3}OI\). Mà theo giả thuyết thì \(O, I\) cố định. Nên \(G\) cố định.
Từ \(M\) kẻ \(MH\) vuông góc với mặt phẳng \(ABC\) tại \(H\). Suy ra \(d(M,(ABC)) \le GM\).
Vậy khoảng cách lớn nhất từ \(M\) đến \((ABC)\) là \(GM\).
Gọi \(G(x,y,z)\) vì \(OG=\displaystyle\frac{2}{3}OI\) nên tìm được \(G(0,2,4)\), suy ra
\begin{eqnarray*}GM=\sqrt{(1-0)^2+(4-2)^2+(5-4)^2}=\sqrt{6}.\end{eqnarray*}
Câu 50:
Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S)\colon (x-1)^2+(y-1)^2+z^2=25\) và hai điểm \(A(7;9;0), B(0;8;0)\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P=MA+2MB\) với \(M\) là điểm bất kỳ thuộc mặt cầu \((S)\).
Gọi \(I(1;1;0),R=5\) là tâm và bán kính của mặt cầu \((S)\).
Ta có \(IA=10=2R, IB=\sqrt{50}>5\) nên điểm \(B\) nằm ngoài mặt cầu.
Gọi \(E(4;5;0)\) là giao điểm của \(AI\) và mặt cầu \((S)\) và \(F\left(\displaystyle\frac{5}{2};3;0\right)\) là trung điểm của \(IE\).
Khi đó \(IM=2IF\).
Xét hai tam giác \(MIF\) và \(AIM\), ta có \(\begin{cases}\widehat{AIM}(\text{góc chung})\\\displaystyle\frac{IF}{IM}=\displaystyle\frac{1}{2}=\displaystyle\frac{IM}{IA}\end{cases}\)
\(\Rightarrow \triangle AIM \backsim \triangle MIF(\text{c.g.c})\)
\(\Rightarrow \displaystyle\frac{MA}{FM}=\displaystyle\frac{AI}{MI}=2 \Rightarrow MA=2MF\).
Suy ra \(MA+2MB=2MF+2MB \ge 2FB=5\sqrt{5}\).
Dấu bằng xảy ra khi \(M\) là giao điểm của \(FB\) và mặt cầu \((S)\).
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=MA+2MB\) là \(5\sqrt{5}\).
Câu 51:
Trong không gian \(Oxyz\), cho các mặt cầu \((S_1)\), \((S_2)\), \((S_3)\) có cùng bán kính \(r=1\) và lần lượt có tâm là các điểm \(A(0;3;-1)\), \(B(-2;1;-1)\), \(C(4;-1;-1)\). Gọi \((S)\) là mặt cầu tiếp xúc với cả ba mặt cầu trên. Mặt cầu \((S)\) có bán kính nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
Mặt cầu \((S)\) là mặt cầu tiếp xúc ngoài với cả ba mặt cầu \((S_1)\), \((S_2)\) và \((S_3)\). Gọi \(I\) là tâm và \(R\) là bán kính mặt cầu \((S)\).
Vì \(IA=IB=IC\) nên \(I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tam giác \(ABC\).
Ta có \(AB=2\sqrt{2}\), \(AC=4\sqrt{2}\) và \(BC=2\sqrt{10}\). Suy ra \(BC^2=AB^2+AC^2\) hay tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Do đó \(I\) là trung điểm của \(BC\) và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) là
\(IA=IB=IC=\displaystyle\frac{BC}{2}=\sqrt{10}.\)
Vậy \(R=IA-1=IB-1=IC-1=\sqrt{10}-1\).
Câu 52:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S) \colon (x-4)^2+(y-2)^2+(z-4)^2=1\). Điểm \(M(a;b;c)\) thuộc \((S)\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(a^2+b^2+c^2\).
Vì \(M(a;b;c)\in (S)\colon (x-4)^2+(y-2)^2+(z-4)^2=1\) nên \((a-4)^2+(b-2)^2+(c-4)^2=1\). Suy ra
\(a^2+b^2+c^2+35=8a+4b+8c\leq \sqrt{8^2+4^2+8^2}\cdot\sqrt{a^2+b^2+c^2} \Leftrightarrow 5\leq \sqrt{a^2+b^2+c^2}\leq 7.\)
Vậy \(a^2+b^2+c^2 \geq 25\), dấu \(''=''\) xảy ra khi và chỉ khi
\(\begin{cases}\displaystyle\frac{a}{8}=\displaystyle\frac{b}{4}=\displaystyle\frac{c}{8}\\a^2+b^2+c^2=25\\ (a-4)^2+(b-2)^2+(c-4)^2=1.\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}a=\displaystyle\frac{10}{3}\\b=\displaystyle\frac{5}{3}\\c=\displaystyle\frac{10}{3}.\end{cases}\)
Câu 53:
Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+4y+2z-3=0\) tâm \(I\) và hai điểm \(A(-1;0;0)\), \(B(0;0;-3)\). Xét các tiếp tuyến của \((S)\) tại \(A\) và \(B\) cắt nhau tại \(M=(x_M;y_M;z_M)\). Tìm \(y_M\) khi đoạn \(IM\) đạt giá trị nhỏ nhất.
\((S)\) có tâm \(I(1;-2;-1)\) và \(R=3\).
Mặt phẳng tiếp xúc với \((S)\) tại \(A\) có phương trình \((P_A)\colon (-1-1)(x+1)+(0+2)y+(0+1)z=0\Leftrightarrow -2x+2y+z-2=0.\)
Mặt phẳng tiếp xúc với \((S)\) tại \(B\) có phương trình \((P_B)\colon (0-1)x+(0+2)y+(-3+1)(z+3)=0\Leftrightarrow -x+2y-2z-6=0.\)
\(M\) nằm trên đường \(d\) là giao của \((P_A)\) và \((P_B)\), \(IM\) ngắn nhất khi \(M\) là hình chiếu của \(I\) trên \(d\).
Đường thẳng \(d\) có véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\left[\overrightarrow{IA};\overrightarrow{IB}\right]=(-6;-5;-2)\). Ta có \(M\) nằm trên \((P_A)\), \((P_B)\) và \(\overrightarrow{IM}\perp \overrightarrow{u}\) nên có tọa độ \(M\) là nghiệm của hệ
\(\begin{cases}-2x+2y+z-2=0\\-x+2y-2z-6=0\\ -6(x-1)-5(y+2)-2(z+1)=0\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}x=\displaystyle\frac{-14}{13}\\y=\displaystyle\frac{10}{13}\\z=\displaystyle\frac{-22}{13}.\end{cases}\)
Câu 54:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+2x-8y+9=0\) và hai điểm \(A(5;10;0)\), \(B(4;2;1)\). Gọi \(M\) là điểm thuộc mặt cầu \((S)\). Giá trị nhỏ nhất của \(MA+3MB\) bằng bao nhiêu?
