\(\S2.\) ĐỊNH LÍ CÔSIN VÀ ĐỊNH LÍ SIN

1. Định lý côsin trong tam giác

Image

\(\bullet\ \) \(a^2=b^2+c^2-2bc\cos A;\)

\(\bullet\ \) \(b^2=a^2+c^2-2ac\cos B;\)

\(\bullet\ \) \(c^2=a^2+b^2-2ab\cos C.\)

Hệ quả

\(\bullet\ \) \(\cos A=\displaystyle\frac{b^2+c^2-a^2}{2bc};\)

\(\bullet\ \) \(\cos B=\displaystyle\frac{a^2+c^2-b^2}{2ac};\)

\(\bullet\ \) \(\cos C=\displaystyle\frac{a^2+b^2-c^2}{2ab}.\)

2. Định lý sin trong tam giác

Image

Trong tam giác \(ABC\) với \(BC=a\), \(CA=b\), \(AB=c\), ta có

\(\displaystyle\frac{a}{\sin A}=\displaystyle\frac{b}{\sin B}=\displaystyle\frac{c}{\sin C}=2R,\)

trong đó \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

Hệ quả.

\(\bullet\ \) \(a=2R\sin A;\qquad b=2R\sin B;\qquad\) \(c=2R\sin C;\)

\(\bullet\ \) \(\sin A=\displaystyle\frac{a}{2R};\qquad\sin B=\displaystyle\frac{b}{2R}; \qquad\ \) \(\sin C=\displaystyle\frac{c}{2R}.\)

3. Các công thức tính diện tích tam giác

Cho tam giác \(ABC\), ta kí hiệu:

\(*\) \(h_a\), \(h_b\), \(h_c\) là độ dài các đường cao lần lượt ứng với các cạnh \(BC\), \(CA\), \(AB\).

\(*\) \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

\(*\) \(p=\dfrac{a+b+c}{2}\) là nửa chu vi của tam giác.

\(*\) \(S\) là diện tích tam giác.

Image

Ta có các công thức tính diện tích sau

\(\bullet\ \) \(S=\displaystyle\frac{1}{2}ah_a=\displaystyle\frac{1}{2}bh_b=\displaystyle\frac{1}{2}ch_c\);

\(\bullet\ \) \(S=\displaystyle\frac{1}{2}ab\sin C=\displaystyle\frac{1}{2}ac\sin B=\displaystyle\frac{1}{2}bc\sin A\);

\(\bullet\ \) \(S=\displaystyle\frac{abc}{4R}\);

\(\bullet\ \) \(S=pr\);

\(\bullet\ \) \(S=\sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}\) (Công thức Heron)

Phần 1. Trắc nghiệm bốn lựa chọn

Dạng 1. Tính độ dài cạnh và các góc của tam giác

Dạng 2. Tính độ dài đường trung tuyến

Dạng 3. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác

Dạng 4. Tính diện tích tam giác

Dạng 5. Tính độ dài đường cao

Dạng 6. Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

Dạng 7. Ứng dụng thực tế

Dạng 1. Tính độ dài cạnh và các góc của tam giác

Câu 1:

Tam giác \( ABC \) có \( AB=7 \), \( AC = 5 \) và \( \cos (B+C)=-\displaystyle\frac{1}{5} \). Độ dài cạnh \( BC \) bằng

Đáp án: \(2\sqrt{15}\)

Lời giải:

Ta có

\(\cos(B+C)=\cos(180^\circ -A)=-\cos A\Rightarrow \cos A\) \(=\displaystyle\frac{1}{5} \).

Ta có

\( BC^2=AB^2+AC^2-2AB\cdot AC\cdot \cos A\) \(=7^2+5^2-2\cdot 7\cdot 5\cdot \displaystyle\frac{1}{5}60^{\circ}\)

\(\Rightarrow BC\) \(=2\sqrt{15}\).

