Bài 1. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG

1. Tích vô hướng và tích có hướng của hai véctơ


Cho hai véctơ \(\overrightarrow{u}=(a;b;c)\), \(\overrightarrow{v}=(x;y;z)\). Khi đó

Tích vô hướng của hai véctơ \(\overrightarrow{u}\)\(\overrightarrow{v}\) là một số thực, xác định bởi:

\[\overrightarrow{u}\cdot\overrightarrow{v}=\left|\overrightarrow{u}\right|\cdot\left|\overrightarrow{v}\right|\cdot\cos\left(\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}\right)=ax+by+cz.\]

Chú ý:<\strong>

\(\bullet\quad\) \(\left|\overrightarrow{u}\right|=\sqrt{a^2+b^2+c^2}\).

\(\bullet\quad\) \(\cos\left(\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}\right)=\dfrac{\overrightarrow{u}\cdot\overrightarrow{v}}{\left|\overrightarrow{u}\right|\cdot\left|\overrightarrow{v}\right|}=\dfrac{ax+by+cz}{\sqrt{a^2+b^2+c^2}\cdot\sqrt{x^2+y^2+z^2}}.\)

\(\bullet\quad\) \(\overrightarrow{u}\perp\overrightarrow{v}\Leftrightarrow\overrightarrow{u}\cdot\overrightarrow{v}=0\Leftrightarrow ax+by+cz=0\).


Tích có hướng của hai véctơ \(\overrightarrow{u}\)\(\overrightarrow{v}\) là một véctơ, xác định bởi:

\[\left[\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}\right]=\left(\begin{vmatrix}b&c\\ y&z\end{vmatrix}; \begin{vmatrix}c&a\\ z&x\end{vmatrix}; \begin{vmatrix}a&b\\ x&y\end{vmatrix}\right).\]

Chú ý:

\(\bullet\quad\) \(\begin{cases}\left[\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}\right]\perp \overrightarrow{u}\\ \left[\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}\right]\perp\overrightarrow{v}.\end{cases}\)

\(\bullet\quad\) \(\Big|\left[\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}\right]\Big|=\left|\overrightarrow{u}\right|\cdot\left|\overrightarrow{v}\right|\cdot\sin\left(\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}\right).\)

\(\bullet\quad\) \(\overrightarrow{u}\), \(\overrightarrow{v}\) cùng phương \(\Leftrightarrow\) \(\left[\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}\right]=\overrightarrow{0}\).

\(\bullet\quad\) \(S_{\triangle ABC}=\dfrac{1}{2}AB\cdot AC\sin A=\dfrac{1}{2}\Bigg|\left[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right]\Bigg|\).



2. Véctơ pháp tuyến, cặp véctơ chỉ phương của mặt phẳng



\(\bullet\quad\) Nếu véctơ \(\overrightarrow{n}\) khác \(\overrightarrow{0}\) và có giá vuông góc với \((P)\) thì \(\overrightarrow{n}\) được gọi là véctơ pháp tuyến của \((P)\).

\(\bullet\quad\) Nếu hai véctơ \(\overrightarrow{a}\)\(\overrightarrow{b}\) không cùng phương, có giá song song hoặc nằm trong \((P)\) thì \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\) được gọi là cặp véctơ chỉ phương của \((P)\).

\(\bullet\quad\) Nếu \((P)\) có cặp véctơ chỉ phương là \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\) thì nó có một véctơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=\left[\overrightarrow{a},\overrightarrow{b}\right]\).

Image


3. Phương trình tổng quát của mặt phẳng


Nếu \((P)\colon\begin{cases}\text{qua}\, M(x_0;y_0;z_0)\\ \text{vtpt:}\, \overrightarrow{n}=(a;b;c)\end{cases}\) thì

\[(P)\colon a(x-x_0)+b(y-y_0)+c(z-z_0)=0.\]

Image


Phương trình các mặt phẳng tọa độ: \((Oxy)\colon z=0\), \((Oyz)\colon x=0\), \((Ozx)\colon y=0\).


4. Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn


Nếu \((P)\) đi qua \(A(a;0;0),\,B(0;b;0),\,C(0;0;c)\) với \(abc \neq 0\) thì

\[(P)\colon \dfrac{x}{a}+\dfrac{y}{b}+\dfrac{z}{c}=1.\]

Image


5. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc


Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng

\((P)\colon A_1x + B_1y + C_1z + D_1 = 0\) \(\Rightarrow\overrightarrow{n}_P = (A_1; B_1; C_1)\)

\((Q)\colon A_2x + B_2y + C_2y +D_2 = 0\) \(\Rightarrow\overrightarrow{n}_Q = (A_2; B_2; C_2).\)

Image


\(\bullet\quad\) \((P) \parallel (Q) \Leftrightarrow \begin{cases}\overrightarrow{n}_P = k\overrightarrow{n}_Q\\ D_1\neq kD_2.\end{cases}\)

\(\bullet\quad\) \((P)\perp (Q)\Leftrightarrow \overrightarrow{n}_P\cdot \overrightarrow{n}_Q=0.\)


6. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng


Khoảng cách từ điểm \(M(x_M;y_M;z_M)\) đến mặt phẳng \((P)\colon ax+by+cz+d=0\) được tính theo công thức:

\[\mathrm{d\,}(M,(P))=\dfrac{|ax_M+by_M+cz_M+d|}{\sqrt{a^2+b^2+c^2}}.\]

Câu 1:

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Trong các khẳng định sau, những khẳng định nào là đúng?

a) \(\overrightarrow{AA'}\)\(2\overrightarrow{BB'}\) đều là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((ABCD)\).

b) \(\overrightarrow{BD}\) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((ACC'A')\).

c) \(\overrightarrow{A'C'}\) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((ABCD)\).

Image

a) Vì các đường thẳng \(AA'\), \(BB'\) vuông góc với mặt phẳng \((ABCD)\), nên \(\overrightarrow{AA'}\)\(\overrightarrow{BB'}\) đều là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((ABCD)\).

b) Đường thẳng \(BD\) vuông góc với hai đường thẳng \(AC\)\(AA'\), nên vuông góc với mặt phẳng \((ACCA')\).

Vậy \(\overrightarrow{BD}\) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((ACCA')\).

c) Đường thẳng \(A'C'\) không vuông góc với mặt phẳng \((ABCD)\), nên vectơ \(\overrightarrow{A'C'}\) không phải là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng đó.

Vậy các khẳng định a và b là đúng, khẳng định c là sai.

Câu 2:

Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(A(1;-2;3)\), \(B(-3;0;1)\). Gọi \((\alpha)\) là mặt phẳng trung trực của đoạn \(AB\). Hãy chỉ ra một véc-tơ pháp tuyến của \((\alpha)\).

\((\alpha)\) là mặt phẳng trung trực của đoạn \(AB\) nên \(AB\perp(\alpha)\).

Do đó \(\overrightarrow{AB}=(-4;2;-2)\) là một véc-tơ pháp tuyến của \((\alpha)\).

Câu 3:

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow{u}=(1;-2;0)\)\(\overrightarrow{v}=(3;1;-4)\). Tính \([\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}]\).

Ta có \([\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}]=\left( \begin{vmatrix}-2&0\\1&-4\end{vmatrix};\begin{vmatrix}0&1\\-4&3\end{vmatrix};\begin{vmatrix} 1& -2\\3 & 1\end{vmatrix} \right)=(8;4;7)\).

Câu 4:

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow{u}=(2;3;1)\)\(\overrightarrow{v}=(4;6;2)\). Tính \([\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}]\).

Ta có \(\overrightarrow{v}=2\overrightarrow{u}\), suy ra \(\overrightarrow{u}\)\(\overrightarrow{v}\) cùng phương.

Do đó \([\overrightarrow{u}, \overrightarrow{v}]=\overrightarrow{0}=(0;0;0)\).

Câu 5:

Trong không gian \(Oxyz\), cho các véc-tơ \(\overrightarrow{u}=(2;-1;0)\), \(\overrightarrow{v}=(1;-1;2)\). Gọi \((\alpha)\) là một mặt phẳng song song với các giá của \(\overrightarrow{u}, \overrightarrow{v}\). Hãy tìm một véc-tơ pháp tuyến của \((\alpha)\).

Ta có \(\overrightarrow{n}=[\overrightarrow{u}, \overrightarrow{v}]=\left(\begin{vmatrix}-1&0\\-1&2\end{vmatrix};\begin{vmatrix}0&2\\2&1\end{vmatrix};\begin{vmatrix} 2& -1\\1 & -1\end{vmatrix} \right)=(-2;-4;-1)\ne\overrightarrow{0}\). Do đó \(\overrightarrow{u}, \overrightarrow{v}\) là cặp véc-tơ chỉ phương và \(\overrightarrow{n}\) là một véc-tơ pháp tuyến của \((\alpha)\).

Câu 6:

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm không thẳng hàng \(A(1;-2;1)\), \(B(-2;1;0)\), \(C(-2;3;2)\). Hãy chỉ ra một véc-tơ chỉ phương của mặt phẳng \((ABC)\).

Ta có \(\overrightarrow{AB}=(-3;3;-1)\), \(\overrightarrow{BC}=(0;2;2)\) là cặp véc-tơ chỉ phương của \((ABC)\).

Do đó \(\overrightarrow{n}=[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}]=\left(\begin{vmatrix}3&-1\\2&2\end{vmatrix};\begin{vmatrix}-1&-3\\2&0\end{vmatrix};\begin{vmatrix} -3& 3\\0 & 2\end{vmatrix} \right)=(8;6;-6)\) là một véc-tơ pháp tuyến của \((ABC)\).

Câu 7:

Trong không gian \(Oxyz\), phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình tổng quát của một mặt phẳng?

a) \(x+2y-3z^2+1=0\);

b) \(\displaystyle\frac 1x+\displaystyle\frac 2y+\displaystyle\frac 3z=0\);

c) \(y+1=0\).

Trong các phương trình trên, chỉ có phương trình \(y+1=0\) có dạng \(Ax+By+Cz+D=0\) và thỏa mãn \(A,B,C\) không đồng thời bằng \(0\) (\(A=0\), \(B=1\), \(C=0\)).

Vì vậy, trong các phương trình trên, chỉ có phương trình \(y+1=0\) là phương trình mặt phẳng.

Câu 8:

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((\alpha)\colon x+2y-z+1=0\).

a) Hãy chỉ ra một véc-tơ pháp tuyến của \((\alpha)\).

b) Véc-tơ \(\vec m=(2;4;-2)\) có là véc-tơ pháp tuyến của \((\alpha)\) hay không?

c) Trong hai điểm \(A(1;3;2)\), \(B(1;1;4)\), điểm nào thuộc mặt phẳng \((\alpha)\)?

a) Mặt phẳng \((\alpha)\) nhận \(\overrightarrow{n}=(1;2;-1)\) làm một véc-tơ pháp tuyến.

b) Do \(\vec m=2\overrightarrow{n}\) nên \(\vec m\) cũng là một véc-tơ pháp tuyến của \((\alpha)\).

c) Ta cần kiểm tra xem trong hai điểm \(A(1;3;2)\), \(B(1;1;4)\), điểm nào có tọa độ thỏa mãn phương trình mặt phẳng \((\alpha)\).

Do \(1+2\cdot 3-2+1\ne\)\(1+2\cdot 1-4+1=0\) nên trong hai điểm \(A\), \(B\) chỉ có tọa độ điểm \(B\) thỏa mãn phương trình mặt phẳng \((\alpha)\).

Vậy điểm \(B\) thuộc mặt phẳng \((\alpha)\), điểm \(A\) không thuộc mặt phẳng \((\alpha)\).

Câu 9:

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\alpha\colon x+2=0\).

a) Điểm \(A(-2;1;0)\) có thuộc \((\alpha)\) hay không?

b) Hãy chỉ ra một véc-tơ pháp tuyến của \((\alpha)\).

a) Ta có \(-2+2=0\) nên tọa độ điểm \(A\) thỏa mãn phương trình mặt phẳng \((\alpha)\). Vậy điểm \(B\) thuộc mặt phẳng \((\alpha)\).

b) Mặt phẳng \((\alpha)\) nhận \(\overrightarrow{n}=(1;0;0)\) làm một véc-tơ pháp tuyến.

Câu 10:

Cho hai mặt phẳng \((P)\), \((Q)\) có phương trình tổng quát là

\[(P)\colon 3 x-5 y+7 z+5=0 \text { và }(Q)\colon x+y-2=0.\]

a) Tìm một vectơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng \((P)\), \((Q)\).

b) Tìm điểm thuộc mặt phẳng \((P)\) trong số các điểm \(A(1 ; 3 ; 1)\), \(B(1 ; 2 ; 3)\).

a) Mặt phẳng \((P)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=(3 ;-5 ; 7)\).

Mặt phẳng \((Q)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n'}=(1 ; 1 ; 0)\).

b) Thay toạ độ điểm \(A\) vào phương trình của \((P)\), ta được

\(3 \cdot 1-5 \cdot 3+7 \cdot 1+5=0\).

Vậy \(A\) thuộc \((P)\).

Thay tọa độ điểm \(B\) vào phương trình của \((P)\), ta được \(3 \cdot 1-5 \cdot 2+7 \cdot 3+5=19\neq 0\).\\

Vậy \(B\) không thuộc \((P)\).

Câu 11:

Cho mặt phẳng \((P)\) nhận \(\overrightarrow{a}=(1 ; 2 ; 3), \overrightarrow{b}=(4 ; 1 ; 5)\) làm cặp vectơ chỉ phương. Tìm một vectơ pháp tuyến của \((P)\).

Ta có tích có hướng của hai vectơ \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\)

\([\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}]=(2\cdot 5-3\cdot 1 ; 3\cdot 4-1\cdot 5 ; 1\cdot 1-2\cdot 4)=(7 ; 7 ;-7).\)

Do đó, mặt phẳng \((P)\) nhận \(\overrightarrow{n}=\displaystyle\frac{1}{7}\left[\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}\right]=(1 ; 1 ;-1)\) làm một vectơ pháp tuyến.

Câu 12:

Cho mặt phẳng \((P)\colon 2x-2y-z+3= 0\) và điểm \(M_0 (3; 1; -5)\). Tính khoảng cách từ điểm \(M_0\) đến mặt phẳng \((P)\).

Khoảng cách từ điểm \(M_0\) đến mặt phẳng \((P)\)

\(\mathrm{d}\left(M_0,(P)\right) = \displaystyle\frac{|2 \cdot 3 + (-2) \cdot 1 + (-1) \cdot (-5) + 3|}{\sqrt{2^2 + (-2)^2 + (-1)^2}} = 4.\)

Câu 13:

Cho mặt phẳng \((P)\colon 2x-2y-z+3=0\) và điểm \(M_0(3;1;-5)\). Tính khoảng cách từ điểm \(M_0\) đến mặt phẳng \((P)\).

Khoảng cách từ điểm \(M_0\) đến mặt phẳng \((P)\)

\[d\left(M_0,(P)\right)=\displaystyle\frac{\left|2\cdot 3+(-2)\cdot 1+(-1)\cdot(-5)+3\right|}{\sqrt{2^2+(-2)^2+(-1)^2}}=4.\]

Câu 14:

Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song \(\left( P \right):x-2=0\)\(\left( Q \right):x-8=0\).

Chọn \(M\left(2;0;0\right)\) thuộc mặt phẳng \((P)\). Do \((P)\)\((Q)\) song song nên khoảng cách giữa chúng là

\[d((P),(Q))=d(M,(Q))=\displaystyle\frac{\left| 2 - 8\right|}{\sqrt{1^2}}=6.\]

Câu 15:

Tính khoảng cách từ gốc toạ độ và từ điểm \(M\left( 1;-2;13 \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right) \colon 2x-2y-z+3=0\).

Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\left(0;0;0\right)\) đến mặt phẳng \((P) \colon 2x-2y-z+3=0\)

\(d(O,\left(P\right))=\displaystyle\frac{\left| 2 \cdot 0 -2 \cdot 0 - 0 + 3\right|}{\sqrt{2^2+\left(-2\right)^2+\left(-1\right)^2}}=1\)

Khoảng cách từ điểm \(M\left( 1;-2;13 \right)\) đến mặt phẳng \((P) \colon 2x-2y-z+3=0\)

\(d(O,\left(P\right))=\displaystyle\frac{\left| 2 \cdot 1 -2 \cdot (-2) - 13 + 3\right|}{\sqrt{2^2+\left(-2\right)^2+\left(-1\right)^2}}=\displaystyle\frac{4}{3}\)

Câu 16:

Cho hai mặt phẳng \((P_1)\colon 2x - y - 3z + 1 = 0\)\((P_2)\colon 6x - 3y - 9z + 1 = 0\). Chứng minh rằng \((P_1) \parallel (P_2)\).