Gọi \(M(x;y;z) \in (S)\). Ta có
\begin{eqnarray*}MA+3MB&=&\sqrt{(x-5)^2+(y-10)^2+z^2}+3\sqrt{(x-4)^2+(y-2)^2+(z-1)^2}\\&=&3\left[\sqrt{\left(x+\displaystyle\frac{1}{3}\right)^2+\left(y-\displaystyle\frac{14}{3}\right)^2+z^2}+\sqrt{(x-4)^2+(y-2)^2+(z-1)^2}\right]\\&\geq & \sqrt{\left(4+\displaystyle\frac{1}{3}\right)^2+\left(2-\displaystyle\frac{14}{3}\right)^2+1^2}=\displaystyle\frac{11\sqrt{2}}{3}.\end{eqnarray*}
Câu 55:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon (x-1)^2+(y-3)^2+(z-3)^2=3\) và hai điểm \(A(2;-2;4)\), \(B(-3;3;-1)\). Xét điểm \(M\) thay đổi thuộc mặt cầu \((S)\), giá trị nhỏ nhất của \(2MA^2+3MB^2\) bằng bao nhiêu?
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;3;3)\), bán kính \(R=\sqrt{3}\).
Giả sử điểm \(N(x;y;z)\) thỏa mãn \(2\overrightarrow{NA}+3\overrightarrow{NB}=\overrightarrow{0}\Leftrightarrow \begin{cases}2(2-x)+3(-3-x)=0\\2(-2-y)+3(3-y)=0\\2(4-z)+3(-1-z)=0\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}x=-1\\y=1\\z=1.\end{cases}\)
Suy ra \(N(-1;1;1)\), \(IN = 2\sqrt{3}\), \(NA=3\sqrt{3}\), \(NB=2\sqrt{3}\).
Ta lại có
\begin{eqnarray*}2MA^2+3MB^2 &=& 2\left(\overrightarrow{MN}+\overrightarrow{NA}\right)^2 +3\left(\overrightarrow{MN}+\overrightarrow{NB}\right)^2\\&=&5MN^2 +2 \overrightarrow{MN} \cdot \left(2\overrightarrow{NA} +3\overrightarrow{NB}\right)+2NA^2+3NB^2\\&=& 5MN^2 +2NA^2+3NB^2.\end{eqnarray*}
Do vậy \(2MA^2+3MB^2\) nhỏ nhất khi và chỉ khi \(MN\) nhỏ nhất.
Ta lại có \(IN = 2\sqrt{3} > R\) nên \(MN\) nhỏ nhất khi và chỉ khi \(MN = IN -R = 2\sqrt{3} - \sqrt{3} = \sqrt{3}\).
Vậy giá trị nhỏ nhất của \(2MA^2+3MB^2 = 5\cdot 3 + 2 \cdot 27 + 3 \cdot 12 = 105\).
Câu 56:
Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S): (x-3)^2+(y-2)^2+z^2=4\) và hai điểm \(A(-1; 2; 0)\), \(B(2; 5; 0)\). Gọi \(K(a; b; c)\) là điểm thuộc \((S)\) sao cho \(KA+2KB\) nhỏ nhất. Giá trị \(a-b+c\) bằng bao nhiêu?
Do \(K\in (S)\Rightarrow (a-3)^2+(b-2)^2+c^2=4\).
Ta có
\begin{eqnarray*}KA &=&\sqrt{(a+1)^2+(b-2)^2+c^2}\\&=&\sqrt{a^2+b^2+c^2+2a-4b+12-7}\\&=&\sqrt{(a+1)^2+(b-2)^2+c^2+3\left[(a-3)^2+(b-2)^2+z^2\right]-7}\\&=& 2\sqrt{(a-2)^2+(a-2)^2+z^2}\\&=&2KM,\, \text{với}\, M(2; 2; 0).\end{eqnarray*}
Dễ thấy \(B\) nằm ngoài mặt cầu \((S)\) và \(M\) nằm trong mặt cầu \((S)\).
\(\Rightarrow KA+2KB=2(KM+KB)\ge 2MB\).
Dấu \lq\lq \(=\) \rq\rq\, xảy ra khi \(K\) là giao điểm của đoạn thẳng \(MB\) với mặt cầu \((S)\).
Phương trình của \(MB:\begin{cases} x=2\\ y=5+3t\\z=0\end{cases}\Rightarrow K(2; 5+3t; 0)\).
\(K\in (S)\Rightarrow 1+(9(1+t)^2=4\Leftrightarrow t=-1\pm \displaystyle\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow K(2; 2-\sqrt{3}; 0)\) và \(K(2; 2+\sqrt{3}; 0)\).
Do \(K\) nằm giữa \(B, M\) nên \(K(2; 2+\sqrt{3}; 0)\Rightarrow a-b+c=-\sqrt{3}\).
Câu 57:
Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(1;1;2)\); \(B(-1;0;4)\); \(C(0;-1;3)\) và điểm \(M\) thuộc mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+(z-1)^2=1\). Khi biểu thức \(MA^2+MB^2+MC^2\) đạt giá trị nhỏ nhất thì độ dài đoạn \(MA\) bằng bao nhiêu?
Giả sử \(M(a;b;c)\) thuộc mặt cầu \((S)\), khi đó ta có \(a^2+b^2+(c-1)^2=1\).
Vì \(a^2+b^2\ge 0\) nên \((c-1)^2\le 1\Leftrightarrow 0\le c\le 2\).
Ta có \(MA^2=(a-1)^2+(b-1)^2+(c-2)^2\), \(MB^2=(a+1)^2+b^2+(c-4)^2\), \(MC^2=a^2+(b+1)^2+(c-3)^2\) nên
\vspace{-1.5em}
\begin{eqnarray*}MA^2+MB^2+MC^2 &=& 3a^2+3b^2+3c^2-18c+33 \\&=& 3\left(1-(c-1)^2\right)+3c^2-18c+33 \\&=& 33-12c \ge 33-12\cdot 2=9.\end{eqnarray*}
Vậy \(MA^2+MB^2+MC^2\) đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi \(a=b=0, c=2\) hay \(M(0;0;2)\). Khi đó \(MA=\sqrt{2}\).
Câu 58:
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(2;-1;1)\), \(B(3;-2;2)\). Điểm \(M\) di chuyển trong không gian sao cho \(\displaystyle\frac{MA}{MB}=\displaystyle\frac{3}{4}\). Độ dài đoạn thẳng \(OM\) lớn nhất bằng \(\displaystyle\frac{a\sqrt{3}+b\sqrt{33}}{7}\) (\(a,b\in\mathbb{Z}\)). Tính \(a+b\).
Gọi \(M(x;y;z)\), ta có
\begin{eqnarray*}&&\displaystyle\frac{MA}{MB}=\displaystyle\frac{3}{4}\Leftrightarrow 4MA=3MB\\&\Leftrightarrow & 16MA^2=9MB^2\\&\Leftrightarrow & 16\left[(2-x)^2+(-1-y)^2+(1-z)^2\right]=9\left[(3-x)^2+(-2-y)^2+(2-z)^2\right]\\&\Leftrightarrow & x^2+y^2+z^2-\displaystyle\frac{10}{7}x-\displaystyle\frac{4}{7}y+\displaystyle\frac{4}{7}z-\displaystyle\frac{57}{7}=0.\end{eqnarray*}
Suy ra, điểm \(M\) nằm trên mặt cầu \((S)\) tâm \(I\left(\displaystyle\frac{5}{7};\displaystyle\frac{2}{7};-\displaystyle\frac{2}{7}\right)\) và bán kính \(R=\displaystyle\frac{12\sqrt{3}}{7}\).