Câu 2:

Tam giác \( ABC \) có góc \( B \) tù, \( AB=3,AC=4 \) và có diện tích bằng \( 3\sqrt{3}. \) Góc \( A \) có số đo bằng

Đáp án: \( 60^{\circ} \)

Lời giải:

Ta có

\(S=\displaystyle\frac{1}{2}\cdot AB\cdot AC \sin A\) \(=3\sqrt{3}\)

\(\Rightarrow \sin A\) \(=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}.\)

Nên \( \hat{A}=60^{\circ}. \)

Dạng 2. Tính độ dài đường trung tuyến

Câu 1:

Hình bình hành có hai cạnh là \( 9 \) và \( 5 \), một đường chéo bằng \( 11\). Tìm độ dài đường chéo còn lại.

Đáp án: \(\sqrt{91}\)

Lời giải:

Image

Ta có

\(\cos \widehat{ADC}=\displaystyle\frac{AD^2+DC^2-AC^2}{2AD\cdot DC}\)

\(=\displaystyle\frac{9^2+5^2-11^2}{2\cdot 9\cdot 5}=-\displaystyle\frac{1}{6}\).

Ta lại có

\(\cos\widehat{DCB}=\cos(180^\circ-\widehat{ADC})\)

\(=-\cos \widehat{ADC}=\displaystyle\frac{1}{6} \).

Do đó

\(DB^2=DC^2+BC^2-2CD\cdot BC\cos\widehat{DCB}\)

\(=9^2+5^2-2\cdot 9\cdot 5\cdot \displaystyle\frac{1}{6}=91\)

\(\Rightarrow DB=\sqrt{91}\).

Câu 2:

Cho tam giác \( DEF \) có \( DE=DF=10 \) cm và \( EF=12 \) cm. Gọi \( I \) là trung điểm của cạnh \( EF. \) Đoạn thẳng \( DI \) có độ dài bằng

Đáp án: \( 8 \) cm

Lời giải:

\(DI=\sqrt{\displaystyle\frac{DE^2+DF^2}{2}-\displaystyle\frac{EF^2}{4}}=8.\)

Dạng 3. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác

Câu 1:

Cho tam giác \( ABC \) nội tiếp đường tròn bán kính \( R \), \( AB=R \), \( AC =R\sqrt{2} \). Tính góc \( \widehat{BAC} \) biết \( \widehat{BAC} \) là góc tù.

Đáp án: \( 105^\circ\)

Lời giải:

Ta có

\(\displaystyle\frac{AB}{\sin C}=\displaystyle\frac{BC}{\sin A}\) \(=\displaystyle\frac{CA}{\sin B}=2R\)

\(\Leftrightarrow \displaystyle\frac{R}{\sin C}=\displaystyle\frac{BC}{\sin A}\) \(=\displaystyle\frac{\sqrt{2}R}{\sin B}=2R\)

\(\Rightarrow\begin{cases}\sin C=\displaystyle\frac{1}{2}\\ \sin B=\displaystyle\frac{\sqrt{2}}{2}\end{cases}\)

\(\Rightarrow \begin{cases}\widehat{B}=450^\circ\\ \widehat{C}=30^\circ.\end{cases}\)

Do đó

\(\widehat{A}=180^\circ-(\widehat{B}-\widehat{C})\) \(=180^\circ-(45^\circ+30^\circ)=105^\circ\).

Câu 2:

Cho tam giác \( ABC\) có \( AB=3\sqrt{3}\), \(BC=6\sqrt{3}\) và \( CA=9\). Gọi \( D\) là trung điểm \( BC\). Tính bán kính \( R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \( ABD\).

Đáp án: \( R=3\)

Lời giải:

Vì \( D\) là trung điểm của \( BC\)

\(\Rightarrow \) \( AD^2=\displaystyle\frac{AB^2+AC^2}{2}-\displaystyle\frac{BC^2}{4}=27\)

\(\Rightarrow \) \( AD=3\sqrt{3}\).

Tam giác \( ABD\) có \( AB=BD=DA=3\sqrt{3}\) \( \Rightarrow \) tam giác \( ABD\) đều.

Suy ra bán kính đường tròn ngoại tiếp là

\( R=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{3}AB=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{3}\cdot 3\sqrt{3}=3\).