Hai mặt phẳng \((P_1)\), \((P_2)\) có vectơ pháp tuyến lần lượt là

\(\overrightarrow{n}_1=(2 ;-1 ;-3), \overrightarrow{n}_2=(6 ;-3 ;-9).\)

\(\overrightarrow{n}_2 = 3 \overrightarrow{n}_1\)\(D_1 = 1 \neq 3 \cdot 1 = 3 D_1\) nên \((P_1) \parallel (P_2)\).

Câu 17:

Cho hai mặt phẳng \((P_1)\colon x - y - 2 z + 4 = 0\)\((P_2)\colon x - y + z + 5 = 0.\) Chứng minh rằng \((P_1) \perp (P_2)\).

Hai mặt phẳng \((P_1)\), \((P_2)\) có vectơ pháp tuyến lần lượt là

\(\overrightarrow{n}_1 = (1; -1; -2), \overrightarrow{n}_2 = (1; -1; 1).\)

\(\overrightarrow{n}_1 \cdot \overrightarrow{n}_2 = 1 \cdot 1 + (-1) \cdot (-1) + (-2) \cdot 1 = 0\) nên \(\overrightarrow{n}_1 \perp \overrightarrow{n}_2\).

Vậy \((P_1) \perp (P_2)\).

Câu 18:

a) Cho hai mặt phẳng \(\left(P_1\right)\colon x+2y+3z+4=0\), \(\left(P_2\right)\colon x+y-z+5=0\). Chứng minh rằng \(\left(P_1\right)\perp \left(P_2\right)\).

b) Cho mặt phẳng \((P)\colon x-2y-2z+1=0\) và điểm \(M(1; 1;-6)\). Tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \((P)\).

a) \((P_1)\) có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}_1=(1;2;3)\).

\((P_2)\) có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}_2=(1;1;-1)\).

Do \(\overrightarrow{n}_1\cdot \overrightarrow{n}_2=1+2-3=0\) nên \(\overrightarrow{n}_1\perp \overrightarrow{n}_2\).

Suy ra \((P_1)\perp (P_2)\).

b) Ta có \(\mathrm{d}\left(M,(P)\right)=\displaystyle\frac{\left|1-2+12+1\right|}{\sqrt{1^2+(-2)^2+(-2)^2}}=4\).

Câu 19:

Cho hai mặt phẳng \(\left(P_1\right)\colon 4x-y-z+1=0\), \(\left(P_2\right)\colon 8x-2y-2z+1=0\).

a) Chứng minh rằng \(\left(P_1\right)\parallel \left(P_2\right)\).

b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song \(\left(P_1\right)\), \(\left(P_2\right)\).

a) Do \(\displaystyle\frac{4}{8}=\displaystyle\frac{-1}{-2}=\displaystyle\frac{-1}{-2}\ne \displaystyle\frac{1}{1}\) nên \((P_1)\parallel (P_2)\).

b) Lấy \(A(0,0,1)\in (P_1)\) thì

\(\mathrm{d}\left((P_1),(P_2)\right)=\mathrm{d}\left(A,(P_2)\right)=\displaystyle\frac{\left|-2+1\right|}{\sqrt{8^2+(-2)^2+(-2)^2}}=\displaystyle\frac{\sqrt{2}}{12}.\)

Câu 20:

Cho mặt phẳng \((P_1)\colon 2x 4y - 4z + 3 = 0\) và mặt phẳng \((P_2)\colon x - 2y - 2z + 1 = 0\).

a) Chứng minh rằng \((P_1) \parallel (P_2)\).

a) Tính khoảng cách giừa hai mặt phẳng song song \((P_1)\), \((P_2)\).

a) Ta có \(\overrightarrow{n}_1 = (2; -4; -4)\), \(\overrightarrow{n}_2 = (1; -2; -2)\) lần lượt là hai vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng \((P_1)\), \((P_2)\).

Do \(\overrightarrow{n}_1 = 2 \overrightarrow{n}_2\), \(D_1 = 3 \neq 2 = 2 D_2\) nên \((P_1) \parallel (P_2)\).

b) Chọn điểm \(M_0 \left(-\displaystyle\frac{3}{2} ; 0 ; 0\right) \in (P_1)\). Suy ra khoảng cách từ điểm \(M_0\) đến mặt phẳng \((P_2)\) là:

\(\mathrm{d}\left(M_0, (P_2)\right) = \displaystyle\frac{\left|- \displaystyle\frac{3}{2} + 1\right|}{\sqrt{1^2 + (-2)^2 + (-2)^2}} = \displaystyle\frac{1}{6}.\)

Do khoảng cách giưa hai mặt phẳng song song \((P_1)\), \((P_2)\) bằng \(\mathrm{d}\left(M_0, (P_2)\right)\) nên khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song \((P_1)\), \((P_2)\) bằng \(\displaystyle\frac{1}{6}\).

Câu 21:

Tính khoảng cách từ điểm \(M(1; 2; 3)\) đến mặt phẳng sau

a) \((P): x + y + z + 12 = 0\);

b) \((Q): 4x + 3y + 10 = 0\).

a) \(\mathrm{d}[M,(P)] = \displaystyle\frac{|1.1 + 1.2 + 1.3 + 12|}{\sqrt{1^2 + 1^2 + 1^2}} = \displaystyle\frac{18}{\sqrt{3}} = 6\sqrt{3}.\)

b) \(\mathrm{d}[M,(Q)] = \displaystyle\frac{|4.1 + 3.2 + 0.3 + 10|}{\sqrt{4^2 + 3^2 + 0^2}} =\displaystyle\frac{20}{5} = 4\).

Câu 22:

Tính khoảng cách từ điểm \( A(4;2;-3) \) đến mặt phẳng sau

a) \((\alpha) \colon 2x-2y+z-9=0\);

b) \((\beta) \colon 12y-5z+5=0 \);

c) \((Oxy)\colon z=0 \).

Áp dụng công thức tính khoảng cách

a) \( \mathrm{d}(A,(\alpha))=\displaystyle\frac{|2\cdot4-2\cdot2+1\cdot(-3)-9|}{\sqrt{2^2+(-2)^2+1^2}}=\displaystyle\frac{8}{3} \);

b) \(\mathrm{d}(A,(\beta))=\displaystyle\frac{|0\cdot4+12\cdot2-5\cdot(-3)+5|}{\sqrt{0^2+(12)^2+(-5)^2}}=\displaystyle\frac{44}{13} \);

c) \( \mathrm{d}(A,(Oxy))=\displaystyle\frac{|0\cdot4+0\cdot2+1\cdot(-3)|}{\sqrt{0^2+0^2+1^2}}=3 \).

Câu 23:

Xét tính song song, vuông góc của hai mặt phẳng sau

a) \( (\alpha_{1})\colon x+2y-3z+2=0 \)\( (\alpha_{2})\colon -2x-4y+6x-5=0 \);

b) \( (\beta_{1})\colon x+2z-5=0 \)\( (\beta_2) \colon 4x-3y-2z+1=0\);

c) \( (\gamma_1)\colon x-2y+z+3=0 \)\( (\gamma_2)\colon 2x-4y+3z+2=0 \)

a) Ta có \( \displaystyle\frac{1}{-2}=\displaystyle\frac{2}{-4}=\displaystyle\frac{-3}{6}\ne \displaystyle\frac{2}{-5} \) nên \( (\alpha_1) \parallel (\alpha_2)\);

b) Véc-tơ pháp tuyến của \( (\beta_1) \)\( \overrightarrow{n}_1=(1;0;2) \), véc-tơ pháp tuyến của \( (\beta_2) \)\( \overrightarrow{n}_2=(4;-3;-2) \).

Ta có \( \overrightarrow{n}_1\cdot\overrightarrow{n}_2=4\cdot1+0\cdot(-3)+2\cdot(-2) =0\) nên \( (\beta_1)\perp (\beta_2) \);

c) Ta có \( \displaystyle\frac{1}{2}\ne \displaystyle\frac{1}{3} \) nên \( (\gamma_1) \) cắt \( (\gamma_2) \).

Véc-tơ pháp tuyến của \( (\gamma_1) \)\( \overrightarrow{n}_1=(1;-2;1) \), véc-tơ pháp tuyến của \( (\gamma_2) \)\( \overrightarrow{n}_2=(2;-4;3) \).

Ta có \( \overrightarrow{n}_1\cdot\overrightarrow{n}_2=1\cdot2+(-2)\cdot(-4)+1\cdot3 =13\ne 0\) nên \( (\gamma_1)\) không vuông góc \( (\gamma_2) \).

}

Câu 24:

Trong không gian \( Oxyz \), cho mặt phẳng \( (\alpha)\colon2x+3y-6z-7=0 \), \((\beta)\colon 2x+3y-6z+14=0\)

a) Tính khoảng cách từ gốc tọa độ và điểm \( M(1;-2;3) \) đến \( (\alpha) \)

b) Chứng minh \( (\alpha)\parallel (\beta) \) và tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng \( (\alpha) \)\( (\beta) \).

Áp dụng công thức khoảng cách ta có

a) \( \mathrm{d}(O,(\alpha))=\displaystyle\frac{|2\cdot0+3\cdot0-6\cdot0-7|}{\sqrt{2^2+3^2+(-6)^2}}=\displaystyle\frac{7}{7}=1 ;\) \(\mathrm{d}(M,(\alpha))=\displaystyle\frac{|2\cdot1+3\cdot(-2)-6\cdot3-7|}{\sqrt{2^2+3^2+(-6)^2}}=\displaystyle\frac{29}{7}\).

b) Ta có \( \displaystyle\frac{2}{2}=\displaystyle\frac{3}{3}=\displaystyle\frac{-6}{-6}\ne \displaystyle\frac{-7}{14} \) nên \( (\alpha)\parallel (\beta) \). Lấy điểm \(N(-7;0;0)\in(\beta) \).

Vây \( \mathrm{d}((\alpha),(\beta))=\mathrm{d}(N,(\alpha)) \displaystyle\frac{|2\cdot(-7)+3\cdot0-6\cdot0-7|}{\sqrt{2^2+3^2+(-6)^2}}=\displaystyle\frac{21}{7}=3\).

Câu 25:

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((P)\colon x+y+z+2=0,(Q)\colon x+y+z+6=0\). Chứng minh rằng hai mặt phẳng đã cho song song với nhau và tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng đó.

Mặt phẳng \((P),(Q)\) lần lượt có véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_P}=(1;1;1),\overrightarrow{n_Q}=(1;1;1)\).

Ta có \(\overrightarrow{n_P}=1 \cdot \overrightarrow{n_Q}\)\(6 \neq 1 \cdot 2\) nên hai mặt phẳng đã cho song song với nhau.

\(M(-2;0;0) \in (P)\). Khi đó khoảng cách hai mặt phẳng \((P)\)\((Q)\) bằng

\[\mathrm{d}(M;(Q))= \displaystyle\frac{|-2+0+0+6|}{\sqrt{1^2+1^2+1^2}}=\displaystyle\frac{4\sqrt{3}}{3}.\]

Câu 26:

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((P)\colon x+3y+z+2=0\)\( (Q)\colon x+3y+z+5=0\).

a) Chứng minh rằng \((P)\)\((Q)\) song song với nhau.

b) Lấy một điểm thuộc \((P)\), tính khoảng cách từ điểm đó đến \((Q)\). Từ đó tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng \((P)\)\((Q)\).

a) Hai mặt phẳng \((P)\)\((Q)\) lần lượt có véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_P}=(1;3;1),\overrightarrow{n_Q}=(1;3;1)\).

Do đó \(\overrightarrow{n_P}=1 \cdot \overrightarrow{n}_Q\). Và do \(5 \ne 1 \cdot 2\) nên hai mặt phẳng đã cho song song với nhau.

b) Gọi \(M(-2;0;0) \in (P)\).

Khi đó khoảng cách giữa hai mặt phẳng \((P)\)\((Q)\) bằng

\[ \mathrm{d}(M,(Q)) = \displaystyle\frac{|-2+3\cdot0 +0 +5|}{\sqrt{1^2+3^2+1^2}} = \displaystyle\frac{3\sqrt{11}}{11}. \]

Câu 27:

Trong không gian \(Oxyz\), tính khoảng cách từ điểm \(M(1;2;-1)\) đến mặt phẳng \((P)\colon x+2y-2z+5=0\).

Khoảng cách tử điểm \(M(1;2;-1)\) đến mặt phẳng \((P)\colon x+2y-2z+5=0\)

\(\mathrm{d}(M,(P))=\displaystyle\frac{|1+2 \cdot 2-2 \cdot(-1)+5|}{\sqrt{1^2+2^2+(-2)^2}}=4.\)

}

Câu 28:

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((\alpha)\colon 3 x-y+z+\sqrt{2}=0\)\((\beta)\colon 3 \sqrt{2} x-\sqrt{2} y+\sqrt{2} z+1=0.\) Hỏi \((\alpha)\)\((\beta)\) có song song với nhau hay không?

Các mặt phẳng đã cho có vectơ pháp tuyến tương ứng là \(\overrightarrow{n_\alpha}=(3;-1,1), \overrightarrow{n_{\beta}}=(3\sqrt{2};-\sqrt{2};\sqrt{2})\).

Do \(\overrightarrow{n_p}=\sqrt{2}\cdot\overrightarrow{n_a}\)\(1\neq\sqrt{2}\cdot\sqrt{2}\) nên hai mặt phẳng \((\alpha)\)\((\beta)\) song song với nhau.

Câu 29:

Trong không gian \(Oxyz\), hai mặt phẳng \((\alpha)\colon 3x+y-z+1=0\)\((\beta)\colon 9x+3y-3z+3=0\) có vuông góc với nhau hay không?

Hai mặt phẳng \((\alpha)\), \((\beta)\) có hai véc-tơ pháp tuyến tương ứng là \(\overrightarrow{n}=(3;1;-1)\), \(\overrightarrow{n'}=(9;3;-3)\).

Ta có \(\overrightarrow{n}\cdot \overrightarrow{n'}=3\cdot 9+1\cdot 3+(-1)\cdot(-3)=33\ne0\).

Do đó \((\alpha)\) không vuông góc với \((\beta)\).

Câu 30:

Trong không gian \(Oxyz\), chứng minh hai mặt phẳng sau vuông góc với nhau

\((\alpha)\colon x-3y+2z+1=0,\quad (\beta)\colon 5x+y-z+2=0.\)

Hai mặt phẳng \((\alpha)\), \((\beta)\) có hai véc-tơ pháp tuyến tương ứng là \(\overrightarrow{n}=(1;-3;2)\), \(\overrightarrow{n'}=(5;1;-1)\).

Ta có \(\overrightarrow{n}\cdot \overrightarrow{n'}=1\cdot 5 +(-3)\cdot 1+2\cdot(-1)=0\) nên \(\overrightarrow{n}\perp \overrightarrow{n'}\). Do đó \((\alpha)\) vuông góc với \((\beta)\).

Câu 31:

Cho hai mặt phẳng \((P_1)\colon \sqrt{3}x+z+5=0\)\((P_2)\colon -\sqrt{3}x+z-7=0\). Tính góc giữa hai mặt phẳng \((P_1)\)\((P_2)\).

Do \((P_1)\), \((P_2)\) có hai véc-tơ pháp tuyến lần lượt là

\(\overrightarrow{n}_1=\left(\sqrt{3};0;1\right),\, \overrightarrow{n}_2=\left(-\sqrt{3};0;1\right)\)

nên

\(\cos\left((P_1),(P_2)\right)=\displaystyle\frac{\left|\sqrt{3}\cdot\left(-\sqrt{3}\right)+0\cdot0+1\cdot1\right|}{\sqrt{\left(\sqrt{3}\right)^2+0^2+1^2}\cdot\sqrt{\left(-\sqrt{3}\right)^2+0^2+1^2}}=\displaystyle\frac{1}{2}.\)

Suy ra \(\left((P_1),(P_2)\right)=60^\circ\).

Câu 32:

Tính góc giữa hai mặt phẳng \((P_1)\colon x+y+2z-1=0\)\((P_2)\colon 2x-y+z-2=0\).

\((P_1)\), \((P_2)\) lần lượt có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}_1=(1;1;2)\)\(\overrightarrow{n}_2=(2;-1;1)\).