Ta thấy điểm \(O\) nằm trong mặt cầu \((S)\), nên độ dài \(OM\) lớn nhất bằng \(IO+R=\displaystyle\frac{12\sqrt{3}+\sqrt{33}}{7}\).
Bởi vậy \(a=12\), \(b=1\). Thế nên \(a+b=12+1=13\).
Câu 59:
Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A(m;0;0)\), \(B(0;2m+1;0)\), \(C(0;0;2m+5)\) khác \(O\). \(D\) là một điểm nằm khác phía với \(O\) so với mặt phẳng \((ABC)\) sao cho tứ diện \(ABCD\) có các cặp cạnh đối diện bằng nhau. Tìm khoảng cách ngắn nhất từ \(O\) đến tâm \(I\) mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\).
Ta dựng hình hộp chữ nhật ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\) như hình vẽ bên. Từ đó suy ra tọa độ điểm \(D(m;2m+1;2m+5)\) và tọa độ tâm của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện nằm trên trung điểm của \(OD.\)
Ta có \(OD^2=9m^2+24m+26=(3m+4)^2+10\ge 10\Rightarrow OD\ge \sqrt{10}.\)
Mặt khác \(R=\displaystyle\frac{OD}{2}\ge \displaystyle\frac{\sqrt{10}}{2}.\)
Câu 1:
Trong công nghệ hỗ trợ của trọng tài VAR (Video Assistant Referee) thiết lập một hệ tọa độ \(Oxyz\) để theo dõi vị trí của quả bóng \(M\). Cho biết \(M\) đang nằm trên mặt sân có phương trình \(z=0\) đồng thời thuộc mặt cầu \((S)\colon (x-32)^2+(y-50)^2+(z-10)^2=109\) (đơn vị độ dài tính theo mét).
a) Tìm tọa độ tâm \(I\) và bán kính của mặt cầu \((S)\).
b) Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc \(J\) của tâm \(I\) trên mặt sân.
c) Tính khoảng cách từ vị trí \(M\) của quả bóng đến điểm \(J\).
a) Mặt cầu \((S)\) có phương trình \((x-32)^2+(y-50)^2+(z-10)^2=109\) nên có tâm \(I(32;50;10)\) và bán kính \(R=\sqrt{109}\).
b) Trong không gian \(Oxyz\), mặt sân có phương trình \(z=0\) trùng với mặt phẳng tọa độ \((Oxy)\), suy ra hình chiếu vuông góc của điểm \(I(32;50;10)\) xuống mặt sân có tọa độ \(J(32;50;0)\).
c) Trong tam giác vuông \(IJM\), ta có \(IJ=10\), \(IM=R\), suy ra
\(JM=\sqrt{IM^2-IJ^2}=\sqrt{109-100}=3.\)
Vậy khoảng cách từ vị trí \(M\) của quả bóng đến điểm \(J\) là \(3\) m.
Câu 2:
Trong không gian \(Oxyz\) (đơn vị của các trục toạ độ là kilômét), một trạm thu phát sóng điện thoại di động có đầu thu phát được đặt tại điểm \(I(-6;-1;4)\).
a) Cho biết bán kính phủ sóng của trạm là \(2\) km. Viết phương trình mặt cầu \((S)\) biểu diễn ranh giới của vùng phủ sóng.
b) Một người sử dụng điện thoại tại điểm \(M(-5; -2; 5)\). Hãy cho biết điểm \(M\) nằm trong hay nằm ngoài mặt cầu \((S)\) và người đó có thể sử dụng được dịch vụ của trạm nói trên hay không?
c) Câu hỏi tương tự đối với người sử dụng điện thoại ở điểm \(N(-1; 0; 1)\).
a) Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-6;-1;4)\) và bán kính \(R=2\) nên có phương trình \((x+6)^2+(y+1)^2+(z-4)^2=4.\)
b) Ta có \(IM=\sqrt{3}< R\), suy ra điểm \(M\) nằm trong mặt cầu \((S)\) và người đó có thể sử dụng dịch vụ của trạm nói trên.
c) Ta có \(IN=\sqrt{35}>R\), suy ra điểm \(N\) nằm ngoài mặt cầu \((S)\) và người đó không thể sử dụng dịch vụ của trạm nói trên.
Câu 3:
Đầu in phun của một máy in 3D đang in bề mặt của một mặt cầu có phương trình
\(x^2+y^2+z^2+\displaystyle\frac{1}{8} x-\displaystyle\frac{1}{8} y-z+\displaystyle\frac{1}{16}=0.\)
Tính khoảng cách từ đầu in phun đến tâm mặt cầu.
Bán kính \(R\) của mặt cầu là khoảng cách từ đầu in phun đến tâm mặt cầu, ta có
\(R=\sqrt{\left(-\displaystyle\frac{1}{16}\right)^2+\left(\displaystyle\frac{1}{16}\right)^2+\left(\displaystyle\frac{1}{2}\right)^2-\displaystyle\frac{1}{16}}=\displaystyle\frac{5\sqrt{2}}{16}.\)
Câu 4:
Người ta muốn thiết kế một bồn chứa khí hoá lỏng hình cầu bằng phần mềm 3D. Cho biết phương trình bề mặt của bồn chứa là \((S)\colon (x-6)^2+(y-6)^2+(z-6)^2=25\). Phương trình mặt phẳng chứa nắp là \((P)\colon z=10\).
a) Tìm tâm và bán kính của bồn chứa.
b) Tính khoảng cách từ tâm bồn chứa đến mặt phẳng chứa nắp.
a) Ta có tâm \(I(6;6;6)\), bán kính \(R=5\).
b) Khoảng cách từ tâm bồn chứa đến mặt phẳng chứa nắp là
\(\mathrm{d}(I,(P))=\displaystyle\frac{|6-10|}{1}=4.\)
Câu 5:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), đài kiểm soát không lưu sân bay có tọa độ \(O(0;0;0)\), mỗi đơn vị trên trục ứng với \(1\) km. Máy bay bay trong phạm vi cách đài kiểm soát \(417\) km sẽ hiển thị trên màn hình ra đa. Một máy bay đang ở vị trí \(A\left(-688;-185;8\right)\), chuyển động theo đường thẳng \(d\) có véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=(91;75;0)\) và hướng về đài kiểm soát không lưu.
a) Xác định tọa độ của vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa.
b) Xác định tọa độ của vị trí mà máy bay bay gần đài kiểm soát không lưu nhất. Tính khoảng cách giữa máy bay và đài kiểm soát không lưu lúc đó.
c) Xác định tọa độ của vị trí mà máy bay ra khỏi màn hình ra đa.
a) Đường thẳng \(d\) đi qua \(A(-688;-185;8)\), có véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=(91;75;0)\) nên có phương trình tham số là \(\begin{cases}& x=-688 +91t \\ &y=-185+75t\\ &z=8\end{cases}, t\in \mathbb{R}\).