Dạng 4. Tính diện tích tam giác

Câu 1:

Tam giác \( ABC \) có \( AB=10,AC=24 \) và diện tích tam giác \( ABC \) bằng \( 120. \) Độ dài đường trung tuyến \( AM \) bằng

Đáp án: \( 13 \)

Lời giải:

Ta có:

\(\sin A=\displaystyle\frac{2S}{AB \cdot AC}=1\)

\(\Rightarrow \) Tam giác \( ABC \) vuông tại \( A. \)

Nên \( AM=\displaystyle\frac{BC}{2}=\displaystyle\frac{\sqrt{AB^2+AC^2}}{2}=13.\)

Câu 2:

Tam giác \( ABC\) vuông tại \( A\) có \( AB=AC=30\) cm. Hai đường trung tuyến \( BF\) và \( CE\) cắt nhau tại \( G\). Diện tích tam giác \( GFC\) bằng

Đáp án: \( \text{75 c}{{\text{m}}^{\text{2}}}\)

Lời giải:

Vì \( F\) là trung điểm của \( AC\) \( \Rightarrow \) \( FC=\displaystyle\frac{1}{2}AC=15\) cm.

Do \( G\) là trọng tâm tam giác \( ABC\) nên

\(\displaystyle\frac{\mathrm{d}(B;(AC ) )}{\mathrm{d}(G;(AC ))}=\displaystyle\frac{BF}{GF}=3.\)

\(\Rightarrow \mathrm{d}(G;(AC ) )=\displaystyle\frac{1}{3}\mathrm{d}(B;(AC ))\) \(=\displaystyle\frac{AB}{3}=10\) cm.

Vậy diện tích tam giác \( GFC\) là

\(S_{\Delta GFC}=\displaystyle\frac{1}{2}\cdot \mathrm{d}(G;(AC))\cdot FC\) \(=\displaystyle\frac{1}{2}\cdot 10\cdot 15=75\) cm\(^2\).

}

{

\begin{tikzpicture}[scale=1, font=\footnotesize, line join = round, line cap = round,>=stealth]

\tkzDefPoints{0/0/B,4/0/C,2/2/A}

\tkzDefMidPoint(A,C) \tkzGetPoint{F}

\tkzDefMidPoint(A,B) \tkzGetPoint{E}

\tkzInterLL(F,B)(C,E) \tkzGetPoint{G}

\tkzDrawPoints[fill=black](A,B,C,E,F,G)

\tkzDrawPolygon(A,B,C)

\tkzDrawSegments(F,B C,E)

\tkzLabelPoints[above](A)

\tkzLabelPoints[below](B,C,G)

\tkzLabelPoints[left](E)

\tkzLabelPoints[right](F)

\tkzMarkRightAngles[size=0.2](C,A,B)

\end{tikzpicture}

}

Dạng 5. Tính độ dài đường cao

Câu 1:

Tam giác \( MPQ\) vuông tại \( P\). Trên cạnh \( MQ\) lấy hai điểm \( E\), \(F\) sao cho các góc \( \widehat{MPE}\), \(\widehat{EPF}\), \(\widehat{FPQ}\) bằng nhau. Đặt \( MP=q\), \(PQ=m\), \(PE=x\), \(PF=y\). Trong các hệ thức sau, hệ thức nào đúng?

Đáp án: \( MF^2=q^2+y^2-yq\)

Lời giải:

Ta có

\( \widehat{MPE}=\widehat{EPF}=\widehat{FPQ}=\displaystyle\frac{\widehat{MPQ}}{3}=30^\circ.\)

\(\Rightarrow \widehat{MPF}=\widehat{EPQ}=60^\circ\).

Theo định lí hàm cô-sin, ta có

\(ME^2 =PM^2+PE^2-2\cdot PM\cdot PE\cdot \cos \widehat{MPE}\)

\(=q^2+x^2-2qx\cdot \cos 30^\circ =q^2+x^2-qx\sqrt{3}.\)

\(MF^2 =PM^2+PF^2-2PM\cdot PF\cdot \cos \widehat{MPF}\)

\(=q^2+y^2-2qy\cdot \cos 60^\circ\)

\(=q^2+y^2-qy.\)

\(MQ^2=MP^2+PQ^2=q^2+m^2\).