Ta có \(\cos\left((P_1),(P_2)\right)=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{n}_1\cdot\overrightarrow{n}_2\right|}{\left|\overrightarrow{n}_1\right|\cdot\left|\overrightarrow{n}_2\right|}=\displaystyle\frac{|1\cdot2+1\cdot(-1)+2\cdot1|}{\sqrt{1^2+1^2+2^2}\cdot\sqrt{2^2+(-1)^2+1^2}}=\displaystyle\frac{1}{2}\).

Vậy \(\left((P_1),(P_2)\right)=60^\circ\).

Câu 33:

Tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left(P_1\right)\)\(\left(P_2\right)\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ), biết \(\left(P_1\right) \colon 2x+2y-z-1=0\)\(\left(P_2\right) \colon x-2y-2z+3=0\).

Ta có \(\overrightarrow{n}_{P_1}=(2;2;-1)\)\(\overrightarrow{n}_{P_2}=(1;-2;-2)\).

\(\cos \left(\left(P_1\right);\left(P_2\right)\right) = \displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{n}_{P_1} \cdot \overrightarrow{n}_{P_2}\right|}{\left|\overrightarrow{n}_{P_1}\right| \cdot \left|\overrightarrow{n}_{P_2}\right|} = 0\). Suy ra \(\left(\left(P_1\right);\left(P_2\right)\right)=90^{\circ}\).

Câu 34:

Tính góc giữa hai mặt phẳng \((P)\colon 4y+4z+1=0\)\((P')\colon 7x+7z+2=0\).

\((P)\)\((P')\) có vectơ pháp tuyến lần lượt là \(\overrightarrow{n}=(0;4;4)\)\(\overrightarrow{n}'=(7;0;7)\).

Ta có \(\cos \left ((P),(P') \right )=\displaystyle\frac{\left |0\cdot 7+4\cdot 0+4\cdot 7 \right |}{\sqrt{0^2+4^2+4^2}\cdot\sqrt{7^2+0^2+7^2}}=\displaystyle\frac{1}{2}\).

Suy ra \(\left ((P),(P') \right )=60^{\circ}\).

Câu 35:

Tính góc giữa hai mặt phẳng \((P)\)\((P')\) trong mỗi trường hợp sau

a) \((P)\colon 3x+7y-z+4=0\)\((P')\colon x+y-10z+2025=0\).

b) \((P)\colon x+y-2z+2024=0\)\((P')\colon 3x-5y+z+9=0\).

c) \((P)\colon x+z+3=0\)\((P')\colon 3y+3z+5=0\).

a) \((P)\)\((P')\) có vectơ pháp tuyến lần lượt là \(\overrightarrow{n}=(3;7;-1)\), \(\overrightarrow{n}'=(1;1;-10)\).

Ta có \(\cos\left ((P),(P') \right )=\displaystyle\frac{\left |3\cdot 1+7\cdot 1+(-1)\cdot (-10) \right |}{\sqrt{3^2+7^2+(-1)^2}\cdot\sqrt{1^2+1^2+(-10)^2}}=\displaystyle\frac{10\sqrt{6018}}{3009}\).

Suy ra \(((P),(P'))\approx 75^{\circ}4'\).

b) \((P)\)\((P')\) có vectơ pháp tuyến lần lượt là \(\overrightarrow{n}=(1;1;-2)\), \(\overrightarrow{n}'=(3;-5;1)\).

Ta có \(\cos\left ((P),(P') \right )=\displaystyle\frac{\left |1\cdot 3+1\cdot (-5)+(-2)\cdot 1 \right |}{\sqrt{1^2+1^2+(-2)^2}\cdot\sqrt{3^2+(-5)^2+1^2}}=\displaystyle\frac{4}{\sqrt{210}}\).

Suy ra \(((P),(P'))\approx 73^{\circ}59'\).

c) \((P)\)\((P')\) có vectơ pháp tuyến lần lượt là \(\overrightarrow{n}=(1;0;1)\), \(\overrightarrow{n}'=(0;3;3)\).

Ta có \(\cos\left ((P),(P') \right )=\displaystyle\frac{\left |1\cdot 0+0\cdot 3+1\cdot 3 \right |}{\sqrt{1^2+1^2}\cdot\sqrt{3^2+3^2}}=\displaystyle\frac{1}{2}\).

Suy ra \(((P),(P')=60^{\circ}\).

Câu 36:

Tính góc giữa hai mặt phẳng \((P)\)\((P')\) trong mỗi trường hợp sau

a) \((P)\colon x+y-2z+9=0\)\((P')\colon 3x-5y+z+2024=0\);

b) \((P)\colon x+y+24=0\)\((P')\colon y+z+24=0\);

c) \((P)\colon 2x+4y-z+23=0\)\((P')\colon 3x+5y+26z+2025=0\).

a) \((P)\)\((P')\) có vectơ pháp tuyến lần lượt là \(\overrightarrow{n}=(1;1;-2)\), \(\overrightarrow{n}'=(3;-5;1)\).

Ta có \(\cos\left ((P),(P') \right )=\displaystyle\frac{\left |1\cdot 3+1\cdot (-5)+(-2)\cdot 1 \right |}{\sqrt{1^2+1^2+(-2)^2}\cdot\sqrt{3^2+(-5)^2+1^2}}=\displaystyle\frac{4}{\sqrt{210}}\).

Suy ra \(((P),(P'))\approx 73^{\circ}59'\).

b) \((P)\)\((P')\) có vectơ pháp tuyến lần lượt là \(\overrightarrow{n}=(1;1;0)\), \(\overrightarrow{n}'=(0;1;1)\).

Ta có \(\cos\left ((P),(P') \right )=\displaystyle\frac{\left |1\cdot 0+1\cdot 1+0\cdot 1 \right |}{\sqrt{1^2+1^2+0^2}\cdot\sqrt{0^2+1^2+1^2}}=\displaystyle\frac{1}{2}\).

Suy ra \(((P),(P'))=60^{\circ}\).

c) \((P)\)\((P')\) có vectơ pháp tuyến lần lượt là \(\overrightarrow{n}=(2;4;-1)\), \(\overrightarrow{n}'=(3-5;26)\).

Ta có \(\cos\left ((P),(P') \right )=\displaystyle\frac{\left |2\cdot 3+4\cdot 5+(-1)\cdot 26 \right |}{\sqrt{2^2+4^2+(-1)^2}\cdot\sqrt{3^2+5^2+26^2}}=0\).

Suy ra \(((P),(P'))=90^{\circ}\).

Câu 37:

Tính góc giữa các cặp mặt phẳng sau

a) \(\left(\alpha\right)\colon 3x+4y+5z-1=0\)\(\left(\beta\right)\colon 2x+y+z-3=0\).

b) \(\left(\alpha\right)\colon x-y+2z-1=0\)\(\left(\beta\right)\colon x+2y-z+3=0\).

c) \(\left(\alpha\right)\colon x+3y-2z-1\)\(\left(\beta\right)\colon 4x+2y+5z-3\).

a) \(\left(\alpha\right)\colon 3x+4y+5z-1=0\)\(\left(\beta\right)\colon 2x+y+z-3=0\).

\(\left(\alpha\right)\) có véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_1}=\left(3;4;5\right)\)\(\left(\beta\right)\) có véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_2}=\left(2;1;1\right)\).

Ta có

\(\cos\left(\left(\alpha\right),\left(\beta\right)\right)=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{n_1}\cdot\overrightarrow{n_2}\right|}{\left|\overrightarrow{n_1}\right|\cdot\left|\overrightarrow{n_2}\right|} =\displaystyle\frac{15}{\sqrt{9+16+25}\cdot{\sqrt{4+1+1}}}=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}\Rightarrow \left(\left(\alpha\right),\left(\beta\right)\right)=30^\circ\).

b) \(\left(\alpha\right)\colon x-y+2z-1=0\)\(\left(\beta\right)\colon x+2y-z+3=0\).

\(\left(\alpha\right)\) có véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_1}=\left(1;-1;2\right)\)\(\left(\beta\right)\) có véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_2}=\left(1;2;-1\right)\).

Ta có

\(\cos\left(\left(\alpha\right),\left(\beta\right)\right)=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{n_1}\cdot\overrightarrow{n_2}\right|}{\left|\overrightarrow{n_1}\right|\cdot\left|\overrightarrow{n_2}\right|}=\displaystyle\frac{\sqrt{1}}{2}\Rightarrow \left(\left(\alpha\right),\left(\beta\right)\right)=60^\circ\).

c) \(\left(\alpha\right)\colon x+3y-2z-1\)\(\left(\beta\right)\colon 4x+2y+5z-3\).

\(\left(\alpha\right)\) có véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_1}=\left(1;3;-2\right)\)\(\left(\beta\right)\) có véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_2}=\left(4;2;5\right)\).

Ta có

\(\overrightarrow{n_1}\cdot\overrightarrow{n_2}=4+6-10=0\Rightarrow \left(\left(\alpha\right),\left(\beta\right)\right)=90^\circ\).

Câu 38:

Trong không gian \(Oxyz\), tính góc giữa mặt phẳng \((\alpha)\colon \sqrt{3}x-y+2=0\) và các mặt phẳng tọa độ \((Oxy),(Oxz),(Oyz)\)

Mặt phẳng \((\alpha),(Oxy),(Oxz),(Oyz)\) lần lượt có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=\left(\sqrt{3};-1;0\right),\overrightarrow{n_1}=\left(0;0;1\right),\overrightarrow{n_2}=\left(0;1;0\right),\overrightarrow{n_3}=\left(1;0;0\right)\).

Ta có

\begin{eqnarray*}\cos((\alpha),(Oxy))&=&\displaystyle\frac{|\sqrt{3}\cdot 0+(-1)\cdot 0+0\cdot 1|}{\sqrt{(\sqrt{3})^2+(-1)^2}\cdot \sqrt{0^2+0^2+1^2}}=0.\\ \cos((\alpha),(Oxz)) &=&\displaystyle\frac{|\sqrt{3}\cdot 0+(-1)\cdot 1+0\cdot 0|}{\sqrt{(\sqrt{3})^2+(-1)^2}\cdot \sqrt{0^2+1^2+0^2}}=\displaystyle\frac{1}{2}.\\ \cos((\alpha),(Oyz))&=&\displaystyle\frac{|\sqrt{3}\cdot 1+(-1)\cdot 0+0\cdot 0|}{\sqrt{(\sqrt{3})^2+(-1)^2}\cdot \sqrt{1^2+0^2+0^2}}=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{2}.\end{eqnarray*}

Vậy \(((\alpha),(Oxy))=90^{\circ}\), \(((\alpha),(Oxz))=60^{\circ}\), \(((\alpha),(Oyz))=30^{\circ}\).

Câu 39:

Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng \((P)\) trong mỗi trường hợp sau

a) \((P)\) đi qua điểm \(M(-3;1;4)\) và có một véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=(2;-4;1)\).

b) \((P)\) đi qua điểm \(N(2;-1;5)\) và có cặp véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}_1=(1;-3;2)\)\(\overrightarrow{u}_2=(-3;4;1)\).

c) \((P)\) đi qua điểm \(I(4;0;-7)\) và song song với mặt phẳng \((Q) \colon 2x+y-z-3=0\).

d) \((P)\) đi qua điểm \(K(-4;9;2)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta \colon \displaystyle\frac{x-1}{2}=\displaystyle\frac{y}{1}=\displaystyle\frac{z-6}{5}\).

a) \((P)\) đi qua điểm \(M(-3;1;4)\) và có một véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=(2;-4;1)\) có phương trình là \(2\cdot (x+3)-4\cdot(y-1)+1\cdot (z-4)=0 \Leftrightarrow 2x-4y+z+6=0\).

b) Ta có \(\left[\overrightarrow{u_1};\overrightarrow{u_2}\right]= (-11;-7;-5)\), do đó mặt phẳng \((P)\) có một véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=(-11;-7;-5)\).

Phương trình mặt phẳng \((P)\)\(-11\cdot (x-2)-7\cdot (y+1) -5\cdot (z-5)=0 \Leftrightarrow -11x-7y-5z+40=0\).

c) Do \((P) \parallel (Q)\) nên mặt phẳng \((P)\) nhận véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \((Q)\) làm véc-tơ pháp tuyến. Vậy mặt phẳng \((P)\) đi qua \(I(4;0;-7)\)\(\overrightarrow{n}_{P}=(2;1;-1)\) có phương trình là \(2\cdot (x-4)+1\cdot (y-0)-1\cdot (z+7)=0 \Leftrightarrow 2x+y-z-15=0\).

d) Mặt phẳng \((P)\) vuông góc với đường thẳng \(\Delta\) nên véc-tơ chỉ phương của \(\Delta\) cũng là véc-tơ pháp tuyến của \((P)\). Vậy \((P)\) đi qua điểm \(K(-4;9;2)\)\(\overrightarrow{n}_{P}=(2;1;5)\) nên có phương trình là \(2\cdot (x+4) +1\cdot (y-9)+5\cdot (z-2)=0 \Leftrightarrow 2x+y+5z-11=0\).

Câu 40:

Lập phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn của mặt phẳng \((P)\), biết \((P)\) đi qua ba điểm \(A(5;0;0)\), \(B(0;3;0)\), \(C(0;0;6)\).

Phương trình đoạn chắn của mặt phẳng \((P)\)\(\displaystyle\frac{x}{5}+\displaystyle\frac{y}{3}+\displaystyle\frac{z}{6}=1\).

Câu 41:

Lập phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(I(3;-4;5)\) và nhận \(\overrightarrow{n}=(2;7;-1)\) làm véc-tơ pháp tuyến.

Mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(I(3;-4;5)\) và nhận \(\overrightarrow{n}=(2;7;-1)\) làm véc-tơ pháp tuyến có phương trình là

\(2(x-3)+7(y+4)-(z-5)=0 \Leftrightarrow 2x+7y-z+23=0.\)

Câu 42:

Lập phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(K(-1;2;3)\) và nhận hai véc-tơ \(\overrightarrow{u}=(1;2;3)\), \(\overrightarrow{v}=(4;5;6)\) làm cặp véc-tơ chỉ phương.

Mặt phẳng \((P)\) có một véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=\left[\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}\right]=(-12;6;-3)\).

Phương trình mặt phẳng \((P)\)

\(-12(x+1)+6(y-2)-3(z-3)=0 \Leftrightarrow 4x-2y+z-3=0\).

Câu 43:

Lập phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua

a) Điểm \(I(3;-4;1)\) và vuông góc với trục \(Ox\);

b) Điểm \(K(-2;4;-1)\) và song song vổi mặt phẳng \((Ozx)\);

c) Điểm \(K(-2;4;-1)\) và song song với mặt phẳng \((Q)\colon 3x+7y+10z+1=0\).

a) Mặt phẳng \((P)\) qua \(I(3;-4;1)\) và nhận \(\overrightarrow{i}=(1;0;0)\) làm véc-tơ pháp tuyến nên có phương trình là

\(1(x-3)+0(y+4)+0(z-1)=0 \Leftrightarrow x-3=0.\)

b) Mặt phẳng \((P)\) qua \(K(-2;4;-1)\) và nhận \(\overrightarrow{k}=(0;1;0)\) làm véc-tơ pháp tuyến nên có phương trình là

\(0(x+2)+1(y-4)+0(z+1)=0 \Leftrightarrow y-4=0.\)

c) Mặt phẳng \((P)\) song song với mặt phẳng \((Q)\colon 3x+7y+10z+1=0\) nên \(\)(P)\colon 3x+7y+10z+d=0.\(\)

Mặt khác, \((P)\) qua \(K(-2;4;-1)\) nên

\(3\cdot (-2)+7\cdot 4+10\cdot (-1)+d=0 \Leftrightarrow d=-2.\)

Vây \((P)\colon 3x+7y+10z-2=0\).

Câu 44:

Lập phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua ba điểm \(A(1;1;1)\), \(B(0;4;0)\), \(C(2;2;0)\).

Ta có

\(\overrightarrow{AB}=(-1;3;-1)\), \(\overrightarrow{AC}=(1;1;-1)\), \(\overrightarrow{n}=[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}]=(-2;-2;-4)\);

Mặt phẳng \((P)\) đi qua ba điểm \(A(1;1;1)\) và có một véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=(-2;-2;-4)\) nên có phương trình

\(-2(x-1)-2(y-1)-4(z-1)=0 \Leftrightarrow x+y+2z-4=0.\)

Câu 45:

a) Lập phương trình của các mặt phẳng tọa độ \(\left( Oxy \right),\left( Oyz \right),\left( Oxz \right)\).

b) Lập phương trình của các mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( -1;9;8 \right)\) và lần lượt song song với các mặt phẳng tọa độ trên.

a) Mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) đi qua điểm \(O\) và vuông góc với trục \(Oz\).