Mặt cầu \((S)\) tâm \(O(0;0;0)\) bán kính \(R=417\) có phương trình \(x^2+y^2+z^2=173\,889\).
Tọa độ giao điểm của đường thẳng \(d\) và mặt cầu \((S)\) là nghiệm của hệ
\begin{eqnarray*}\begin{cases}x=-688 +91t \\ y=-185+75t\\ z=8 \\ x^2+y^2+z^2=173\,889\end{cases}&\Leftrightarrow & \begin{cases}x=-688 +91t \\ y=-185+75t\\ z=8 \\ (-688+91t)^2+(-185+75t)^2+8^2=173\,889\end{cases}\\ & \Leftrightarrow &\begin{cases}x=-688 +91t \\ y=-185+75t\\ z=8 \\ t=8; \, t=3.\end{cases}\end{eqnarray*}
Với \(t=8 \Rightarrow\) tọa độ giao điểm thứ nhất là \(M_1 (40;415;8)\) .
Với \(t=3 \Rightarrow\) tọa độ giao điểm thứ hai là \(M_2 (-506; 40;8)\) .
Ta có \(AM_1 = \sqrt{889984}\) và \(AM_2 = \sqrt{76869}\), suy ra \(AM_2 < AM_1\). Vậy tọa độ của vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa là \(M_2=(-506;40;8)\). Điểm \(M_2\) chính là điểm \(B\) trên hình vẽ.
b) Gọi \((P)\) là mặt phẳng đi qua \(O\) và vuông góc với đường thẳng \(d\).
Ta có \((P) \perp d\) nên nhận véc-tơ chỉ phương của \(d\) là một véc-tơ pháp tuyến.
Vậy \((P)\) đi qua \(O(0;0;0)\) và có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}_{P}=\overrightarrow{u}_d=(91;75;0)\) nên có phương trình \(91\cdot (x-0)+75\cdot (y-0)+0\cdot (z-0)=0 \Leftrightarrow 91x+75y=0\).
Gọi \(K\) là hình chiếu vuông góc của \(O\) lên đường thẳng \(d\), ta có \(K\) là giao của đường thẳng \(d\) và mặt phẳng \((P)\). Khi đó tọa độ của \(K\) là nghiệm của hệ phương trình
\begin{eqnarray*}\begin{cases}x=-688 +91t \\ y=-185+75t\\ z=8 \\ 91x+75y=0\end{cases}&\Leftrightarrow&\begin{cases}x=-688 +91t \\ y=-185+75t\\ z=8 \\ 91 \cdot(-688 +91t)+75 \cdot (-185+75t)=0\end{cases}\\ &\Leftrightarrow& \begin{cases} t=\displaystyle\frac{11}{2} \\ x=-\displaystyle\frac{375}{2}\\y=\displaystyle\frac{455}{2}\\z=8.\end{cases}\end{eqnarray*}
Vậy \(K\left(-\displaystyle\frac{375}{2};\displaystyle\frac{455}{2};8\right)\). Tọa độ của vị trí mà máy bay bay gần đài kiểm soát không lưu nhất chính là \(K\left(-\displaystyle\frac{375}{2};\displaystyle\frac{455}{2};8\right)\).
Khoảng cách giữa máy bay và đài kiểm soát không lưu lúc này là \(KO=\sqrt{\displaystyle\frac{173953}{2}} \approx 295\) km.
a) Tọa độ của vị trí mà máy bay ra khỏi màn hình ra đa là \(M_1 (40;415;8)\) và chính là điểm \(C\) trên hình vẽ.
Câu 6:
Hệ thống định vị toàn cầu (tên tiếng Anh là Global Positioning System, viết tắt là GPS) là một hệ thống cho phép xác định chính xác vị trí của một vật thể trong không gian.
Ta có thể mô phỏng cơ chế hoạt động của hệ thống GPS trong không gian như sau: Trong cùng một thời điểm, tọa độ của một điểm \(M\) trong không gian sẽ được xác định bởi bốn vệ tinh cho trước, trên mỗi vệ tinh có một máy thu tín hiệu. Bằng cách so sánh sự sai lệch về thời gian từ lúc tín hiệu được phát đi với thời gian nhận phản hồi tín hiệu đó, mỗi máy thu tín hiệu xác định được khoảng cách từ vệ tinh đến vị trí \(M\) cần tìm tọa độ. Như vậy điểm \(M\) là giao điểm của bốn mặt cầu với tâm lần lượt là bốn vệ tinh đã cho.
Hệ thống định vị toàn cầu (tên tiếng Anh là Global Positioning System, viết tắt là GPS) là một hệ thống cho phép xác định chính xác vị trí của một vật thể trong không gian.
Ta có thể mô phỏng cơ chế hoạt động của hệ thống GPS trong không gian như sau: Trong cùng một thời điểm, tọa độ của một điểm \(M\) trong không gian sẽ được xác định bởi bốn vệ tinh cho trước, trên mỗi vệ tinh có một máy thu tín hiệu. Bằng cách so sánh sự sai lệch về thời gian từ lúc tín hiệu được phát đi với thời gian nhận phản hồi tín hiệu đó, mỗi máy thu tín hiệu xác định được khoảng cách từ vệ tinh đến vị trí \(M\) cần tìm tọa độ. Như vậy điểm \(M\) là giao điểm của bốn mặt cầu với tâm lần lượt là bốn vệ tinh đã cho.
Ta xét một ví dụ cụ thể như sau\(\colon\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho bốn vệ tinh \(A(3;-1;6)\), \(B(1;4;8)\), \(C(7;9;6)\) và \(D(7;-15;18)\). Tìm tọa độ của điểm \(M\) trong không gian biết khoảng cách từ các vệ tinh đến điểm \(M\) lần lượt là \(MA=6\), \(MB=7\), \(MC=12\), \(MD=24\).
Gọi \(M(x;y;z)\) ta có \(MA=6\), \(MB=7\), \(MC=12\), \(MD=24\) suy ra
\begin{eqnarray*}&&\begin{cases} (3-x)^2+(-1-y^2)+(6-z)^2=36 \\ (1-x)^2+(4-y)^2+(8-z)^2=49 \\ (7-x)^2+(9-y)^2+(6-z)^2=144\\ (7-x)^2+(-15-y)^2+(18-z)^2=576\end{cases}\\ &\Leftrightarrow & \begin{cases} x^2+y^2+z^2-6x+2y-12z+10=0 \\ x^2+y^2+z^2-2x-8y-16z+32=0 \\ x^2+y^2+z^2-14x-18y-12z+22=0 \\ x^2+y^2+z^2-14x+30y-36z+22=0\end{cases} \\&\Leftrightarrow & \begin{cases} x^2+y^2+z^2-6x+2y-12z+10=0 \\4x-10y-4z+22=0 \\ -8x-20y+12=0 \\ -8x+28y-24z+12=0\end{cases}\\ &\Leftrightarrow & \begin{cases}x=-1 \\ y=1 \\ z=2.\end{cases}\end{eqnarray*}
Vậy \(M(-1;1;2)\).