}

{\begin{tikzpicture}[scale=1, font=\footnotesize, line join = round, line cap = round,>=stealth]

\tkzDefPoints{0/0/M,2/3/P,1/0/x}

\tkzDefPointBy[rotation = center P angle 30](M) \tkzGetPoint{e}

\tkzDefPointBy[rotation = center P angle 30](e) \tkzGetPoint{f}

\tkzDefPointBy[rotation = center P angle 30](f) \tkzGetPoint{q}

\tkzInterLL(M,x)(P,e) \tkzGetPoint{E}

\tkzInterLL(M,x)(P,f) \tkzGetPoint{F}

\tkzInterLL(M,x)(P,q) \tkzGetPoint{Q}

\tkzDrawPoints[fill=black](M,Q,P,E,F)

\tkzDrawPolygon(P,M,Q)

\tkzDrawSegments(P,E P,F)

\tkzLabelPoints[above](P)

\tkzLabelPoints[below](M,E,F,Q)

\end{tikzpicture}}

Câu 2:

Tam giác \( ABC\) có \( BC=2\sqrt{3}\), \(AC=2AB\) và độ dài đường cao \( AH=2\). Tính độ dài cạnh \( AB\).

Đáp án: \( AB=2\) hoặc \( AB=\displaystyle\frac{2\sqrt{21}}{3}\)

Lời giải:

Ta có

\( S=\displaystyle\frac{1}{2}BC\cdot AH=2\sqrt{3}\), \( p=\displaystyle\frac{AB+BC+CA}{2}=\displaystyle\frac{2\sqrt{3}+3AB}{2}\).

Suy ra

\(S=\sqrt{\left(\displaystyle\frac{3AB+2\sqrt{3}}{2} \right)\left(\displaystyle\frac{3AB-2\sqrt{3}}{2} \right)\left(\displaystyle\frac{2\sqrt{3}-AB}{2} \right)\left(\displaystyle\frac{2\sqrt{3}+AB}{2}\right)}\)

\(\Leftrightarrow2\sqrt{3}=\sqrt{\left(\displaystyle\frac{3AB+2\sqrt{3}}{2} \right)\left(\displaystyle\frac{3AB-2\sqrt{3}}{2} \right)\left(\displaystyle\frac{2\sqrt{3}-AB}{2} \right)\left(\displaystyle\frac{2\sqrt{3}+AB}{2}\right)}\)

\(\Leftrightarrow12=\displaystyle\frac{(9AB^2-12 )(12-AB^2 )}{16}\)

\(\Leftrightarrow AB=2\) hoặc \(AB=\displaystyle\frac{2\sqrt{21}}{3}.\)

Dạng 6. Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác

Câu 1:

Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \( ABC \) có ba cạnh là \( 5 \), \( 12 \), \( 13 \) bằng

Đáp án: \( 2 \)

Lời giải:

\begin{center}

\begin{tikzpicture}[scale=0.7, line join = round, line cap = round]\tikzset{label style/.style={font=\footnotesize}}

\def\tamnoitiep123)4){\path(\((\)2)!2mm!1)\()!0.5!(\)2)!2mm!3)\()\))

coordinate 2a)(\((\)1)!2mm!2)\()!0.5!(\)1)!2mm!3)\()\))

coordinate 1a)(intersection of2--2a and1-1a) coordinate 4);}

\draw (0,0) coordinate(B)--(5,0) coordinate (C)--(1,4) coordinate (A)--cycle;

\tamnoitiep (A,B,C)(I)

\path (\((A)!(I)!(B)\)) coordinate(M);

\draw (I) let \p1=(\((I)-(M)\)) in circle ({veclen(\x1,\y1)});

\coordinate (H) at (\((A)!(I)!(C)\));

\draw (I)--(H);

\foreach \x/ \g in {A/90,B/180,C/0,I/-90} \fill[black] (\x)circle (1pt) (\((\x)+(\g:3mm)\)) node {\x};