Do đó mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{k}=\left(0;0;1\right)\).

Từ đó phương trình mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\)

\(0\left(x-0\right)+0\left(y-0\right)+1\left(z-0\right)=0 \Leftrightarrow z=0\)

Tương tự ta có phương trình mặt phẳng \(\left( Oyz \right),\left( Oxz \right)\) lần lượt là \(x=0, y=0\).

b) Gọi \((P), (Q), (R)\) là các mặt phẳng đi qua điểm \(A\) và lần lượt song song với các mặt phẳng \(\left( Oxy \right),\left( Oyz \right),\left( Oxz \right)\).

\((P)\parallel (Oxy)\) nên \((P)\) có 1 vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{k}=(0;0;1)\).

Phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua \(A\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{k}\)

\(0\left(x+1\right)+0\left(y-9\right)+1\left(z-8\right)=0 \text{ hay } z-8=0.\)

Tương tự, ta có phương trình mặt phẳng \((Q)\)\((R)\) lần lượt là \(x+1=0\)\(y-9=0\).

Câu 46:

Viết phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) đi qua điểm \(C\left( 1;-5;0 \right)\) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right) \colon 3x-5y+4z-2024=0\).

\((Q)\parallel (P)\) nên \((Q)\) có 1 vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=(3;-5;4)\).

Phương trình mặt phẳng \((Q)\) đi qua \(C\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}\)

\(3\left(x-1\right)-5\left(y+5\right)+4\left(z-0\right)=0\) hay \(3x-5y+4z-28=0.\)

Câu 47:

Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) đi qua hai điểm \(A\left( 1;0;1 \right),B\left( 5;2;3 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( \beta \right):2x-y+z-7=0\).

Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) có 2 vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{AB}=\left(4;2;2\right)\)\(\overrightarrow{n_\beta}=(2;-1;1)\). Do đó, 1 vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)\(\overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{n_\beta}\right]=\left(4;0;-8\right)\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)

\(4\left(x-1\right)+0\left(y-0\right)-8\left(z-1\right)=0 \text{ hay } 4x-8z+4=0\) hay \(x-2y+1=0.\)

Câu 48:

Viết phương trình mặt phẳng \(\left( R \right)\) đi qua điểm \(A\left( 1;2;-1 \right)\) và vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( P \right) \colon 4x-2y+6z-11=0,\left( Q \right) \colon 2x+2y+2z-7=0\).

Mặt phẳng \(\left( R \right)\) có 2 vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{n_{(P)}}=\left(4;-2;6\right)\)\(\overrightarrow{n_{(Q)}}=(2;2;2)\). Do đó, 1 vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( R \right)\)\(\overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{n_{(P)}},\overrightarrow{n_{(Q)}}\right]=\left(-16;4;12\right)\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)

\(-16\left(x-1\right)+4\left(y-2\right)+12\left(z+1\right)=0\) hay \(-16x+4y+12z+20=0\) hay \(-4x+y+3z+5=0.\)

Câu 49:

Viết phương trình mặt phẳng \((Q)\) đi qua điểm \(M(1; 2; 3)\) và song song với mặt phẳng \((P)\colon 2x + y + z + 12 = 0\).

Dễ thấy điểm \(M\) không nằm trên \((P)\). Vì \((Q) \parallel (P)\) nên \((Q)\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n} = (2; 1; 1)\).

Phương trình mặt phẳng \((Q)\) đi qua \(M\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}\)

\(2(x-1) + (y-2) + (z-3) = 0\) hay \(2x + y + z - 7 = 0\).

Câu 50:

Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(M(1 ; 2 ; 3)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=(1 ; 2 ; 1)\).

\((P)\) đi qua điểm \(M(1 ; 2 ; 3)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=(1 ; 2 ; 1)\) nên phương trình của \((P)\)

\(1(x-1)+2(y-2)+1(z-3)=0 \Leftrightarrow x+2 y+z-8=0.\)

Câu 51:

Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(N(4 ; 0 ; 1)\) và có cặp vect chỉ phương là \(\overrightarrow{a}=(1 ; 2 ; 1), \overrightarrow{b}=(2 ; 1 ; 3)\).

(P) có cặp vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{a}=(1 ; 2 ; 1), \overrightarrow{b}=(2 ; 1 ; 3)\), suy ra \((P)\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=[\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}]=(2.3-1.1 ; 1.2-1.3 ; 1.1-2.2)=(5 ;-1 ;-3)\).

Phương trình của \((P)\)

\(5(x-4)-1(y-0)-3(z-1)=0 \Leftrightarrow 5 x-y-3 z-17=0.\)

Câu 52:

Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua ba điểm \(A(1; 1; 1)\), \(B(1; 2; 2)\), \(C(4; 1; 0)\).

\((P)\) đi qua ba điểm \(A(1; 1; 1), B(1; 2; 2), C(4; 1; 0)\) nên có cặp vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{AB} = (0; 1; 1)\), \(\overrightarrow{AC} = (3; 0; -1)\),suy ra \((P)\) có vector pháp tuyến là

\(\overrightarrow{n}=\left[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right] = (1\cdot(-1) - 1\cdot0; 1\cdot3- 0\cdot(-1);0\cdot0 - 1\cdot3) = (-1; 3; -3)\).

Phương trình của \((P)\)

\((-1)(x-1) + 3(y-1) - 3(z-1) = 0 \Leftrightarrow x - 3y + 3z - 1 = 0\).

Câu 53:

Cho mặt phẳng \((\alpha)\colon 2x-y+2z+11=0\) và điểm \(M(1;-1;2)\).

a) Viết phương trình mặt phẳng \((\beta)\) chứa điểm \(M\) và song song với \((\alpha)\).

b) Tính khoảng cách từ điểm \(M\) đến mặt phẳng \((\alpha)\).

a) Do \((\beta) \parallel (\alpha)\) nên \(\overrightarrow{n}_{\beta}=\overrightarrow{n}_{\alpha}=(2;-1;2)\).

\((\beta)\) chứa điểm \(M(1;-1;2)\), có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}_{\beta}=(2;-1;2)\)

\[(\beta) \colon 2(x-1)-1(y+1)+2(z-2)=0 \Leftrightarrow 2x-y+2z-7=0.\]

b) Khoảng cách từ \(M\) đến \((\alpha)\)\(\mathrm{d}(M,(\alpha))=\displaystyle\frac{\left|2\cdot 1-(-1)+2\cdot 2+11 \right|}{\sqrt{2^2+(-1)^2+2^2}}=6\).

Câu 54:

Viết phương trình của mặt phẳng

a) Đi qua \( M(1;-2;4) \) và nhận \(\overrightarrow{n} =(2;3;5)\) làm véc-tơ pháp tuyến;

b) Đi qua \( A(0;-1;2) \) và song song với giá của mỗi véc-tơ \( \overrightarrow{u}=(3;2;1) \)\( \overrightarrow{v}=(-3;0;1) \);

c) Đi qua ba điểm \( A(-1;2;3)\), \(B(2;-4;3)\)\( C(4;5;6)\);

d) Đi qua ba điểm \( A(-3;0;0)\), \(B(0;-2;0)\)\( C(0;0;-1)\).

a) Đi qua \( M(1;-2;4)\) và nhận \(\overrightarrow{n} =(2;3;5)\) làm véc-tơ pháp tuyến có phương trình là

\(2(x-1)+3(y+2)+5(z-4)=0\Leftrightarrow 2x+3y+5z-16=0.\)

b) Đi qua \( A(0;-1;2)\) và song song với giá của mỗi véc-tơ \(\overrightarrow{u}=(3;2;1) \)\( \overrightarrow{v}=(-3;0;1)\) nên có véc-tơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n}=\left[\overrightarrow{u},\overrightarrow{v}\right]=(2;-6;6) \) có phương trình là

\(2(x-0)-6(y+1)+6(z-2)=0\Leftrightarrow x-3y+3z-18=0.\)

c) Ta có \( \overrightarrow{AB}=(3;-6;0) ,\overrightarrow{AC}=(5;3;3)\), nên véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \( (ABC)\)

\(\overrightarrow{n}=\left[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right]=(-18;-9;39).\)

\((ABC)\) đi qua \( A \) nên có phương trình là

\(-18(x+1)-9(y-2)+39(z-3)=0\Leftrightarrow -18x-9y+39z-117=0.\)

d) Đi qua ba điểm \( A(-3;0;0),B(0;-2;0) \)\( C(0;0;-1)\) có phương trình là

\(\displaystyle\frac{x}{-3}+\displaystyle\frac{y}{-2}+\displaystyle\frac{z}{-1}=1\Leftrightarrow 2x+3y+6z+6=0.\)

Câu 55:

Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \( AB\) với \( A(2;3;-4) \)\( B(4;-1;0) \).

Gọi \( I \) là trung điểm của \( AB\Rightarrow I(3;1;-2) \).

Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng \( AB\) qua \( I \) và nhận \( \overrightarrow{AB}=(2;-4;4) \) là véc-tơ pháp tuyến có phương trình

\(2(x-3)-4(y-1)+4(z+2)=0\Leftrightarrow x-2y+2z+3=0.\)

}

Câu 56:

Viết phương trình của mặt phẳng

a) Chứa trục \( Ox \) và điểm \( M(-4;1;2) \);

b) Chứa trục \( Oy \) và điểm \( N(0;4;-3) \);

c) Chứa trục \( Oz \) và điểm \( P(3;0;-7) \).

a) Mặt phẳng \( (P) \) chứa trục \( Ox \) và điểm \( M(-4;1;2) \) nên có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left[\overrightarrow{i},\overrightarrow{OM}\right]=(0;-2;1)\).

Phương trình của \( (P) \)\( -2y+z=0 \).

b) Mặt phẳng \( (Q) \) chứa trục \( Oy \) và điểm \( N(0;4;-3) \) nên có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left[\overrightarrow{j},\overrightarrow{ON}\right]=(-3;0;0)\).

Phương trình của \( (Q) \)\( x=0 \).

c) Mặt phẳng \( (R) \) chứa trục \( Oz \) và điểm \( P(3;0;-7) \) nên có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left[\overrightarrow{k},\overrightarrow{OP}\right]=(0;3;0) \).

Phương trình của \( (R) \)\( y=0 \).

Câu 57:

Viết phương trình mặt phẳng \( (\alpha) \) đi qua \( M(1;3;-2) \) và song song với mặt phẳng \((\beta)\colon 2x-y+3x+4=0 \).

Mặt phẳng \( (\alpha) \) song song với mặt phẳng \( (\beta) \) nên có dạng \( 2x-y+3z+m=0 \,\,(m\ne 4) \).

\( M\in (\alpha)\Leftrightarrow 2\cdot1-1\cdot3+3\cdot(-2)+m=0\Leftrightarrow m=7 \) (nhận).

Vậy \( (\alpha)\colon 2x-y+3z+7=0 \).

Câu 58:

Viết phương trình mặt phẳng đi qua hai diểm \( A(1;0;1)\), \( B(5;2;3)\) và vuông góc với mặt phẳng \( (\beta) \colon 2x-y+z-7=0\).

Ta có \( \overrightarrow{AB}=(4;2;2) \) và véc-tơ pháp tuyến của \( (\beta) \)\( \overrightarrow{n_{\beta}}=(2;-1;1) \).

Véc-tơ pháp tuyến của \( (\alpha) \)\( \overrightarrow{n_{\alpha}}=\left[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{n_{\beta}}\right]=(4;0;-8) \).

\( (\alpha) \) đi qua \( A(1;0;1) \) nên có phương trình là

\(4(x-1)+0(y-0)-8(z-1)=0\Leftrightarrow x-2z+1=0.\)

}

Câu 59:

Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) đi qua hai điểm \(A(3 ; 1 ; -1)\), \(B(2 ; -1 ; 4)\) và vuông góc với mặt phẳng \((\beta)\) có phương trình là \(2x-y+3z-1=0\).

Gọi \(\overrightarrow{n}_{\beta}=(2 ; -1 ; 3)\) là một véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \((\beta)\).

\((\alpha)\) vuông góc với \((\beta)\) nên \(\overrightarrow{n}_{\beta}=(2 ; -1 ; 3)\) có giá song song hoặc nằm trong \((\alpha)\).

\((\alpha)\) đi qua \(A\)\(B\) nên \(\overrightarrow{AB}=(-1 ; -2 ; 5)\) có giá nằm trong \((\alpha)\).

Hơn nữa \(\overrightarrow{A B}=(-1 ; -2 ; 5)\)\(\overrightarrow{n}_{\beta}=(2 ; -1 ; 3)\) không cùng phương nên chúng là cặp véc-tơ chỉ phương của mặt phẳng \((\alpha)\).

Do đó mặt phẳng \((\alpha)\) có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}_{\alpha}=\left[\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{n}_{\beta}\right]=(-1 ; 13 ; 5)\).

Vậy phương trình của \((\alpha)\)

\(-(x-3)+13(y-1)+5(z+1)=0\) hay \(x-13y-5z+5=0.\)

Câu 60:

Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) đi qua \(A(-3 ; 2 ;-1)\) và vuông góc với hai mặt phẳng \((P)\colon 2x-y+3z-1=0\), \((Q): x+2y-2z+3=0\).

Gọi \(\overrightarrow{n}_{P}=(2 ; -1 ; 3)\) là một véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left(P\right)\)\(\overrightarrow{n}_{Q}=(1 ; 2 ; -2)\) là một véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left(Q\right)\).

Mặt phẳng \((\alpha)\) vuông góc với hai mặt phẳng \(\left(P\right)\)\(\left(Q\right)\) nên \(\overrightarrow{n}_{P}\), \(\overrightarrow{n}_{Q}\) là cặp véc-tơ chỉ phương của \((\alpha)\).

Do đó mặt phẳng \((\alpha)\) có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}_{\alpha}=\left[\overrightarrow{n}_{P}, \overrightarrow{n}_{Q}\right]=(-4 ; 7 ; 5)\).

Vậy phương trình của \((\alpha)\)

\(-4(x-3)+7(y-1)+5(z+1)=0\) hay \(-4x+7y+5z+10=0.\)

Câu 61:

Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình tổng quát của mặt phẳng \((\alpha)\) đi qua điểm \(M_{0}(1 ; -2 ; 3)\) và có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=(-2 ; 1 ; 4)\).

\((\alpha)\) đi qua \(M_{0}(1 ; -2 ; 3)\) và có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=(-2 ; 1 ; 4)\) nên có phương trình là

\(-2(x-1)+(y+2)+4(z-3)=0\) hay \(-2x+y+4z-8=0.\)

Câu 62:

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(M(1 ; 1 ; 1)\), \(N(4 ; 3 ; 2)\), \(P(5 ; 2 ; 1)\). Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng \((\alpha)\) đi qua điểm \(P\) và vuông góc với \(MN\).

Mặt phẳng \((\alpha)\) đi qua điểm \(P\) và nhận \(\overrightarrow{MN}=(3; 2 ; 1)\) làm véc-tơ pháp tuyến nên có phương trình là

\(3(x-5)+2(y-2)+(z-1)=0\) hay \(3x+2y+z-20=0.\)

Câu 63:

Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình tổng quát của mặt phẳng \((\alpha)\) đi qua điểm \(N(3 ; 1 ;-2)\) và có cặp véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{a}=(0 ; 2 ; 1)\), \(\overrightarrow{b}=(-1 ; 4 ; 0)\).

\((\alpha)\) có cặp véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{a}=(0 ; 2 ; 1)\), \(\overrightarrow{b}=(-1 ; 4 ; 0)\) nên \((\alpha)\) có một véc-tơ pháp tuyến là \(\left[\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}\right]=(-4 ; -1 ; 2)\).

Vậy \((\alpha)\) đi qua \(N(3 ; 1 ; -2)\) và có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=(-4 ; -1 ; 2)\) nên có phương trình là

\(-4(x-3)-(y-1)+2(z+2)=0\) hay \(-4x-y+2z+17=0.\)

Câu 64:

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba véc-tơ \(\overrightarrow{a}=(1 ; -2 ; 3)\), \(\overrightarrow{b}=(3 ; 2 ;-1)\), \break \(\overrightarrow{c}=(-2 ; 4 ;-6)\) và điểm \(A(4 ; 1 ; 0)\). Viết phương trình tổng quát của các mặt phẳng đi qua \(A\) và nhận hai trong ba véc-tơ \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\), \(\overrightarrow{c}\) làm cặp véc-tơ chỉ phương.

