Dạng 1. Giải bất phương trình bậc hai
Dạng 2. Tìm điều kiện của tham số để phương trình bậc hai có nghiệm
Dạng 3. Bất phương trình bậc hai chứa tham số có mọi nghiệm trên toàn \(\mathbb{R}\)
Dạng 4. Hệ bất phương trình bậc hai
Câu 1:
Tập nghiệm của bất phương trình \(x^2+2x-8 \geq 0\) không chứa tập nào trong các tập dưới đây?
Đáp án: \([-4;2]\)
Lời giải:
Ta có \(x^2-2x-8\geq0\Leftrightarrow x\leq -2\) hoặc \(x\geq 4\).
Vậy tập nghiệm không chứa \([-4;2]\).
Câu 2:
Tập nghiệm của bất phương trình \(x^2-8x+7\geq 0\) không chứa tập nào dưới đây?
Đáp án: \([0;8)\)
Lời giải:
Ta có \(x^2-8x+7\geq 0\Leftrightarrow x\in(-\infty;1]\cup [7;+\infty)\).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình không chứa \([0;8)\).
Câu 1:
Tìm giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \((m+1)x^2-2mx+m-2=0\) có hai nghiệm phân biệt \(x_1\), \(x_2\) khác \(0\) thỏa mãn \(\displaystyle\frac{1}{x_1}+\displaystyle\frac{1}{x_2}<3\)?
Đáp án: \(-2
Lời giải:
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \(x_1\), \(x_2\) khác \(0\) khi và chỉ khi
\begin{eqnarray*}&&\begin{cases}m+1 \neq 0 \\ m^2-(m+1)(m-2)>0 \\ \displaystyle\frac{m-2}{m+1}\neq 0\end{cases}\\ &\Leftrightarrow& \begin{cases}m \neq -1 \\ m+2>0 \\ m-2 \neq 0\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}m\neq -1 \\m>-2 \\m\neq 2.\end{cases}\end{eqnarray*}
Khi đó, ta có \(\begin{cases}x_1+x_2=\displaystyle\frac{2m}{m+1} \\ x_1x_2=\displaystyle\frac{m-2}{m+1}.\end{cases}\)
Theo bài ra, ta có
\(\displaystyle\frac{1}{x_1}+\displaystyle\frac{1}{x_2}=\displaystyle\frac{x_1+x_2}{x_1x_2}=\displaystyle\frac{2m}{m-2}<3\) \(\Leftrightarrow \displaystyle\frac{m-6}{m-2}>0\) \(\Leftrightarrow \left[\begin{aligned}& m>6 \\& m<2.\end{aligned}\right.\)
Kết hợp với điều kiện trên, ta được \(-2
}
Câu 2:
Tìm các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \((m-5)x^2-4mx+m-2=0\) có nghiệm.
Đáp án: \(m \leq -\displaystyle\frac{10}{3}\) hoặc \(m\geq 1\)
Lời giải:
Xét phương trình \((m-5)x^2-4mx+m-2=0\) (\(*\))
Trường hợp 1. Với \(m-5=0\) hay \(m=5\) khi đó \((*)\) trở thành \(-20x+3=0\) có nghiệm \(x=\displaystyle\frac{3}{20}\).
Suy ra với \(m=1\) thì phương trình \((*)\) có nghiệm duy nhất \(x=\displaystyle\frac{3}{20}\).
Trường hợp 2. Với \(m-5\neq 0\) hay \(m\neq 5\) khi đó để phương trình \((*)\) có nghiệm khi
\begin{eqnarray*}\Delta' \geq 0 &\Leftrightarrow & (-2m)^2-(m-5)(m-2)\geq 0\\ &\Leftrightarrow & 4m^2-(m^2-7m+10)\geq 0\\ &\Leftrightarrow & 3m^2+7m-10\geq 0\\ &\Leftrightarrow & \left[\begin{aligned}& m\geq 1 \\& m\leq -\displaystyle\frac{10}{3}.\end{aligned}\right.\end{eqnarray*}
Do đó, với \(1\leq m \neq 5\) hoặc \(m \leq -\displaystyle\frac{10}{3}\) thì phương trình \((*)\) có nghiệm.