\end{tikzpicture}

\end{center}

Nửa chu vi \( \triangle ABC \) là

\(p=\displaystyle\frac{5+12+13}{2}=15.\)

Diện tích tam giác là

\(S=\sqrt{15\cdot(15-5)\cdot(15-12)\cdot(15-13)}=30.\)

Bán kính đường tròn nội tiếp là

\(r=\displaystyle\frac{S}{p}=\displaystyle\frac{30}{15}=2.\)

Câu 2:

Tam giác \( ABC\) có \( a=21\), \(b=17\), \(c=10\). Tính bán kính \( r\) của đường tròn nội tiếp tam giác đã cho.

Đáp án: \( r=\displaystyle\frac{7}{2}\)

Lời giải:

Ta có

\( p=\displaystyle\frac{21+17+10}{2}=24\).

Suy ra

\( S=\sqrt{24(24-21 )(24-17 )(24-10 )}=84\).

Lại có

\( S=p\cdot r\)

\(\Rightarrow r=\displaystyle\frac{S}{p}=\displaystyle\frac{84}{24}\) \(=\displaystyle\frac{7}{2}\).

Dạng 7. Ứng dụng thực tế

Câu 1:

Để đo khoảng cách từ một điểm \( A\) trên bờ sông đến gốc cây \( C\) trên cù lao giữa sông, người ta chọn một điểm \( B\) cùng ở trên bờ với \( A\) sao cho từ \( A\) và \( B\) có thể nhìn thấy điểm \( C\). Ta đo được khoảng cách \( AB=40\) m, \( \widehat{CAB}=45^\circ\) và \( \widehat{CBA}=70^\circ\). Vậy sau khi đo đạc và tính toán được khoảng cách \( AC\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đáp án: \( 41{,}5\) m

Lời giải:

\(\widehat{C}=180^\circ-(\widehat{A}+\widehat{B})=115^\circ\).

Áp dụng định lí sin vào tam giác \( ABC\), ta có

\(\displaystyle\frac{AC}{\sin B}=\displaystyle\frac{AB}{\sin C}\) \(\Rightarrow AC=\displaystyle\frac{AB\cdot \sin B}{\sin C}\) \(=\displaystyle\frac{40\cdot \sin 70^\circ}{\sin 115^\circ}\simeq 41{,}47\) m.

Câu 2:

Giả sử \( CD=h\) là chiều cao của tháp trong đó \( C\) là chân tháp. Chọn hai điểm \( A\), \(B\) trên mặt đất sao cho ba điểm \( A\), \(B\) và \( C\) thẳng hàng. Ta đo được \( AB=24\) m, \( \widehat{CAD}=63^\circ\), \(\widehat{CBD}=48^\circ\). Chiều cao \( h\) của tháp gần với giá trị nào sau đây?

Đáp án: \( 60{,}5\) m

Lời giải:

Ta có

\(\alpha =\widehat{D}+\beta \) nên \( \widehat{D}=\alpha -\beta =63^\circ-48^\circ=15^\circ\).

Áp dụng định lí sin vào tam giác \( ABD\), ta có

\(\displaystyle\frac{AD}{\sin \beta}=\displaystyle\frac{AB}{\sin D}\)

\(\Rightarrow AD=\displaystyle\frac{AB\cdot \sin \beta}{\sin D}\) \(=\displaystyle\frac{24\cdot \sin 48^\circ}{\sin 15^\circ}\simeq 68{,}91\) m.

Trong tam giác vuông \( ACD\), có

\(h=CD=AD\cdot \sin \alpha \simeq 61{,}4\) m.

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai

Dạng 1.

Dạng 2.

Dạng 3.

Dạng 4.

Dạng 1.

Dạng 2.

Dạng 3.

Dạng 4.

Phần 3. Tự luận

Dạng 1. Biết biểu thức

Dạng 2. Hàm hợp

Dạng 3. Ứng dụng thực tế

Dạng 1. Biết biểu thức

Dạng 2. Hàm hợp

Dạng 3. Ứng dụng thực tế