Gọi \((\alpha)\) là mặt phẳng cần tìm.

Ta thấy hai véc-tơ \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{c}\) cùng phương và \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\) không cùng phương nên \((\alpha)\) có một véc-tơ pháp tuyến là \(\left[\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}\right]=(-4 ;10 ; 8)\).

Vậy \((\alpha)\) đi qua \(A(4 ; 1 ; 0)\) và có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=(-4 ; 10 ; 8)\) nên có phương trình là

\(-4(x-4)+10(y-1)+8z=0\) hay \(-2x+5y+4z+3=0.\)

Câu 65:

Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M(1;2;-1)\) và vuông góc với trục \(Ox\).

Mặt phẳng \((P)\) qua \(M(1;2;-1)\) vuông góc với trục \(Ox\) nên có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{i}=(1;0;0)\). Phương trình mặt phẳng \((P)\)

\[ 1(x-1)+0(y-2)+0(z+1)=0 \Leftrightarrow x-1=0. \]

Câu 66:

Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt phẳng \((P)\) đi qua điểm \(M(1;-1;5)\) và vuông góc với hai mặt phẳng \((Q)\colon 3 x+2 y-z=0,(R)\colon x+y-z=0\).

Mặt phẳng \((Q),(R)\) lần lượt có véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_Q}=(3;2;-1),\overrightarrow{n_R}=(1;1;-1)\).

Mặt phẳng \((P)\) qua \(M(1;-1;5)\) có véc-tơ pháp tuyến là \(\left [\overrightarrow{n_Q};\overrightarrow{n_R}\right ]=(-1;2;1)\) nên có phương trình là

\[ -1(x-1)+2(y+1)+1(z-5)=0 \Leftrightarrow -x+2y+z-2=0. \]

Câu 67:

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\), cho hình lập phương \(OBCD.O'B'C'D'\)\(O(0;0;0)\), \(B(a;0;0)\), \(D(0;a;0)\), \(O'(0;0;a)\) với \(a>0\).

a) Chứng minh rằng đường chéo \(O'C\) vuông góc với mặt phẳng \(\left(OB'D'\right)\).

b) Chứng minh rằng giao điểm của đường chéo \(O'C\) và mặt phẳng \(\left(OB'D'\right)\) là trọng tâm của tam giác \(OB'D'\).

c) Tính khoảng cách từ điểm \(B'\) đến mặt phẳng \(\left(C'BD\right)\).

d) Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left(CO'D\right)\)\(\left(C'BD\right)\).

Image

Đưa hình lập phương vào hệ trục tọa độ như trên hình, theo đề bài ta có \(O(0;0;0)\); \(B(a;0;0)\); \(C(a;a;0)\); \(D(0;a;0)\); \(O'(0;0;a)\); \(B'(a;0;a)\); \(C'(a;a;a)\); \(D'(0;a;a)\);

a) Ta có \(\overrightarrow{OB'}=(a;0;a)\); \(\overrightarrow{OD'}=(0;a;a)\); \(\overrightarrow{O'C}=(a;a;-a)\).

Khi đó \(\overrightarrow{O'C}\cdot \overrightarrow{OB'}=0\)\(\overrightarrow{O'C}\cdot \overrightarrow{OD'}=0\) nên suy ra \(O'C \perp OB'\), \(O'C \perp OD'\). Do đó \(O'C \perp (OB'D')\).

b) Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác \(OB'D'\), ta có \(G\left(\displaystyle\frac{a}{3}; \displaystyle\frac{a}{3}; \displaystyle\frac{2a}{3}\right)\).

Khi đó \(\overrightarrow{O'G}=\left(\displaystyle\frac{a}{3}; \displaystyle\frac{a}{3}; -\displaystyle\frac{a}{3}\right)\).

Ta có \(\overrightarrow{O'C}=(a;a;-a)\)\(\overrightarrow{O'G}=\left(\displaystyle\frac{a}{3}; \displaystyle\frac{a}{3}; -\displaystyle\frac{a}{3}\right)\) suy ra \(\overrightarrow{O'C}=3\overrightarrow{O'G}\). Do đó \(O'\), \(G\), \(C\) thẳng hàng. Mà \(G\) là trọng tâm tam giác \(OB'D'\) nên suy ra \(G\) là giao điểm của đường chéo \(O'C\) và mặt phẳng \(\left(OB'D'\right)\).

c) Ta có \(\overrightarrow{C'B}= (0;-a;-a)\); \(\overrightarrow{C'D}=(-a;0;-a)\).

Khi đó \(\overrightarrow{O'C}\cdot \overrightarrow{C'B}=0\)\(\overrightarrow{O'C}\cdot \overrightarrow{C'D}=0\) nên suy ra \(O'C \perp C'B\), \(O'C \perp C'D\).

Do đó \(O'C \perp (C'BD)\).

Ta có \(\overrightarrow{O'C}=(a;a;-a)=a(1;1;-1)\) nên mặt phẳng nhận véc-tơ \(\overrightarrow{n}_1=(1;1;-1)\) là một véc-tơ pháp tuyến.

Vậy mặt phẳng \((C'BD)\) đi qua \(B(a;0;0)\) và có véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}_1=(1;1;-1)\) nên có phương trình \(1\cdot (x-a)+1\cdot (y-0)-1\cdot (z-0) = 0\Leftrightarrow x+y-z-a=0\).

\(\mathrm{d}\left(B';(C'BD)\right)=\displaystyle\frac{a+0-a-a}{\sqrt{3}}=\displaystyle\frac{a\sqrt{3}}{3}\).

d) Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left(CO'D\right)\)\(\left(C'BD\right)\).

Image

Ta có mặt phẳng \((C'BD)\) vó véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}_1=(1;1;-1)\).

Ta có \(OD'\perp (O'CD)\)\(\overrightarrow{OD'}=(0;a;a)=a(0;1;1)\) nên mặt phẳng \((O'CD)\) nhận véc-tơ \(\overrightarrow{n_2}=(0;1;1)\) là một véc-tơ pháp tuyến.

\(\cos \left((CO'D);(C'BD)\right)=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{n}_1\cdot \overrightarrow{n}_2\right|}{\left|\overrightarrow{n}_1\right| \cdot \left|\overrightarrow{n}_2\right|}= 0\).

Câu 68:

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hình chóp \(S.ABCD\) có các đỉnh lần lượt là \(S\left(0;0;\displaystyle\frac{a\sqrt{3}}{2}\right)\), \(A\left(\displaystyle\frac{a}{2};0;0\right)\), \(B\left(-\displaystyle\frac{a}{2};0;0\right)\), \(C\left(-\displaystyle\frac{a}{2};a;0\right)\), \(D\left(\displaystyle\frac{a}{2};a;0\right)\) với \(a>0\).

a) Xác định tọa độ của các véc-tơ \(\overrightarrow{SA}\), \(\overrightarrow{CD}\). Từ đó tính góc giữa hai đường thẳng \(SA\)\(CD\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

b) Chỉ ra một véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \((SAC)\). Từ đó tính góc giữa đường thẳng \(SD\) và mặt phẳng \((SAC)\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

Image

a) Ta có \(\overrightarrow{SA}=\left(\displaystyle\frac{a}{2};0;-\displaystyle\frac{a\sqrt{3}}{2}\right)\)\(\overrightarrow{CD}=\left(a;0;0\right)\).

Khi đó

\(\cos\left(SA,CD\right)=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{SA}\cdot\overrightarrow{CD}\right|}{\left|\overrightarrow{SA}\right|\cdot\left|\overrightarrow{CD}\right|}=\displaystyle\frac{\left|\displaystyle\frac{a}{2}\cdot a+0\cdot0+\left(-\displaystyle\frac{a\sqrt{3}}{2}\right)\cdot0\right|}{\sqrt{\left(\displaystyle\frac{a}{2}\right)^2+0^2+\left(-\displaystyle\frac{a\sqrt{3}}{2}\right)^2}\cdot\sqrt{a^2+0^2+0^2}}=\displaystyle\frac{1}{2}\).

Vậy \(\left(SA,CD\right)=60^\circ\).

b) Ta có

\(\overrightarrow{AC}=\left(-a;a;0\right)\). Khi đó mặt phẳng \((SAC)\) có véc-tơ pháp tuyến cùng phương với véc-tơ

\(\left[\overrightarrow{SA},\overrightarrow{AC}\right]=\left(\displaystyle\frac{a^2\sqrt{3}}{2};\displaystyle\frac{a^2\sqrt{3}}{2};\displaystyle\frac{a^2}{2}\right)=\displaystyle\frac{a^2}{2}\left(\sqrt{3};\sqrt{3};1\right).\)

Suy ra một véc-tơ pháp tuyến của \((SAC)\)\(\overrightarrow{n}=\left(\sqrt{3};\sqrt{3};1\right)\).

Ta lại có \(\overrightarrow{SD}=\left(\displaystyle\frac{a}{2};a;-\displaystyle\frac{a\sqrt{3}}{2}\right)\), suy ra \(SD\) có véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\left(1;2;-\sqrt{3}\right)\).

Do đó \(\sin\left(SD,(SAC)\right)=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{u}\cdot\overrightarrow{n}\right|}{\left|\overrightarrow{u}\right|\cdot\left|\overrightarrow{n}\right|}=\displaystyle\frac{\left|\sqrt{3}\cdot1+\sqrt{3}\cdot2+1\cdot\left(-\sqrt{3}\right)\right|}{\sqrt{\left(\sqrt{3}\right)^2+\left(\sqrt{3}\right)^2+1^2}\cdot\sqrt{1^2+2^2+\left(-\sqrt{3}\right)^2}}=\displaystyle\frac{\sqrt{42}}{14}\).

Vậy \(\left(SD,(SAC)\right)\approx28^\circ\).

Câu 69:

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hình chóp \(S.OBCD\) có đáy là hình chữ nhật và các điểm \(O(0; 0; 0)\), \(B(2; 0; 0)\), \(D(0; 3; 0)\), \(S(0; 0; 4)\).

a) Tìm tọa độ điểm \(C\).

b) Viết phương trình mặt phẳng \((SBD)\).

c) Tính khoảng cách từ điểm \(C\) đến mặt phẳng \((SBD)\).

Image

a) Ta thấy \(\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{OD}=(0;3;0)\) nên

\(\begin{cases}x_C-2=0\\ y_C-0=3\\z_C-0=0\end{cases} \Rightarrow \begin{cases}x_C=2\\y_C=3\\z_C=0.\end{cases}\)

Suy ra \(C(2;3;0)\).

b) Mặt phẳng \((SBD)\) cắt ba trục tọa độ tại \(B(2;0;0)\), \(D(0;4;0)\)\(S(0;0;4)\) nên có phương trình

\((SBD)\colon \displaystyle\frac{x}{2}+\displaystyle\frac{y}{3}+\displaystyle\frac{z}{4}=1 \Leftrightarrow 6x+4y+3z-12=0.\)

c) Khoảng cách từ điểm \(C\) đến mặt phẳng \((SBD)\)

\(\mathrm{d}\left(C,(SBD)\right)=\displaystyle\frac{\left|12+12+0-12\right|}{\sqrt{36+16+9}}=\displaystyle\frac{12\sqrt{61}}{61}.\)

Câu 70:

Trong không gian, cho hình lập phương \(ABCD.A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}\). Tính góc giữa hai mặt phẳng \((ABCD)\)\((CDA'B')\).

Image

Trong hình vuông \(A D D^{\prime} A^{\prime}\), ta có: \(A D^{\prime} \perp D A^{\prime}\).

Do \(CD \perp\left(A D D^{\prime} A^{\prime}\right)\) nên \(A D^{\prime} \perp C D\).

Suy ra \(A D^{\prime} \perp\left(C D A^{\prime} B^{\prime}\right)\).

Mặt khác, ta có: \(A A^{\prime} \perp(A B C D)\), suy ra góc giữa hai mặt phẳng \((A B C D)\)\(\left(C D A^{\prime} B^{\prime}\right)\) là góc giữa hai đường thẳng \(A A^{\prime}\)\(A D^{\prime}\), đó là góc \(A^{\prime} A D^{\prime}\).

Vì tam giác \(A^{\prime} A D^{\prime}\) vuông cân tại \(A^{\prime}\) nên \(\widehat{A^{\prime} A D^{\prime}}=45^{\circ}\).

Vậy \(\left((A B C D),\left(C D A^{\prime} B^{\prime}\right)\right)=\widehat{A^{\prime} A D^{\prime}}=45^{\circ}\).

Câu 71:

Cho bốn điểm \(A(1 ; 0 ; 0)\), \(B(0 ; 1 ; 0)\), \(C(0 ; 0 ; 1)\), \(D(-2 ; 1 ;-1)\).

a) Chứng minh \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) là bốn đỉnh của một hình chóp.

b) Tìm góc giữa hai đường thẳng \(AB\)\(CD\).

c) Tính độ dài đường cao của hình chóp \(A.BCD\).

a) Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left(-1;1;0 \right) \), \(\overrightarrow{AC}=\left(-1;0;1 \right)\), \(\overrightarrow{AD}=\left(-3;1;-1 \right)\),

\(\left[\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC} \right]=\left(1;1;1 \right) \).

\(\left[\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC} \right]\cdot \overrightarrow{AD}=-3+1-1=-3\ne 0\). Do đó \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) là bốn đỉnh của một hình chóp.

b) Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left(-1;1;0 \right) \), \(\overrightarrow{CD}=\left(-2;1;-2 \right) \).

Gọi \(\varphi\) là góc giữa hai đường thẳng \(AB\)\(CD\) ta có

\(\cos\varphi=\displaystyle\frac{\left| \overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{CD}\right| }{|\overrightarrow{AB}|\cdot |\overrightarrow{CD}|}=\displaystyle\frac{\left| 2+1+0\right| }{\sqrt{1+1+0}\cdot\sqrt{4+1+4}}=\displaystyle\frac{\sqrt{2}}{2}\Rightarrow \varphi=45^{\circ}.\)

Vậy góc giữa hai đường thẳng \(AB\)\(CD\)\(\varphi=45^{\circ}\).

c) Ta có \(V=\displaystyle\frac{1}{6}\cdot\left| \left[\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC}\right]\cdot \overrightarrow{AD}\right| =\displaystyle\frac{1}{6}\cdot 3=2\).

\(\overrightarrow{BC}=\left(0;-1;1\right)\), \(\overrightarrow{BD}=\left(-2;0;-1\right)\),

\(S_{BCD}=\displaystyle\frac{1}{2}\left|\left[\overrightarrow{BC},\overrightarrow{BD}\right] \right|=\displaystyle\frac{3}{2}\).

Gọi \(AH\) là đường cao kẻ từ \(A\) của hình chóp \(A.BCD\). Khi đó

\(AH=\displaystyle\frac{3V}{S_{BCD}}=4\).

Câu 72:

Cho bốn điểm \(A(-2 ; 6 ; 3)\), \(B(1 ; 0 ; 6)\), \(C(0 ; 2 ;-1)\), \(D(1 ; 4 ; 0)\).

a) Viết phương trình mặt phẳng \((B C D)\). Suy ra \(A B C D\) là một tứ diện.

b) Tính chiều cao \(A H\) của tứ diện \(A B C D\).

c) Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) chứa \(A B\) và song song với \(C D\).

a) \(\overrightarrow{BC}=\left(-1;2;-7\right)\), \(\overrightarrow{BD}=\left(0;4;-6\right)\);

\(\left[\overrightarrow{BC},\overrightarrow{BD} \right]=\left(16; -6; -4\right)\).

Mặt phẳng \((B C D)\) đi qua \(B\left(1; 0; 6\right)\) và nhận \(\left[\overrightarrow{BC},\overrightarrow{BD} \right]=\left(16; -6; -4\right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Phương trình mặt phẳng \(\left(BCD\right)\)

\(16\left(x-1\right)-6\left(y-0\right)-4\left(z-6\right)=0\Leftrightarrow 8x-3y-2z+10=0.\)

Ta có \(-16-18-6+10=-30\ne 0\) nên \(A\left(-2; 6; 3\right)\notin \left(BCD\right)\). Suy ra \(A B C D\) là một tứ diện.

b) Chiều cao \(A H\) của tứ diện \(A B C D\)

\(AH=\mathrm{d}\left(A,\left(BCD\right)\right)=\displaystyle\frac{\left| -16-18-6+10\right| }{\sqrt{8^2+(-3)^2+(-2)^2}}=\displaystyle\frac{30}{\sqrt{77}}.\)

c) \(\overrightarrow{AB}=\left(3;-6;3\right)\), \(\overrightarrow{CD}=\left(1;2;1\right)\).