Câu 7:
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\) (đơn vị trên mỗi trục là mét), một ngọn hải đăng đặt ở vị trí \(I(21;35;50)\).
a) Sử dụng phương trình mặt cầu để mô tả ranh giới của vùng phủ sáng trên biển của hải đăng, biết rằng ngọn hải đăng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng là \(4\) km.
b) Nếu người đi biển ở vị trí \(C(42;37;0)\) thì có thể nhìn thấy được ánh sáng từ ngọn hải đăng không?
c) Nếu người đi biển ở vị trí \(D(5\,121; 658;0)\) thì có thể nhìn thấy được ánh sáng từ ngọn hải đăng hay không?
a) Phương trình mặt cầu để mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sáng trên biển của hải đăng là \((x-21)^2+(y-35)^2+(z-50)^2=4\,000^2.\)
b) Ta có \(IC=\sqrt{(42-21)^2+(37-35)^2+(0-50)^2}=\sqrt{2\,945}< 4\,000\).
Vì \(IC< R\) nên điểm \(C\) nằm trong mặt cầu. Vậy người đi biển ở điểm \(C(42;37;0)\) có thể nhìn thấy được ánh sáng từ ngọn hải đăng.
c) Ta có \(ID=\sqrt{(5\,121-21)^2+(658-35)^2+(0-50)^2}=\sqrt{26\,400\,629}>4\,000\).
Vì \(ID>R\) nên điểm \(D\) nằm ngoài mặt cầu. Vậy người đi biển ở điểm \(D(5\,121; 658; 0)\) không thể nhìn thấy được ánh sáng từ ngọn hải đăng.
Câu 8:
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) (đơn vị trên mỗi trục là kilômét), một trạm thu phát sóng điện thoại di động được đặt ở vị trí \(I(-3;2;7)\).
a) Sử dụng phương trình mặt cầu để mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng trong không gian, biết rằng trạm thu phát sóng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng là \(3\) km.
b) Điểm \(A(-2;1;8)\) nằm trong hay nằm ngoài mặt cầu đó? Nếu người dùng điện thoại ở điểm \(A(-2;1;8)\) thì có thể sử dụng dịch vụ của trạm này hay không?
c) Điểm \(B(2;3;4)\) nằm trong hay nằm ngoài mặt cầu đó? Nếu người dùng điện thoại ở điểm \(B(2;3;4)\) thì có thể sử dụng dịch vụ của trạm này hay không?
a) Phương trình mặt cầu để mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng trong không gian là
\((x+3)^2+(y-2)^2+(z-7)^2=9.\)
b) Ta có \(\overrightarrow{IA}=(1;-1;1)\) nên \(IA=\sqrt{1^2+(-1)^2+1^2}=\sqrt{3}< 3\).
Vì \(IA< R\) nên điểm \(A\) nằm trong mặt cầu. Vậy người dùng điện thoại ở điểm \(A(-2;1;8)\) có thể sử dụng dịch vụ của trạm này.
c) Ta có \(\overrightarrow{IB} = (5;1;-3)\) nên \(IB=\sqrt{5^2+1^2+(-3)^2}=\sqrt{35}>3\).
Vì \(IB>R\) nên điểm \(B\) nằm ngoài mặt cầu. Vậy người dùng điện thoại ở điểm \(B(2;3;4)\) không thể sử dụng dịch vụ của trạm này.
Câu 9:
Trong không gian \(Oxyz\) (đơn vị của các trục toạ độ là mét), các nhà nghiên cứu khí tượng dùng một phần mềm mô phỏng bề mặt của một quả bóng thám không có dạng hình cầu bằng phương trình \((x-300)^2+(y-400)^2+(z-2000)^2=1\). Tìm tọa độ tâm, bán kính của quả bóng và tính khoảng cách từ tâm của quả bóng đến mặt đất có phương trình \(z=0\).
Tọa độ tâm của quả bóng là \(I(300;400;2000)\).
Bán kính của quả bóng là \(R=1\).
Gọi \((\alpha)\colon z=0\). Ta có \(\mathrm{d}(I,(\alpha))=\displaystyle\frac{\left|2000 \right| }{\sqrt{0+0+1}}=2000\).
Câu 10:
Bạn Bình đố bạn Nam tìm được đường kính của quả bóng rổ, biết rằng nếu đặt quả bóng ở một góc căn phòng hình hộp chữ nhật, sao cho quả bóng chạm (tiếp xúc) với hai bức tường và nền nhà của căn phòng đó (khi đó khoảng cách từ tâm quả bóng đến hai bức tường và nền nhà đều bằng bán kính của quả bóng) thì có một điểm \(M\) trên quả bóng với khoảng cách lần lượt đến hai bức tường và nền nhà là \(17\) cm, \(18\) cm và \(21\) cm (Hình bên dưới). Hãy giúp Nam xác định đường kính của quả bóng rổ đó. Biết rằng loại bóng rổ tiêu chuẩn có đường kính từ \(23\) cm đến \(24{,}5\) cm.
Xét quả bóng tiếp xúc với các bức tường và chọn hệ trục \(Oxyz\) như hình vẽ bên.
Gọi \(I(a;a;a)\) là tâm của mặt cầu và \(r=a>0\).
Phương trình mặt cầu của quả bóng là \((S)\colon (x-a)^2+(y-a)^2+(z-a)^2=a^2 .\)
Giả sử \(M(x;y;z)\) nằm trên mặt cầu (bề mặt của quả bóng) sao cho \(\mathrm{d}\left(M,(Oxy) \right)=21 \), \(\mathrm{d}\left(M,(Oxz) \right)=18 \), \(\mathrm{d}\left(M,(Oyz) \right)=17 \). Khi đó \(z=21, y=18, x=17\). Khi đó ta có phương trình
\begin{eqnarray*}&&(17-a)^2+(18-a)^2+(21-a)^2=a^2\\&\Leftrightarrow & 2a^2-112a+1054=0\\ &\Leftrightarrow & a\approx 11{,}97(\text{nhận});\, a\approx 44{,}03(\text{loại})\end{eqnarray*}
Vậy đường kính của quả bóng rổ là \(2a\approx 23{,}94\) cm.
Câu 11:
Nếu đứng trước biển và nhìn ra xa, người ta sẽ thấy một đường giao giữa mặt biển và bầu trời, đó là đường chân trời đối với người quan sát (H.5.45a). Về mặt Vật lí, đường chân trời là đường giới hạn phần Trái Đất mà người quan sát có thể nhìn thấy được (phần còn lại bị chính Trái Đất che khuất). Ta có thể hình dung rằng, nếu người quan sát ở tại đỉnh của một chiếc nón và Trái Đất được "thả" vào trong chiếc nón đó, thì đường chân trời trong trường hợp này là đường chạm giữa Trái Đất và chiếc nón (H.5.45b). Trong mô hình toán học, đường chân trời đối với người quan sát tại vị trí \(B\) là tập hợp những điểm \(A\) nằm trên bề mặt Trái Đất sao cho \(\widehat{BAO}=90^\circ\), với \(O\) là tâm Trái Đất (H.5.45c). Trong không gian \(Oxyz\), giả sử bề mặt Trái Đất \((S)\) có phương trình \(x^2+y^2+z^2=1\) và người quan sát ở vị trí \(B(1;1;-1)\).