Kết hợp hai trường hợp, ta được \(m\geq 1\) hoặc \(m\leq -\displaystyle\frac{10}{3) là các giá trị cần tìm.
}
Câu 1:
Các giá trị của tham số \(m\) để tam thức bậc hai \(f(x)=x^2-(m+2)x+8m+1\) đổi dấu hai lần là
Đáp án: \(m<0\) hoặc \(m>28\)
Lời giải:
Tam thức bậc hai \(f(x)\) đổi dấu hai lần khi \(f(x)=0\) có hai nghiệm phân biệt, tức là
\begin{eqnarray*}\Delta > 0 &\Leftrightarrow & (m+2)^2-4(8m+1)>0\\ &\Leftrightarrow & m^2-28m>0\\ &\Leftrightarrow & \left[\begin{aligned}& m>28 \\& m<0.\end{aligned}\right.\end{eqnarray*}
Vậy \(m<0\) hoặc \(m>28\) là các giá trị cần tìm.
Câu 2:
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để bất phương trình \(mx^2+2(m+1)x+m-2>0\) có nghiệm.
Đáp án: \(m\in \left(-\displaystyle\frac{1}{4};+\infty \right)\)
Lời giải:
Đặt \(f(x)=mx^2+2(m+1)x+m-2\) và \(\Delta'=(m+1)^2-m(m-2)=4m+1\).
\(\bullet\,\) Với \(m=0\) ta được \(f(x)=2x-2>0\) có nghiệm \(x>1\). Do đó \(m=0\) là giá trị thỏa mãn.
\(\bullet\,\) Với \(m>0\) thì \(\Delta'>0\), nên \(f(x)=0\) có hia nghiệm \(x_1
\(\bullet\,\) Với \(m<0\) bất phương trình đã cho có nghiệm khi
\begin{eqnarray*}\Delta'>0 \Leftrightarrow 4m+1>0 \Leftrightarrow m>-\displaystyle\frac{1}{4}.\end{eqnarray*}
Khi đó \(f(x)=0\) có hai nghiệm \(x_1
Do đó \(-\displaystyle\frac{1}{4}
Kết hợp các trường hợp ta được \(m>-\displaystyle\frac{1}{4}\) là các giá trị cần tìm.
Câu 1:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn \(\begin{cases} -2x^2-5x+4<0 \\ -x^2-3x+10>0\end{cases}\)?
Đáp án: \(2\)
Lời giải:
Tập nghiệm của \(-2x^2-5x+4<0\) là \(S_1=\left(-\infty ;\displaystyle\frac{-5-\sqrt{57}}{4}\right)\cup \left(\displaystyle\frac{-5+\sqrt{57}}{4};+\infty \right)\).
Tập nghiệm của \(-x^2-3x+10>0\) là \(S_2=(-5;2)\).
Vậy tập nghiệm của hệ bất phương trình là \(S=S_1\cap S_2=\left(-5;\displaystyle\frac{-5-\sqrt{57}}{4} \right)\cup \left( \displaystyle\frac{-5+\sqrt{57}}{4};2 \right)\).
Do đó các giá trị nguyên của \(x\) thuộc tập \(S\) là \(\{-4;1\}\).
Câu 2:
Giải hệ bất phương trình \(\begin{cases} 3x^2-4x+1>0 \\ 3x^2-5x+2\le 0.\end{cases}\)
Đáp án: Vô nghiệm
Lời giải:
Tập nghiệm của \(3x^2-4x+1>0\) là \(S_1=\left(-\infty;\displaystyle\frac{1}{3}\right) \cup (1;+\infty)\).
Tập nghiệm của \(3x^2-5x+2\le 0\) là \(S_2=\left[\displaystyle\frac{2}{3};1\right]\)
Vậy tập nghiệm của hệ bất phương trình là \(S=S_1\cap S_2=\varnothing \).