Mặt phẳng \((\alpha)\) đi qua \(B\left(1; 0; 6\right)\) và nhận \(\left[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{CD} \right]=\left(-12; 0; 12\right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Phương trình \(\left(\alpha\right)\)

\(-12\left(x-1\right)+0\left(y-0\right)+12\left(z-6\right)=0\Leftrightarrow -x+z-5=0\).

Vậy phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) chứa \(A B\) và song song với \(C D\)\(-x+z-5=0\).

Câu 73:

Cho hình lăng trụ đứng \(OBC.O'B'C'\) có đáy là tam giác \(OBC\) vuông tại \(O\) và có \(OB=3a\), \(OC=a\), \(OO'=2a\). Tính góc giữa

a) hai đường thẳng \(BO'\)\(B'C\);

b) hai mặt phẳng \((O'BC)\)\((OBC)\);

c) đường thẳng \(B'C\) và mặt phẳng \((O'BC)\).

Xét hệ trục tọa độ \(Oxyz\) sao cho các điểm có tọa độ như sau: \(O(0;0;0)\), \(O'(2a;0;0)\), \(B(0;3a;0)\), \(C(0;0;1a)\).

Trong không gian \(Oxyz\) vừa chọn, ta có \(B'(2a;3a;0)\), \(C'(2a;0;1a)\), \(\overrightarrow{BO}'=(0;-3a;0)\), \(\overrightarrow{CB}'=(2a;3a;-a)\).

a) Hai đường thẳng \(BO'\)\(B'C\) có vectơ chỉ phương lần lượt là \(\overrightarrow{u}=(0;3;0)\), \(\overrightarrow{v}=(2;3;-1)\).

Ta có

\begin{eqnarray*}\cos (BO',B'C)&=&\displaystyle\frac{\left |\overrightarrow{u}\cdot\overrightarrow{v} \right |}{\left |\overrightarrow{u} \right |\cdot\left |\overrightarrow{v} \right |}\\&=&\displaystyle\frac{\left |0\cdot 2+3\cdot 3+0\cdot (-1) \right |}{\sqrt{3^2}\cdot\sqrt{2^2+3^2+(-1)^2}}=\displaystyle\frac{3}{\sqrt{14}}.\end{eqnarray*}

Suy ra \((BO',B'C)\approx 36^{\circ}42'\).

b) Ta có phương trình mặt phẳng \((O'BC)\) theo đoạn chắn là \(\displaystyle\frac{x}{2a}+\displaystyle\frac{y}{3a}+\displaystyle\frac{z}{a}=1\) hay \(3x+2y+6z-6a=0\).

Image

Mặt phẳng \((O'BC)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=(3;2;6)\), mặt đáy \((OBC)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{k}=(0;0;1)\). Gọi \(\alpha\) là góc giữa mặt phẳng \((O'BC)\) và mặt đáy.

Ta có \(\cos\alpha =\displaystyle\frac{\left |\overrightarrow{n}\cdot\overrightarrow{k} \right |}{\left |\overrightarrow{n} \right |\cdot\left |\overrightarrow{k} \right |}=\displaystyle\frac{\left |3\cdot 0+2\cdot 0+6\cdot 1 \right |}{\sqrt{3^2+2^2+6^2}\cdot\sqrt{1^2}}=\displaystyle\frac{6}{7}\).

Suy ra \(\left ((O'BC),(OBC) \right )\approx 31^{\circ}1'\).

c) Gọi \(\beta\) là góc giữa đường thẳng \(B'C\) và mặt phẳng \((O'BC)\).

Ta có \(\sin\beta =\displaystyle\frac{\left |\overrightarrow{v}\cdot\overrightarrow{n} \right |}{\left |\overrightarrow{v} \right |\cdot\left |\overrightarrow{n} \right |}=\displaystyle\frac{\left |2\cdot 3+3\cdot 2+(-1)\cdot 6 \right |}{\sqrt{2^2+3^2+(-1)^2}\cdot\sqrt{3^2+2^2+6^2}}=\displaystyle\frac{3\sqrt{14}}{49}\).

Suy ra \((B'C,(O'BC))\approx 13^{\circ}15'\).

Câu 74:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật và \(SA\perp (ABCD)\). Cho biết \(AB=2a\), \(AD=3a\)\(SA=2a\). Tính góc giữa:

a) Hai đường thẳng \(SC\)\(BD\);

b) Mặt phẳng \((SBD)\) và mặt đáy;

c) Đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \((SBD)\).

Chọn hệ tọa độ \(Oxyz\) sao cho các điểm có tọa độ như sau: \(A(0;0;0)\), \(B(2a;0;0)\), \(D(0;3a;0)\), \(S(0;0;2a)\).

Trong không gian \(Oxyz\) vừa chọn, ta có \(C(2a;3a;0)\), \(\overrightarrow{SC}=(2a;3a;-2a)\), \(\overrightarrow{BD}=(-2a;3a;0)\).

a) Hai đường thẳng \(SC\)\(BD\) có vectơ chỉ phương lần lượt là \(\overrightarrow{u}=(2;3;-2)\), \(\overrightarrow{v}=(-2;3;0)\).

Ta có

\begin{eqnarray*}\cos (SC,BD)=\displaystyle\frac{\left |2\cdot (-2)+3\cdot 3+(-2)\cdot 0 \right |}{\sqrt{2^2+3^2+(-2)^2}\cdot\sqrt{(-2)^2+3^2+0^2}}=\displaystyle\frac{5}{\sqrt{221}}.\end{eqnarray*}

Image

Suy ra \((SC,BD)\approx 70^{\circ}21'\).

b) Ta có phương trình mặt phẳng \((SBD)\) theo đoạn chắn là \(\displaystyle\frac{x}{2a}+\displaystyle\frac{y}{3a}+\displaystyle\frac{z}{2a}=1\) hay \(3x+2y+3z-6a=0\).

Mặt phẳng \((SBD)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=(3;2;3)\), mặt đáy \((ABCD)\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{k}=(0;0;1)\).

Gọi \(\alpha\) là góc giữa mặt phẳng \((SBD)\) và mặt đáy.

Ta có \(\cos\alpha =\displaystyle\frac{\left |\overrightarrow{n}\cdot\overrightarrow{k} \right |}{\left |\overrightarrow{n} \right |\cdot\left |\overrightarrow{k} \right |}=\displaystyle\frac{\left |3\cdot 0+2\cdot 0+3\cdot 1 \right |}{\sqrt{3^2+2^2+3^2}\cdot\sqrt{0^2+0^2+1^2}}=\displaystyle\frac{3}{\sqrt{22}}\).

Suy ra \(\left ((SBD),(ABCD) \right )\approx 50^{\circ}14'\).

c) Gọi \(\beta\) là góc giữa đường thẳng \(SC\) và mặt phẳng \((SBD)\).

Ta có \(\sin\beta =\displaystyle\frac{\left |\overrightarrow{u}\cdot\overrightarrow{n} \right |}{\left |\overrightarrow{u} \right |\cdot\left |\overrightarrow{n} \right |}=\displaystyle\frac{\left |2\cdot 3+3\cdot 2+(-2)\cdot 3 \right |}{\sqrt{2^2+3^2+(-2)^2}\cdot\sqrt{3^2+2^2+3^2}}=\displaystyle\frac{6}{\sqrt{374}}\).

Suy ra \(\left (SC,(SBD) \right )\approx 18^{\circ}4'\).

Câu 75:

Cho hình chóp \(S. ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật với \(AB=2a,AD=5a,SA=3a\)\(SA \perp \left( ABCD \right)\). Bằng cách thiết lập hệ trục tọa độ \(Axyz\) như \(\textit{Hình 19}\), tính khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( SBC \right)\).

Image

Chọn hệ trục tọa độ \(Axyz\) với \(A\left(0;0;0\right)\) là gốc tọa độ, \(AB\) là trục \(Ax\), \(AC\) là trục \(Ay\)\(AS\) là trục \(Az\). Khi đó ta có

\(\)B\left(2;0;0\right), D\left(0;5;0\right), S\left( 0;0;3\right)\(\)

\(\overrightarrow{AD}=\overrightarrow{BC}\) nên

\(\left\{\begin{array}{l}x_D-x_A=x_C-x_B\\y_D-y_A=y_C-y_B\\z_D-z_A=z_C-z_B\end{array}\right. \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}0-0=x_C-2\\5-0=y_C-0\\0-0=z_C-0\end{array}\right. \Rightarrow \left\{\begin{array}{l}x_C=2\\y_C=5\\z_C=0\end{array}\right. \Rightarrow C\left(2;5;0\right)\)

Mặt phẳng \(\left(SBC\right)\) có hai vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{SB}=\left(2;0;-3\right)\)\(\overrightarrow{SB}=\left(2;5;-3\right)\). Do đó mặt phẳng \(\left(SBC\right)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{SB},\overrightarrow{SC}\right]=\left(15;0;10\right)\).

Phương trình tổng quát của \(\left(SBC\right)\)

\(15\cdot \left( x-0\right)+0\cdot \left( y-0\right)+10\cdot \left(z-3 \right)=0\) hay \(15x+10z-30=0\) hay \(3x+2z-6=0\)

Khi đó, khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \(\left(SBC\right)\)

\(d(A,(SBC))=\displaystyle\frac{\left| 3\cdot 0 +2 c\cdot 0 -6\right|}{\sqrt{3^2+2^2}}=\displaystyle\frac{6 \sqrt{13}}{13}\)

Câu 76:

Cho tứ diện \(ABCD\) có các đỉnh \(A\left( 4;0;2 \right),B\left( 0;5;1 \right),C\left( 4;-1;3 \right),D\left( 3;-1;5 \right)\).

a) Hãy viết phương trình của các mặt phẳng \(\left( ABC \right)\)\(\left( ABD \right)\).

b) Hãy viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua cạnh \(BC\) và song song với cạnh \(AD\).

a) Mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) có cặp vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{AB}=\left(-4;5;-1\right),\overrightarrow{AC}=\left(0;-1;1\right)\), suy ra \((ABC)\) có vectơ pháp tuyến là

\(\overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right]=\left(4;4;4\right)\)

Phương trình mặt phẳng \((ABC)\)

\(4\left(x-4\right)+4\left(y-0\right)+4\left(z-2\right)=0 \text{ hay } 4x+4y+4z-24=0 \text{ hay } x+y+z-6=0.\)

Tương tự ta có phương trình mặt phẳng \((ABD)\)\(14x+13y+9z-74=0\).

b) Ta có mặt phẳng \((P)\) có hai vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{BC}\)\(\overrightarrow{AD}\). Do đó, mặt phẳng \((P)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=\left[\overrightarrow{BC},\overrightarrow{AD}\right]=\left(-16;-14;-10\right)\).

Phương trình mặt phẳng \((P)\)

\(-16\left(x-4\right) -14\left(y-0\right) -10\left(z-2\right)=0 \text{ hay } -16x-14y-10z+84=0 \text{ hay } 8x+7y+5z-42=0.\)

Câu 77:

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\sqrt{2}\), chiều cao bằng \(2a\)\(O\) là tâm của đáy. Bằng cách thiết lập hệ trục toạ độ \(Oxyz\) như Hình 18 , tính khoảng cách từ điểm \(C\) đến mặt phẳng \(\left( SAB \right)\).

Image

Ta có: \(AC=AB\sqrt{2}=2a\)

Suy ra \(OA=OB=OC=OD=a\)

Từ hình vẽ ta có

\(S(0;0;2), A(-1;0;0), B(0;1;0), C(1;0;0)\)

Phương trình mặt phẳng \(\left(SAB\right)\)

\(\displaystyle\frac{x}{-1}+\displaystyle\frac{y}{1}+\displaystyle\frac{z}{2}=1 \Leftrightarrow -2x+2y+z-2=0\)

Khoảng cách từ điểm \(C\) đến mặt phẳng \(\left( SAB\right)\)

\(d\left(C, \left( SAB\right)\right) = \displaystyle\frac{\left| -2 \cdot 1 + 2\cdot 0 + 0 -2 \right|}{\sqrt{\left(-2\right)^2 + 2^2 +1^2}}=\displaystyle\frac{4}{3}\)

Câu 78:

Tính chiều cao của hình chóp \(S.ABC\) có tọa độ các đỉnh là \(S(5; 0; 1)\), \(A(1; 1; 1)\), \(B(2; 3; 4)\), \(C(5; 2; 3)\).

Mặt phẳng \((ABC)\) đi qua ba điểm \(A(1; 1; 1)\), \(B(2; 3; 4)\), \(C(5; 2; 3)\) nên có cặp véctơ chỉ phương là \(\overrightarrow{AB} = (1; 2; 3)\), \(\overrightarrow{AC}= (4; 1; 2)\), suy ra \((ABC)\) có véctơ pháp tuyến

\(\overrightarrow{n}= (2\cdot 2 - 3\cdot1; 3\cdot4 - 1\cdot2; 1 - 2\cdot4) = (1; 10; -7)\).

Phương trình của \((ABC)\)\((x-1) + 10(y-1) - 7(z-1) = 0\) hay \( x + 10y - 7z = 0\).

Chiều cao \(SH\) của hình chóp \(S.ABC\) chính là khoảng cách từ điểm \(S\) đến \((ABC)\).

Ta có \(SH = \mathrm{d}[S,(ABC)]=\displaystyle\frac{\left|1\cdot5 + 10\cdot0 + (-7)\cdot1 -4\right|}{\sqrt{1^2 + 10^2 + (-7)^2}} = \displaystyle\frac{6}{5\sqrt{6}} = \displaystyle\frac{\sqrt{6}}{5}\).

Câu 79:

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(1\), với \(A(0;0;0)\), \(D(1;0;0)\), \(B(0;1;0)\), \(A'(0 ; 0 ; 1)\).

a) Chứng minh \(A'C \perp\left(A B'D'\right)\).

b) Chứng minh \(\left(A B'D'\right) \parallel\left(C'B D\right)\) và tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left(A B'D'\right)\)\(\left(C'B D\right)\).

c) Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng \(\left(D A'C'\right)\)\(\left(A B B' A'\right)\).

Image
Image

Ta có \( B'(0;1;1) \), \( C(1;1;0) \), \( C'(1;1;1) \), \( D'(1;0;1) \).

a) Ta có \( \overrightarrow{A'C} =(1;1;-1)\), \( \overrightarrow{AD'} =(1;0;1)\), \( \overrightarrow{B'A} =(0;-1;-1)\).

Suy ra \( \overrightarrow{A'C}\cdot \overrightarrow{AD'}=0 \), \( \overrightarrow{A'C}\cdot \overrightarrow{B'A}=0 \).

Do đó \(\begin{cases}A'C\perp AD'\\A'C\perp B'A\\\text{Trong } (AB'D'),\, AD'\cap B'A=A\end{cases} \) suy ra \(A'C \perp\left(A B'D'\right)\).

b) Ta có \(\begin{cases}AB'\parallel DC'\\AD'\parallel BC'\\\text{Trong } (AB'D'),\, AB'\cap AD'=A\\\text{Trong } (C'BD),\, DC'\cap BC'=C'\end{cases}\) suy ra \(\left(A B'D'\right) \parallel\left(C'B D\right)\).

Gọi \( I \), \(I'\) lần lượt là tâm hình vuông \( ABCD \), \( A'B'C'D' \).

Kẻ \( IH\perp AI' \).

Ta có \( \begin{cases}B'D'\perp AA'\\B'D'\perp A'C'\\\text{Trong } \left(A CC'A'\right),\, AA'\cap A'C=A'\end{cases}\) suy ra \(B'D'\perp \left(A CC'A'\right) \).

Nên \(B'D'\perp IH \).

Ta có \( \begin{cases}IH\perp AI'\\IH\perp B'D'\\\text{Trong } \left(A B'D'\right),\, AI'\cap B'D'=I'\end{cases}\) suy ra \(IH\perp \left(A B'D'\right) \).

Do đó khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left(A B'D'\right)\)\(\left(C'B D\right)\)

\[\mathrm{d}(\left(A B'D'\right),\left(C'B D\right))=\mathrm{d}(I,\left(A B'D'\right))=IH.\]

Xét tam giác \( IAI' \) vuông tại \( I \)\( II'=1 \), \( IA=\displaystyle\frac{AC}{2}=\displaystyle\frac{\sqrt{2}}{2} \).