Gọi \(A\) là một vị trí bất kì trên đường chân trời đối với người quan sát ở vị trí \(B\). Tính khoảng cách \(AB\).
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(O(0;0;0)\), bán kính \(R=1\).
Ta có \(BO=d(B,O)=\sqrt{(0-1)^2+(0-1)^2+(0+1)^2}=\sqrt{3}\) và \(OA=R=1\).
Xét tam giác \(ABO\) vuông tại \(A\) (\(\widehat{BAO}=90^\circ\)), theo định lý Pythagore, ta có:
\begin{eqnarray*}BO^2&=&AB^2+AO^2\\\sqrt{3}^2&=&AB^2+1^2\\3&=&AB^2+1\\AB^2&=&2\\AB&=&\sqrt{2}.\end{eqnarray*}
Vậy khoảng cách \(AB=\sqrt{2}\).
Câu 12:
Trên hệ trục \(Oxyz\) cho trước (đơn vị trên trục là mét), một trạm thu phát sóng 5G có bán kính vùng phủ sóng của trạm ở ngưỡng \(600\) m được đặt ở vị trí \(I(200;450;60)\).
a) Lập phương trình mặt cầu mô tả ranh giới bên ngoài và bên trong của vùng phủ sóng.
b) Nếu người dùng điện thoại đang ở vị trí \(A(-100;50;10)\) thì có thể sử dụng dịch vụ của trạm này không? Vì sao?
a) Phương trình mặt cầu \((S)\) cần lập có tâm \(I(200;450;60)\) và bán kính \(r=600m\) là:
\((x-200)^2+(y-450)^2+(z-60)^2=600^2\qquad \text{hay}\qquad (x-200)^2+(y-450)^2+(z-60)^2=360000. \)
b) Vì \(IA=\sqrt{(200+100)^2+(450-50)^2+(60-10)^2}=50\sqrt{101}\sim=502{,}494\)m \(< r=600\)m.
Nên ở vị trí \(A\) nằm trong mặt cầu \((S)\). Do đó người đang đứng ở vị trí \(A\) sẽ có thể sử dụng dịch vụ của trạm này.
Câu 13:
Giả sử người ta biểu diễn mô phỏng của tòa nhà Ericsson Globe ở phần Khởi động trong hệ trục tọa độ \(Oxyz\) bởi một mặt cầu có tâm \(I\), đường kính \(110\) m và \(OA=85\) m như hình vẽ (đơn vị trên trục là mét). Hãy viết phương trình của mặt cầu này.
+) Bán kính của mặt cầu tâm \(I\) là \(R=IA=\displaystyle\frac{110}{2}=55\) m.
+) Ta có \(OA=OI+IA\Rightarrow OI=OA-IA=85-55=30\) m.
Vì \(I\in Oz\) nên toạ độ điểm \(I(0;0;30)\).
+) Phương trình mặt cầu tâm \(I(0;0;30)\) có bán kính \(R=55\) m là
\(x^2+y^2+(z-30)^2=55^2\) hay \(x^2+y^2+(z-30)^2=3025. \)
Câu 1:
Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(A,B,C\) (không trùng \(O\)) lần lượt thay đổi trên các trục \(Ox,Oy,Oz\) và luôn thỏa mãn điều kiện: tỉ số diện tích của tam giác \(ABC\) và thể tích khối tứ diện \(OABC\) bằng \(\displaystyle\frac{3}{2}\). Biết rằng mặt phẳng \((ABC)\) luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định, bán kính của mặt cầu đó bằng bao nhiêu?
Gọi \(A(a;0;0)\), \(B(0;b;0)\), \(C(0;0;c)\).
Diện tích tam giác \(ABC\) là:
\(S_{ABC}=\displaystyle\frac{S_{OBC}}{\cos \left((OBC),(ABC)\right)}=\displaystyle\frac{OA}{\mathrm{d}\left(O,(ABC)\right)}\cdot S_{OBC}=\displaystyle\frac{\left|abc\right|}{2\mathrm{d}\left(O,(ABC)\right)}.\)
Thể tích tứ diện \(OABC\) là: \(V=\displaystyle\frac{\left|abc\right|}{6}\)
Theo bài ra, ta có: \(\displaystyle\frac{\left|abc\right|}{2\mathrm{d}\left(O,(ABC)\right)}=\displaystyle\frac{3}{2}\cdot \displaystyle\frac{\left|abc\right|}{6} \Rightarrow \mathrm{d}\left(O,(ABC)\right)=2.\)
Vậy mặt phẳng \((ABC)\) luôn tiếp xúc với mặt cầu tâm \(O\) bán kính bằng \(2\).
Câu 2:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(-2;1;2)\) và đi qua điểm \(A(1;-2;-1)\). Xét các điểm \(B\), \(C\), \(D\) thuộc \((S)\) sao cho \(AB\), \(AC\), \(AD\) đôi một vuông góc với nhau. Thể tích của khối tứ diện \(ABCD\) có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu?
Đặt \(AB=a\), \(AC=b\), \(AD=c\) thì \(ABCD\) là tứ diện vuông đỉnh \(A\), nội tiếp mặt cầu \((S)\).
Khi đó \(ABCD\) là tứ diện đặt ở góc \(A\) của hình hộp chữ nhật tương ứng có các cạnh \(AB\), \(AC\), \(AD\) và đường chéo \(AA'\) là đường kính của cầu. Ta có \(a^2+b^2+c^2=4R^2\).
Xét \(V=V_{ABCD}=\displaystyle\frac{1}{6}abc \Leftrightarrow V^2=\displaystyle\frac{1}{36}a^2b^2c^2\).
Mà \(a^2+b^2+c^2\geqslant 3\sqrt[3]{a^2b^2c^2} \Leftrightarrow {\left(\displaystyle\frac{a^2+b^2+c^2}{3}\right)}^3\geqslant a^2b^2c^2 \Leftrightarrow {\left(\displaystyle\frac{4R^2}{3}\right)}^3\geqslant 36 \cdot V^2 \Leftrightarrow V\leqslant R^3 \cdot\displaystyle\frac{4\sqrt{3}}{27}\)
Với \(R=IA=3\sqrt{3}\).
Vậy \(V_{\max}=36\).
Câu 3:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left(S \right)\) có tâm \(I\left(- 1; 0; 2\right)\) và đi qua điểm \(A\left(0; 1; 1\right)\). Xét các điểm \(B\), \(C\), \(D\) thuộc \(\left(S \right)\) sao cho \(AB\), \(AC\), \(AD\) đôi một vuông góc với nhau. Thể tích của khối tứ diện \(ABCD\) có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu?
Đặt \(AD=a\), \(AB=b\), \(AC=c\), Gọi \(M\), \(N\) lần lượt là trung điểm \(BC\), \(AD\). Qua \(M\) kẻ đường thẳng \(d\) song song với \(AD\), qua \(N\) dựng đường thẳng vuông góc với \(AD\) cắt \(d\) tại \(I\). Khi đó \(I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\).