Suy ra \( IH=\displaystyle\frac{II'\cdot IA}{\sqrt{II'^2+IA^2}}=\displaystyle\frac{1\cdot \displaystyle\frac{\sqrt{2}}{2}}{\sqrt{1^2+\left(\displaystyle\frac{\sqrt{2}}{2}\right)^2}} =\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{3}\).

Vậy \( \mathrm{d}(\left(A B'D'\right),\left(C'B D\right))=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{3} \).

c) Ta có \( \overrightarrow{DA'}=(-1;0;1) \), \( \overrightarrow{DC'}=(0;1;1) \).

\( \left[\overrightarrow{DA'},\overrightarrow{DC'} \right]=(-1;1;-1)\).

Mặt phẳng \((\left(DA'C'\right)\)\(\left(ABB'A'\right)\) lần lượt có các véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=(-1; 1;-1)\)\(\overrightarrow{AD}=(1;0;0)\).

Ta có

\[\cos \left((\left(DA'C'\right),\left(ABB'A'\right)\right)=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{n} \cdot \overrightarrow{AD}\right|}{\left|\overrightarrow{n}\right| \cdot\left|\overrightarrow{AD}\right|}=\displaystyle\frac{|-1 \cdot 1+1 \cdot 0+(-1)\cdot0|}{\sqrt{(-1)^2+1^2+(-1)^2} \cdot \sqrt{1^2+0^2+0^2}}=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{3}.\]

Vậy \((\left(DA'C'\right),\left(ABB'A'\right))\approx 54{,}74^{\circ}\).

Câu 80:

Cho hình lập phương \(A B C D. A' B' C' D'\).

a) Tìm một cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng \((A B C D)\).

b) Tìm một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((A B C D)\).

a) Vì \(\overrightarrow{A B}\)\(\overrightarrow{A D}\) không cùng phương và có giá nằm trong mặt phẳng \((A B C D)\) nên \(\overrightarrow{A B}, \overrightarrow{A D}\) là một cặp vectơ chỉ phương của \((A B C D)\).

b) Vì \(A A' \perp(A B C D)\) nên \(\overrightarrow{A A'}\) là một vectơ pháp tuyến của \((A B C D)\).

Image

Câu 81:

Cho tứ diện \(OABC\)\(A(a; 0; 0)\), \(B(0; b; 0)\), \(C(0; 0; c)\) (với \(a > 0\), \(b > 0\), \(c > 0\)). Gọi \(\alpha\), \( \beta\), \( \gamma\) lần lượt là góc giữa các mặt phẳng \((OAB)\), \((OBC)\), \((OAC)\) với mặt phẳng \((ABC)\). Chứng minh \(\cos^2 \alpha+\cos^2 \beta+\cos^2 \gamma=1\).

Mặt phẳng \(\left(OAB\right)\) có véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_1}=\left[\overrightarrow{OA},\overrightarrow{OB}\right]=\left(0;0;ab\right)=ab(0,0,1)\).

Mặt phẳng \(\left(OCB\right)\) có véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_2}=\left[\overrightarrow{OB},\overrightarrow{OC}\right]=\left(bc;0;0\right)=bc(1,0,0)\).

Mặt phẳng \(\left(OAC\right)\) có véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_3}=\left[\overrightarrow{OA},\overrightarrow{OC}\right]=\left(0;-ac;0\right)=-ac(0,1,0)\).

Mặt phẳng \(\left(ABC\right)\) có phương trình là \(\displaystyle\frac{x}{a}+\displaystyle\frac{y}{b}+\displaystyle\frac{z}{c}=1\) hay

\(bcx+acy+abz=abc\).

Do đó, \((ABC)\) có véc tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_4}=\left(bc,ac,ab\right)\).

Ta có

\(\cos\alpha=\displaystyle\frac{ab}{\sqrt{(ab)^2+(bc)^2+(ac)^2}}\);

\(\cos\beta=\displaystyle\frac{bc}{\sqrt{(ab)^2+(bc)^2+(ac)^2}}\);

\(\cos\gamma=\displaystyle\frac{ac}{\sqrt{(ab)^2+(bc)^2+(ac)^2}}\).

Suy ra \(\cos^2\alpha+\cos^2\beta+\cos^2\gamma=1\).

Câu 82:

Cho bốn điểm \(A(-2;6;3)\), \(B(1;0;6)\), \(C(0;2;-1)\), \(D(1;4;0)\).

a) Viết phương trình mặt phẳng \((BCD)\). Suy ra \(A.BCD\) là một hình chóp.

b) Tính chiều cao \(A H\) của hình chóp \(A.BCD\).

c) Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) chứa \(AB\) và song song với \(CD\).

a) Ta có \(\overrightarrow{BC}=(-1;2;-7)\)\(\overrightarrow{BD}=(0;4;-6)\).

Do đó \(\left[\overrightarrow{BC},\overrightarrow{BD} \right]=(16;-6;-4)\) là một véc-tơ pháp tuyến của \((BCD)\).

Chọn \(\overrightarrow{n}=(8;-3;-2)\) là véc-tơ pháp tuyến của \((BCD)\).

Phương trình mặt phẳng \((BCD)\) đi qua \(B(1;0;6)\) và nhận \(\overrightarrow{n_1}=(8;-3;-2)\) là véc-tơ pháp tuyến là

\[(BCD) \colon 8(x-1)-3(y-0)-2(z-6)=0 \Leftrightarrow 8x-3y-2z+4=0.\]

Do \(8\cdot (-2)-3\cdot 6-2\cdot 3+4=-36 \ne 0\) nên điểm \(A(-2;6;3)\) không thuộc \((BCD)\).

Suy ra \(A.BCD\) là một hình chóp.

b) Chiều cao \(AH\) của hình chóp \(A.BCD\) là khoảng cách từ \(A\) đến \((BCD)\). Ta có

\[\mathrm{d}(A,(BCD))=\displaystyle\frac{\left|-36\right|}{\sqrt{8^2+(-3)^2+(-2)^2}}=\displaystyle\frac{36\sqrt{77}}{77}.\]

c) \((\alpha)\) chứa \(AB\) và song song với \(CD\) nên nhận tích có hướng của \(\overrightarrow{AB}\)\(\overrightarrow{CD}\) làm véc-tơ pháp tuyến.

Ta có \(\overrightarrow{AB}=(3;-6;3)\), \(\overrightarrow{CD}=(1;2;1)\)\(\left[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{CD} \right]=(-12;0;12)\).

\((\alpha)\) qua \(A(-2;6;3)\) và nhận \(\overrightarrow{n_2}=(-1;0;1)\) làm véc-tơ pháp tuyến. Ta có \[(\alpha) \colon -1(x+2)+0(y-6)+1(z-3)=0 \Leftrightarrow -x+z-5=0.\]

Câu 83:

Cho bốn điểm \(A(1;0;0)\), \(B(0;1;0)\), \(C(0;0;1)\), \(D(-2;1;-1)\). Tìm góc giữa

a) Hai mặt phẳng \((ABC)\)\((BCD)\);

b) Hai đường thẳng \(AB\)\(CD\);

c) Đường thẳng \(AB\) và mặt phẳng \((BCD)\).

a) \((ABC)\) đi qua \(A(1;0;0)\), \(B(0;1;0)\), \(C(0;0;1)\) nên

\((ABC) \colon \displaystyle\frac{x}{1}+\displaystyle\frac{y}{1}+\displaystyle\frac{z}{1}=1\).

Véc-tơ pháp tuyến của \((ABC)\)\(\overrightarrow{n}_{1}=(1;1;1)\).

Mặt khác \(\overrightarrow{BC}=(0;-1;1)\), \(\overrightarrow{BD}=(-2;0;-1)\)\(\left[\overrightarrow{BC},\overrightarrow{BD}\right]=(1;-2;-2)\).

Véc-tơ pháp tuyến của \((BCD)\)\(\overrightarrow{n}_2=(1;-2;-2)\).

Ta có \(\cos\left((ABC),(BCD)\right)=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{n}_1\cdot \overrightarrow{n}_2\right|}{\left|\overrightarrow{n}_1\right|\cdot \left| \overrightarrow{n}_2\right|}=\displaystyle\frac{\left|1\cdot 1+1\cdot (-2)+1\cdot (-2)\right|}{\sqrt{1^2+1^2+1^2}\sqrt{1^2+(-2)^2+(-2)^2}}=\displaystyle\frac{\sqrt{3}}{3} \)

\(\Rightarrow \left((ABC),(BCD)\right) \approx 54{,}7^{\circ}\).

b) Ta có \(\overrightarrow{AB}=(-1;1;0)\)\(\overrightarrow{CD}=(-2;1;-2)\) lần lượt là véc-tơ chỉ phương của \(AB\)\(CD\).

\(\cos(AB,CD)=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{AB}\cdot \overrightarrow{CD}\right|}{\left|\overrightarrow{AB} \right|\cdot \left|\overrightarrow{CD}\right|}=\displaystyle\frac{\left|(-1)\cdot (-2)+1\cdot 1+0\cdot (-2)\right|}{\sqrt{(-1)^2+1^2+0^2}\sqrt{(-2)^2+1^2+(-2)^2}}=\displaystyle\frac{\sqrt{2}}{2}\)

\(\Rightarrow (AB,CD)=45^{\circ}\).

c) Đường thẳng \(AB\) có véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{AB}=(-1;1;0)\).

Mặt phẳng \((BCD)\) có véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_2}=(1;-2;-2)\).

\(\sin(AB,(BCD))=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{u}\cdot \overrightarrow{n}_2 \right|}{\left|\overrightarrow{u} \right|\cdot \left|\overrightarrow{n}_2 \right|}=\displaystyle\frac{\left|-1\cdot 1+1 \cdot (-2)+0\cdot (-2) \right|}{\sqrt{(-1)^2+1^2+0^2}\sqrt{1^2+(-2)^2+(-2)^2}}=\displaystyle\frac{1}{\sqrt{2}}\)

\(\Rightarrow (AB,(BCD))=45^{\circ}\).

Câu 84:

Để chuẩn bị cho chuyến đi dã ngoại, nhóm bạn Đức thiết kế lều cắm trại dạng hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông cạnh \(4\)m. Theo bản vẽ thiết kế thì góc giữa hai mặt bên của lều bằng \(60^{\circ}\). Bằng phương pháp tọa độ, hãy tính chiều cao của lều này.

Image

Ta có \(AC=BD=\sqrt{AD^2+AB^2}=\sqrt{4^2+4^2}=4\sqrt{2}\).

Chọn hệ trục tọa độ \(Oxyz\) với gốc tọa độ \(O\) là giao điểm của hai đường chéo \(AC\)\(BD\) như hình vẽ.

Gọi \(z\) là chiều cao của lều.

Ta có \(O(0;0;0),A(2\sqrt{2};0;0),B(0;2\sqrt{2};0),C(-2\sqrt{2};0;0),D(0;-2\sqrt{2};0),S(0;0;z)\), với \(z>0\).

Ta có \(\overrightarrow{AD}=(-2\sqrt{2};-2\sqrt{2};0),\overrightarrow{AB}=(-2\sqrt{2};2\sqrt{2};0),\overrightarrow{AS}=(-2\sqrt{2};0;z)\).

Vectơ pháp tuyến của \((SAD)\)\(\overrightarrow{n_1}=[\overrightarrow{AD},\overrightarrow{AS}]=(-2z\sqrt{2};2z\sqrt{2};-8)\).

Vectơ pháp tuyến của \((SAB)\)\(\overrightarrow{n_2}=[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AS}]=(2z\sqrt{2};2z\sqrt{2};8)\).

Ta có

\begin{eqnarray*}\cos((SAD),(SAB))&=&\displaystyle\frac{|\overrightarrow{n_1}\cdot \overrightarrow{n_2}|}{|\overrightarrow{n_1}|\cdot |\overrightarrow{n_2}|}\\ &=&\displaystyle\frac{|-2z\sqrt{2}\cdot 2z\sqrt{2}+2z\sqrt{2}\cdot 2z\sqrt{2}+8\cdot(-8)|}{\sqrt{(-2z\sqrt{2})^2+(2z\sqrt{2})^2+(-8)^2}\cdot \sqrt{(2z\sqrt{2})^2+(2z\sqrt{2})^2+8^2}}\\ &=&\displaystyle\frac{64}{16z^2+64}.\end{eqnarray*}

Vì góc giữa hai mặt bên bằng \(60^{\circ}\) nên góc giữa hai mặt phẳng \((SAD)\)\((SAB)\) bằng \(60^{\circ}\).

Do đó

\(\cos 60^{\circ}=\displaystyle\frac{64}{16z^2+64} \Leftrightarrow \displaystyle\frac{1}{2}=\displaystyle\frac{64}{16z^2+64}\Leftrightarrow 16z^2+64=128\Leftrightarrow z=2\), \(z=-2\).

\(z>0\) nên ta có \(S(0;0;2)\).

Vậy chiều cao của lều là \(2\) m.

Câu 85:

Cho hình chóp \( S.ABCD \) có đáy \( ABCD \) là hình bình hành, \( S(-3;2;6)\), \(A(1;1;1)\), \(\break{ }B(2;3;4)\), \(C(7;7;5) \)

a) Viết phương trình mặt phẳng \( (ABCD) \) và mặt phẳng \( (SCD) \);

b) Tính chiều cao của hình chóp \( S.ABCD \).

a) Gọi \( D(x_D;y_D;z_D) \Rightarrow \overrightarrow{DC}=(7-x_D;7-y_D;5-z_D)\).

\( ABCD \) là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{DC}\Leftrightarrow \begin{cases}1=7-x_D\\2=7-y_D\\3=5-z_D\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}x_D=6\\y_D=5\\z_D=2\end{cases}\Rightarrow D(6;5;2)\).

+) Ta có \( \overrightarrow{AB}=(1;2;3) \), \(\overrightarrow{AC}=(6;6;4)\).

Véc-tơ pháp tuyến của \( (ABCD) \)\( \overrightarrow{n}_1=\left[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right]=(-10;14;-6) \).

\( (ABCD) \) qua \( A(1;1;1) \) nên có phương trình là

\(-10(x-1)+14(y-1)-6(z-1)=0\Leftrightarrow -5x+7y-3z+1=0.\)

+) Ta có \(\overrightarrow{SC}-(10;5;-1)\), \(\overrightarrow{SD}=(9;3;-4)\).

Véc-tơ pháp tuyến của \( (SCD) \)

\(\overrightarrow{n}_1=\left[\overrightarrow{SC},\overrightarrow{SD}\right]=(-17;31;-15).\)

\( (SCD) \) qua \( S(-3;2;6) \) nên có phương trình là

\(-17(x+3)+31(y-2)-15(z-6)=0\Leftrightarrow -17x+31y-15z-23=0.\)

b) Gọi \( h \) là chiều cao của hình chóp \( S.ABCD \).

Khi dó \( h=\mathrm{d}(S,(ABCD))=\displaystyle\frac{|-5\cdot (-3)+7\cdot2-3\cdot6+1|}{\sqrt{(-5)^2+7^2+(-3)^2}}=\displaystyle\frac{12\sqrt{83}}{83}\).

Câu 86:

Cho hình lăng trụ tam giác \( ABC.EFD \) với \( A(2;-1;6) \), \(B(-3;-1;-4)\), \(C(5;-1;0)\), \(D(1;2;1)\).

a) Viết phương trình mặt phẳng \( (BCDF)\), \((ABFE) \)\( (DEF) \);

b) Tính khoảng cách từ \( A \) đến các mặt phẳng \( (BCDF) \)\( (DEF) \).

a) Ta có

\( \overrightarrow{BC}=(8;0;4)\), \(\overrightarrow{BD}=(4;3;5)\) nên véc-tơ pháp tuyến của \( (BCDF) \)\(\overrightarrow{n}_1=\left[\overrightarrow{BC},\overrightarrow{BD}\right]=(-12;-24;24)\).

\( (BCDF) \) qua \( B(-3;-1;-4) \) có phương trình là

\(-12(x+3)-24(y+1)+24(z+4)=0 \Leftrightarrow x+2y-2z-3=0.\)

Image

\(\overrightarrow{CD}=(-4;3;1)\), \(\overrightarrow{AE}=(x_E-2;y_E+1;z_E-6)\).

\( ACDE \) là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow{CD}=\overrightarrow{AE}\)

\( \Leftrightarrow \begin{cases}-4=x_E-2\\3=y_E+1\\1=z_E-6\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}x_E=-2\\y_E=2\\z_E=7\end{cases}\Rightarrow E(-2;2;7)\).