Ta có
\(R=IA=\sqrt{3}\).
\(AM=\displaystyle\frac{\sqrt{b^2+c^2}}{2}\); \(IM=\displaystyle\frac{a}{2}\)
\(\Rightarrow R^2=IA^2=\displaystyle\frac{a^2+b^2+c^2}{4}=3\).
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ta có \(a^2+b^2+c^2\geq 3\sqrt[3]{a^2b^2c^2}\Rightarrow abc\leq 8\).
Suy ra \(V_{ABCD}=\displaystyle\frac{1}{6}abc\leq \displaystyle\frac{1}{6}\cdot 8=\displaystyle\frac{4}{3}\).
Câu 4:
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left(\displaystyle\frac{\sqrt{2}}{2};\displaystyle\frac{\sqrt{2}}{2};0\right)\) và mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2=8\). Đường thẳng \(d\) thay đổi đi qua điểm \(M\), cắt mặt cầu \((S)\) tại hai điểm phân biệt \(A\), \(B\). Tính diện tích lớn nhất \(S_{\max}\) của tam giác \(OAB\).
\((S)\) có tâm \(O(0; 0; 0)\) và có bán kính \(R=2\sqrt2.\)
Gọi \(t\) là khoảng cách từ tâm \(O\) đến đường thẳng \(d\) (\(t\le OM=1\)). Diện tích tam giác \(OAB\) là \(S=\displaystyle\frac12 t\cdot AB=t\sqrt{R^2-t^2}=t\sqrt{8-t^2}=\displaystyle\frac{1}{\sqrt7}\left(\sqrt7t\right)\cdot \sqrt{8-t^2}\le \displaystyle\frac{7t^2+8-t^2}{2\sqrt7}=\displaystyle\frac{6t^2+8}{2\sqrt7}\le \displaystyle\frac{14}{2\sqrt7}=\sqrt7.\(Dấu bằng xảy ra khi \(d\) vuông góc với \(OM\).
Câu 5:
Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A\left(3;-1;2\right)\), \(B\left(1;1;2\right)\), \(C\left(1;-1;4\right)\) và đường tròn \(\left(C\right)\) là giao tuyến của mặt phẳng \(\left(P\right) \colon x + y + z - 4 = 0\) và mặt cầu \(\left(S\right) \colon x^2 + y^2 + z^2 - 4x - 6z + 10 = 0\). Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc \(\left(C\right)\) sao cho \(T = MA + MB + MC\) đạt giá trị lớn nhất.
Dễ dàng tính được \(AB = AC = BC = 2\sqrt{2} \Rightarrow \Delta ABC\) đều, đồng thời các điểm \(A, B, C \in \left(P\right)\) và \(\left(S\right) \Rightarrow \Delta ABC\) nội tiếp đường tròn \(\left(C\right)\).
Không mất tính tổng quát gọi điểm \(M\) thuộc cung nhỏ \(AB\), khi đó \(MA + MB + MC = 2MC\).
Suy ra \(MA + MB + MC\) lớn nhất khi \(MC\) lớn nhất khi \(MC\) là đường kính \(\Rightarrow\) có một điểm \(M\) thỏa mãn.
Do vai trò của \(A, B, C\) như nhau nên bài toán có \(3\) điểm \(M\) thỏa mãn.
Câu 6:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\): \((x-3)^2+(y-1)^2+z^2=4\) và đường thẳng \(d\colon \begin{cases}x=1+2t\\y=-1+t\\z=-t\end{cases}\). Viết phương trình mặt phẳng chứa \(d\) và cắt \((S)\) theo một đường tròn có bán kính nhỏ nhất.
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(3;1;0)\) và bán kính \(R=2\). Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(I\) lên \(d\).\\ Suy ra \(t_H=-\displaystyle\frac{\overrightarrow{u}\cdot \overrightarrow{IM_0}}{\overrightarrow{u}^2}=1\Rightarrow H(3;0;-1)\).
Ta có \(r_{\text{min}}=\mathrm{d}\left(I,(P)\right) =IH\).\\Suy ra \((P)\) đi qua \(H\) và có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\overrightarrow{IH}=(0;-1;-1)\).
Phương trình mặt phẳng \((P)\) là \(y+z+1=0\).
Câu 7:
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(0;1;1)\), \(B(3;0;-1)\), \(C(0;21;-19)\) và mặt cầu \((S)\colon (x-1)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=1\). Gọi \(M(a;b;c)\) là điểm thuộc mặt cầu \((S)\) sao cho biểu thức \(T=3MA^2+2MB^2+MC^2\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính tổng \(S=a+b+c\).
Gọi \(I(x;y;z)\) là điểm thỏa mãn \(3\overrightarrow{IA}+2\overrightarrow{IB}+\overrightarrow{IC}=\overrightarrow{0}\).
Ta có \(3\overrightarrow{IA}+2\overrightarrow{IB}+\overrightarrow{IC}=\left(-6x+6;-6y+24;-6z-18\right)\).
\(3\overrightarrow{IA}+2\overrightarrow{IB}+\overrightarrow{IC}=\overrightarrow{0}\Leftrightarrow \begin{cases}x=1\\y=4\\z=-3\end{cases}\Rightarrow I(1;4;-3)\).
Gọi \(K\) là tâm của mặt cầu \((S)\). Suy ra \(K(1;1;1)\).
\(IK\) là đường thẳng qua \(K\) và nhận \(\overrightarrow{IK}\) làm véc-tơ chỉ phương, \(IK\) có phương trình \(\begin{cases}x=1\\y=1+3t\\z=1-4t\end{cases}\).
Gọi \(P\), \(Q\) là giao điểm của \(IK\) và \((S)\). Từ hệ \(\begin{cases}x=1\\y=1+3t\\z=1-4t\\(x-1)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=1\end{cases}\) ta tìm được \(P\left(1;\displaystyle\frac{8}{5};\displaystyle\frac{1}{5}\right)\) và \(Q\left(1;\displaystyle\frac{2}{5};\displaystyle\frac{9}{5}\right)\).
Suy ra \(IP=\left|\overrightarrow{IP}\right|=4\), \(IQ=\left|\overrightarrow{IQ}\right|=6\).
\(\begin{aligned}\text{Ta có}\;T&=3MA^2+2MB^2+MC^2\\&=3\left(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IA}\right)^2+2\left(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IB}\right)^2+\left(\overrightarrow{MI}+\overrightarrow{IC}\right)^2\\&=6MI^2+2\overrightarrow{MI}\cdot \left(3\overrightarrow{IA}+2\overrightarrow{IB}+\overrightarrow{IC}\right)+3IA^2+2IB^2+IC^2\\&=6MI^2+3IA^2+2IB^2+IC^2.\end{aligned}\)
Do đó, \(T\) đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi \(MI\) nhỏ nhất, lúc đó \(MI=\min\left\{IP;IQ\right\}=IP\).
Tức \(M\equiv P\). Vậy \(S=1+\displaystyle\frac{8}{5}+\displaystyle\frac{1}{5}=\displaystyle\frac{14}{5}.\)
Câu 8:
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+2x-4y-2z+\displaystyle\frac{9}{2}=0\) và hai điểm \(A(0;2;0)\), \(B(2;-6;-2)\). Điểm \(M(a;b;c)\) thuộc \((S)\) thỏa mãn \(\overrightarrow{MA}\cdot\overrightarrow{MB}\) có giá trị nhỏ nhất. Tổng \(a+b+c\) bằng bao nhiêu?
Mặt cầu \((S)\) tâm \(O(-1;2;1)\), bán kính \(R=\displaystyle\frac{\sqrt{6}}{2}\).
Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB\Rightarrow I(1;-2;-1)\).
Ta có \(\overrightarrow{MA}\cdot\overrightarrow{MB}=\left(\overrightarrow{IA}-\overrightarrow{IM}\right)\left(\overrightarrow{IB}-\overrightarrow{IM}\right)=IM^2-IA^2=MI^2-72\).
Do đó \(\overrightarrow{MA}\cdot\overrightarrow{MB}\) nhỏ nhất khi và chỉ khi \(MI\) ngắn nhất.
Ta có \(\overrightarrow{OI}=(2;-4;-2), IO=\sqrt{2^2+4^2+2^2}=2\sqrt{6}>R=\displaystyle\frac{\sqrt{6}}{2}\).
Do đó \(MI\) ngắn nhất \(\Leftrightarrow M\) là giao điểm của đoạn \(OI\) và \((S)\).
Đường thẳng \(IO\) đi qua \(I(1;-2;-1)\) và nhận \(\overrightarrow{u}=(1;-2;-1)\) là véc-tơ chỉ phương \(\Rightarrow OI\colon \begin{cases}x=1+t\\y=-2-2t\\z=-1-t.\end{cases}\)
Ta tìm giao điểm \(M\) của \(OI\) và \((S)\).
Ta có \(M(1+t;-2-2t;-1-t)\in(S)\Leftrightarrow (2+t)^2+(4+2t)^2+(2+t)^2=\displaystyle\frac{3}{2}\Leftrightarrow |t+2|=\displaystyle\frac{1}{2}\Leftrightarrow\hoac{&t=-\displaystyle\frac{5}{2}\\&t=-\displaystyle\frac{3}{2}.}\)
Với \(t=-\displaystyle\frac{3}{2}\Rightarrow M\left(-\displaystyle\frac{1}{2};1;\displaystyle\frac{1}{2}\right)\Rightarrow MI =\displaystyle\frac{3\sqrt{6}}{2}< OI=2\sqrt{6}\Rightarrow\) điểm này thỏa mãn bài toán.
Với \(t=-\displaystyle\frac{5}{2}\Rightarrow M\left(-\displaystyle\frac{3}{2};3;\displaystyle\frac{3}{2}\right)\Rightarrow MI=\displaystyle\frac{\sqrt{66}}{2}>OI=2\sqrt{6}\Rightarrow\) điểm này không thỏa mãn.
Vậy với \(M\left(-\displaystyle\frac{1}{2};1;\displaystyle\frac{1}{2}\right)\) thì \(\overrightarrow{MA}\cdot\overrightarrow{MB}\) nhỏ nhất \(\Rightarrow a+b+c=-\displaystyle\frac{1}{2}+1+\displaystyle\frac{1}{2}=1\).
Câu 9:
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left(\displaystyle\frac{1}{2};\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2};0\right)\) và mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2=8\). Một đường thẳng đi qua điểm \(M\) và cắt \((S)\) tại hai điểm phân biệt \(A\), \(B\). Diện tích lớn nhất của tam giác \(OAB\) bằng bao nhiêu?
Mặt cầu \((S)\) có tâm \(O(0;0;0)\) và bán kính \(R=2\sqrt{2}\).
Ta có: \(\overrightarrow{OM}=\left(\displaystyle\frac{1}{2};\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2};0\right) \Rightarrow OM=1< R \Rightarrow\) điểm \(M\) nằm trong mặt cầu \((S)\).
Gọi \(H\) là trung điểm \(AB \Rightarrow OH\leqslant OM\).
Đặt \(OH=x \Rightarrow 0\leqslant x\leqslant 1\).
Đặt \(\widehat{AOH}=\alpha \Rightarrow \sin \alpha =\displaystyle\frac{AH}{OA}=\displaystyle\frac{\sqrt{OA^2-OH^2}}{OA}=\displaystyle\frac{\sqrt{8-x^2}}{2\sqrt{2}}\); \(\cos \alpha =\displaystyle\frac{OH}{OA}=\displaystyle\frac{x}{2\sqrt{2}}\).
Suy ra \(\sin \widehat{AOB}=2\sin \alpha \cos \alpha =\displaystyle\frac{x\sqrt{8-x^2}}{4}\).
Ta có: \(S_{\triangle OAB}=\displaystyle\frac{1}{2}OA.OB.\sin \widehat{AOB}=x\sqrt{8-x^2}\) với \(0\leqslant x\leqslant 1\).
Xét hàm số \(f(x)=x\sqrt{8-x^2}\) trên đoạn \([0;1]\).
\(f'(x)=\sqrt{8-x^2}-\displaystyle\frac{x^2}{\sqrt{8-x^2}}=\displaystyle\frac{8-2x^2}{\sqrt{8-x^2}}>0,\forall x\in [0;1] \Rightarrow \max\limits_{[0;1]} f(x)=f(1)=\sqrt{7}\).
Vậy diện tích lớn nhất của tam giác \(OAB\) bằng \(\sqrt{7}\).
Câu 10:
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), gọi điểm \(M(a;b;c)\) (với \(a;b;c\) tối giản) thuộc mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x-4y-4z-7=0\) sao cho biểu thức \(T=2a+3b+6c\) đạt giá trị lớn nhất. Tính giá trị biểu thức \(P=2a-b+c\).
Ta có \(x^2+y^2+z^2-2x-4y-4z-7=0\Leftrightarrow (x-1)^2+(y-2)^2+(z-2)^2=16\).
Gọi \(M(a;b;c)\in (S)\Leftrightarrow (a-1)^2+(b-2)^2+(c-2)^2=16\).
Ta có
\begin{eqnarray*}|2(a-1)+3(b-2)+6(c-2)| & \leq & \sqrt{\left(2^2+3^2+6^2\right)\left[(a-1)^2+(b-2)^2+(c-2)^2\right]} \\& \Leftrightarrow & |2a+3b+6c-20| \leq 28\\& \Rightarrow & 2a+3b+6c-20 \leq 28\\& \Rightarrow & 2a+3b+6c \leq 48.\end{eqnarray*}
Dấu ``='' xảy ra khi
\(\begin{cases}2a+3b+6c=48\\\displaystyle\frac{a-1}{2}=\displaystyle\frac{b-2}{3}\\\displaystyle\frac{a-1}{2}=\displaystyle\frac{c-2}{6}\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}2a+3b+6c=48\\3a-2b=-1\\3a-c=1\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}a=\frac{15}{7}\\b=\frac{26}{7}\\c=\frac{38}{7}.\end{cases}\)
Vậy \(T=2a-b+c=6\).