Ta có \(\overrightarrow{AE}=(-4;3;1)\), \(\overrightarrow{AB}=(-5;0;-10) \) nên véc-tơ pháp tuyến của \( (ABFE) \)\( \overrightarrow{n}_2=\left[\overrightarrow{AE},\overrightarrow{AB}\right]=(-30;-45;15) \).

\( (ABFE) \) qua \( A(2;-1;6)\) nên có phương trình là

\(-30(x-2)-45(y+1)+15(z-6)=0 \Leftrightarrow -2x-3y+z-5=0.\)

\(\overrightarrow{CD}=(-4;3;1)\), \(\overrightarrow{BF}=(x_F+3;y_F+1;z_F+4)\).

\( CDFB \) là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow{CD}=\overrightarrow{BF} \)

\(\Leftrightarrow \begin{cases}-4=x_F+3\\3=y_F+1\\1=z_F+4\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}x_F=-7\\y_F=2\\z_F=-3\end{cases}\Rightarrow F(-7;2;-3) \).

Ta có \(\overrightarrow{EF}=(-5;0;-10)\), \(\overrightarrow{ED}=(3;0;-6) \) nên véc-tơ pháp tuyến của \( (DEF) \) là\\ \( \overrightarrow{n_3}=\left[\overrightarrow{EF},\overrightarrow{ED}\right]=(0;-60;0) \).

\((DEF) \) qua \( E(-2;2;7)\) nên có phương trình là

\(0(x+2)-60(y-2)+0(z-7)=0\Leftrightarrow y-2=0.\)

b) Khoảng cách từ \( A \) đến \( (BCDF) \)

\(\mathrm{d}(A,(BCDF))=\displaystyle\frac{\left|1\cdot2+2\cdot(-1)-2\cdot6-3\right|}{\sqrt{1^2+2^2+(-2)^2}}=5\).

Khoảng cách từ \( A \) đến \( (DEF)\)

\(\mathrm{d}(A,(DEF))=\displaystyle\frac{\left|0\cdot2+1\cdot(-1)+0\cdot6-2\right|}{\sqrt{0^2+1^2+0^2}}=3\).

Câu 87:

Cho hình hộp \(ABCD.A_1B_1C_1D_1\), đường thẳng \(d\) đi qua hai điểm \(A\)\(C\). Tìm bốn

vectơ có điểm đầu và điểm cuối trong các đỉnh của hình hộp đã cho và là vectơ chỉ phương

của \(d\).

Hai vectơ \(\overrightarrow{AC}\)\(\overrightarrow{CA}\) có giá trùng với \(d\), hai vectơ \(\overrightarrow{A_1C_1}\)\(\overrightarrow{C_1A_1}\) có giá song song với \(d\)

(do \(AC\parallel A'C'\)).

Vậy ta có bốn vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\)\(\overrightarrow{AC}, \overrightarrow{CA},\overrightarrow{A'C'}, \overrightarrow{C'A'}\).

Câu 88:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) với \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(d\) là giao tuyến của hai mặt phẳng

\((SAB)\)\((SCD)\). Tìm các vectơ có điểm đầu và điểm cuối trong các điểm \(S, A, B, C, D\) đã cho

và là vectơ chỉ phương của \(d\).

Image

Ta có: \(d=(SAB)\cap (SCD)=SD\). Vậy vec-tơ chỉ phương của \(d\)\(\overrightarrow{SD}\) hay \(\overrightarrow{DS}\).

Câu 89:

Cho tứ diện \( ABCD \) có các đỉnh \( A(5;1;3)\), \(B(1;6;2)\), \(C(5;0;4),D(4;0;6) \).

a) Hãy viết phương trình của các mặt phẳng \( (ACD) \)\( (BCD) \);

b) Hãy viết phương trình mặt phẳng \( (\alpha) \) chứa cạnh \( AB \) và song song với cạnh \( CD \).

a) Ta có \( \overrightarrow{AC}=(0;-1;1),\overrightarrow{AD}=(-1;-1;3),\overrightarrow{BC}=(4;-6;2),\overrightarrow{BD}=(4;-6;4) \).

Mặt phẳng \( (ACD) \) qua \( A(5;1;3) \) và có véc-tơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n}=\left[\overrightarrow{AC},\overrightarrow{AD}\right]=(-2;-1;-1) \) có phương trình là

\(-2(x-5)-(y-1)-(z-3)=0\Leftrightarrow 2x+y+z-14=0.\)

Mặt phẳng \( (BCD) \) qua \( B(1;6;2) \) và có véc-tơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n}=\left[\overrightarrow{BC},\overrightarrow{BD}\right]=(-12;-8;0)\) có phương trình là

\(-12(x-1)-8(y-6)-0(z-3)=0\Leftrightarrow 3x+2y-15=0.\)

b) Ta có \( \overrightarrow{AB}=(-4;5;-1) \), \(\overrightarrow{CD}=(-1;0;2)\).

Mặt phẳng \( (\alpha) \) chứa cạnh \( AB \) và song song với cạnh \( CD \) qua \( A(5;1;3) \) và có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{CD}\right]=(10;9;5) \) có phương trình là

\(10(x-5)+9(y-1)+5(z-3)=0\Leftrightarrow 10x+9y+5z-74=0.\)

Câu 90:

Trong không gian \(Oxyz\), cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) với \(A'(3 ; 2 ; -5)\), \(A(3 ; 1 ; -1)\), \(B(2 ; -1 ; 4)\)\(C(0 ; 2 ; 1)\).

a) Chứng minh rằng mặt phẳng \((ABC)\) song song với mặt phẳng \break \((\alpha)\colon 9 x+13 y+7 z=0\).

b) Viết phương trình mặt phẳng \(\left(A'B'C'\right)\).

Image

a) Ta có \(\overrightarrow{AB}=(-1 ; -2 ; 5)\), \(\overrightarrow{AC}=(-3 ; 1 ; 2)\) là cặp véc-tơ chỉ phương của mặt phẳng \(\left(ABC\right)\) nên một véc-tơ pháp tuyến của \(\left(ABC\right)\)\(\left[\overrightarrow{AB}, \overrightarrow{AC}\right]=(-9 ; -13 ; -7)\).

Mặt phẳng \(\left(ABC\right)\) đi qua \(A(3 ; 1 ; -1)\) và có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=(-9 ; -13 ; -7)\) nên có phương trình là

\(-9(x-3)-13(y-1)-7(z+1)=0 \qquad \text{hay } -9x-13y-7z+33=0.\)

Ta có \(\displaystyle\frac{9}{-9}=\displaystyle\frac{13}{-13}=\displaystyle\frac{7}{-7} \neq \displaystyle\frac{0}{33}\) nên \(\left(ABC\right) \parallel \left(\alpha\right)\).

b) Mặt phẳng \(\left(A'B'C'\right)\) song song \(\left(ABC\right)\) và đi qua điểm \(A'(3 ; 2 ; -5)\) nên có phương trình là

\(9(x-3)+13(y-2)+7(z+5)=0 \qquad \text{hay } 9x+13y+7z+15=0.\)

Câu 91:

Cho hình chóp \(S.ABCD\) với \(ABCD\) là hình vuông và \(SA\) vuông góc với \((ABCD)\).

a) Tìm một véc-tơ pháp tuyến của các mặt phẳng \((ABCD)\), \((SAB)\), \((SAD)\)\((SAC)\).

b) Tìm hai cặp véc-tơ chỉ phương của mặt phẳng \((SCD)\).

Image

a) Véc-tơ pháp tuyến của các mặt phẳng \((ABCD)\), \((SAB)\), \((SAD)\)\((SAC)\) lần lượt là

\(\overrightarrow{SA}\) là một véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \((ABCD)\).

\(\overrightarrow{AD}\) là một véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \((SAB)\).

\(\overrightarrow{AB}\) là một véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \((SAD)\).

\(\overrightarrow{BD}\) là một véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \((SAC)\).

b) Hai cặp véc-tơ chỉ phương của mặt phẳng \((SCD)\)\(\overrightarrow{SC}\), \(\overrightarrow{CD}\)\(\overrightarrow{SC}\), \(\overrightarrow{SD}\).

Câu 92:

Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Hãy tìm bốn véc-tơ pháp tuyến và hai cặp véc-tơ chỉ phương của mặt phẳng \(\left(AA'B'B\right)\).

Image

Bốn véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left(AA'B'B\right)\)\(\overrightarrow{AD}\), \(\overrightarrow{A'D'}\), \( \overrightarrow{BC}\), \(\overrightarrow{B'C'}\).

Hai cặp véc-tơ chỉ phương của mặt phẳng \((AA'B'B)\)\(\overrightarrow{AB}\), \(\overrightarrow{AA'}\)\(\overrightarrow{AB}\), \(\overrightarrow{AB'}\).

Câu 93:

Cho hình hộp \(A B C D \cdot A^{\prime}B^{\prime}C^{\prime}D^{\prime}\). Hãy chỉ ra các vectơ chỉ phương của đường thẳng \(B C^{\prime}\) mà điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó đều là các đỉnh của hình hộp \(A B C D \cdot A^{\prime}B^{\prime}C^{\prime}D^{\prime}\).

Image

Đường thẳng \(B C^{\prime}\) nhận các vectơ \(\overrightarrow{B C^{\prime}}, \overrightarrow{C^{\prime}B}, \overrightarrow{A D^{\prime}}, \overrightarrow{D^{\prime}A}\) là các vectơ chỉ phương.

Câu 94:

Hình bên dưới minh họa đường bay của một chiếc trực thăng \(H\) cất cánh từ một sân bay. Xét hệ trục tọa độ \(Oxyz\) có gốc tọa độ \(O\) là chân tháp điều khiển của sân bay; trục \(Ox\) là hướng đông, trục \(Oy\) là hướng Bắc và trục \(Oz\) là trục thẳng đứng, đơn vị trên mỗi trục là kilômét.

Trực thăng cất cánh từ điểm \(G\). véc-tơ \(\overrightarrow{r}\) chỉ vị trí của trực thăng tại thời điểm \(t\) phút sau khi cất cánh \((t\ge 0)\) có tọa độ là \(\overrightarrow{r}=(1+t; 0,5+2t; 2t)\).F)+(0,3.5)\));

Image

a) Tìm góc \(\theta\) mà đường bay tạo với phương ngang.

b) Lập phương trình đường thẳng \(GF\), trong đó \(F\) là hình chiếu của điểm \(H\) lên mặt phẳng \((Oxy)\).

c) Trực thăng bay vào mây ở độ cao \(2\) km. Tìm tọa độ điểm mà máy bay trực thăng bắt đầu đi vào đám mây.

d) Giả sử một đỉnh núi nằm ở điểm \(M(5;4,5;3)\). Tìm giá trị của \(t\) khi \(HM\) vuông góc với đường bay \(GH\). Tìm khoảng cách từ máy bay trực thăng đến đỉnh núi tại thời điểm đó.

a) Ta có phương trình tham số của đường thẳng \(GH\)\(\begin{cases}x=1+t \\y=0,5+2t\\ z=2t\end{cases}\), \(t\in \mathbb{R}\).

\(\sin \left(d; (Oxy)\right) = \left|\cos\left(\overrightarrow{u}_{d}; \overrightarrow{n}_{Oxy}\right)\right| = \displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{u}_{d}\cdot \overrightarrow{n}_{Oxy}\right|}{\left|\overrightarrow{u}_{d}\right| \cdot \left| \overrightarrow{n}_{Oxy}\right|} = \displaystyle\frac{\left|1\cdot 0 + 2\cdot 0 + 2\cdot 1\right|}{\sqrt{1^2+2^2+2^2} \cdot \sqrt{0^2+0^2+1^2}}=\displaystyle\frac{2}{3}\).

\(\Rightarrow \left(d;(Oxy)\right)\approx 41^{\circ} 49'\).

Vậy góc \(\theta\) mà đường bay tạo với phương ngang xấp xỉ \(41^{\circ} 49'\).

b) Ta có điểm \(M\left(2;2,5;4\right)\) nằm trên đường thẳng \(GH\).

Hình chiếu của \(M\) lên mặt phẳng \((Oxy)\)\(N(2;2,5;0)\) và điểm \(N\) nằm trên đường thẳng \(GF\).

Vậy \(GF\) đi qua \(G(1;0,5;0)\) và nhận véc-tơ \(\overrightarrow{GN}=(1;2;0)\) làm véc-tơ chỉ phương, do đó có phương trình là \(\begin{cases}x=1+t\\y=0,5+2t\\z=0\end{cases}\), \(t\in \mathbb{R}\).

c) Trực thăng bay vào mây ở độ cao \(2\) km, khi đó ta có

\(2t=2 \Leftrightarrow t=1\). Tọa độ điểm mà máy bay bắt đầu đi vào mây là \((2;2,5;2)\).

d) Gọi \(H(1+t; 0,5+2t;2t)\) là vị trí cần tìm. Ta có \(\overrightarrow{HM}=(4-t; 4-2t; 3-2t)\).

Ta có \(HM \perp GH\) suy ra

\(\overrightarrow{HM}\cdot \overrightarrow{u}_{GH} = 0 \Leftrightarrow (4-t)\cdot 1 + (4-2t)\cdot 2 + (3-2t) \cdot 2 =0 \Leftrightarrow t=2.\)

Vậy \(H(3;4,5;4)\).

Khoảng cách từ trực thăng đến đỉnh núi là \(MH = \sqrt{(3-5)^2+(4,5-4,5)^2+(4-3)^2} =\sqrt{5} \approx 2,236\) km.

Image

Câu 95:

Hình bên minh hoạ một khu nhà đang xây dựng được gắn hệ trục tọa độ \(Oxyz\) (đơn vị trên các trục là mét). Mỗi cột bê tông có dạng hình lăng trụ tứ giác đều và tâm của mặt đáy trên lần lượt là các điểm \(A(2; 1; 3)\), \(B(4; 3; 3)\), \(C(6; 3; 2,5)\), \(D(4; 0; 2,8)\).

a) Viết phương trình mặt phẳng \((ABC)\).

b) Bốn điểm \(A\), \(B\), \(C\), \(D\) có đồng phẳng không?

Image

a) Ta có \(\overrightarrow{AB}=(2;2;0)\), \(\overrightarrow{AC}=\left(4;2;-\displaystyle\frac{1}{2}\right)\) suy ra \(\overrightarrow{n}=[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}]=(1;-1;-4)\).

Mặt phẳng \((ABC)\) đi qua \(A(2;1;3)\) và nhận \(\overrightarrow{n}=(1;-1;-4)\) làm véc-tơ pháp tuyến nên có phương trình

\(1\cdot (x-2)-1\cdot (y-1)-4\cdot (z-3)=0 \Leftrightarrow x-y-4z+9=0.\)

b) Thay tọa độ \(D(4;0;2,8)\) vào phương trình mặt phẳng \((ABC)\) ta được

\(4-0-4\cdot 2{,}8+9=0 \Leftrightarrow \displaystyle\frac{5}{9}=0\) không thỏa.

Vậy \(D\) không thuộc mặt phẳng \((ABC)\).

Câu 96:

Hình bên minh hoạ hình ảnh một toà nhà trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\) (đơn vị trên mỗi trục toạ độ là mét). Biết \(A(50; 0; 0)\), \(D(0; 20; 0)\), \(B(4k; 3k; 2k)\) với \(k>0\) và mặt phẳng \((CBEF)\) có phương trình là \(z=3\).

a) Tìm toạ độ của điểm \(B\).

b) Lập phương trình mặt phẳng \((AOBC)\).

c) Lập phương trình mặt phẳng \((DOBE)\).

d) Chỉ ra một véc-tơ pháp tuyến của mỗi mặt phẳng \((AOBC)\)\((DOBE)\).

Image

a) Do \(B\in (CBEF)\colon z=3\) nên \(z_B=3 \Rightarrow 2k=3 \Rightarrow k=\displaystyle\frac{3}{2}\).

Suy ra \(B\left(6;\displaystyle\frac{9}{2};3\right)\).

b) Mặt phẳng \((AOBC)\) chứa \(Ox\) nên có phương trình là \(by+cz=0\) với \(b\), \(c\) không đồng thời bằng \(0\).

\((AOBC)\) qua \(B\left(6;\displaystyle\frac{9}{2};3\right)\) nên \(\displaystyle\frac{9}{2}b+3c=0\).

Chọn \(b=2\) thì \(c=-3\). Do vậy \((AOBC)\colon 2y-3z=0\).

c) Tương tự câu trên, ta thấy \((DOBE)\colon x-2z=0\).

d) Mặt phẳng \((AOBC)\colon 2y-3z=0\) có một véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}_1=(0;2;3)\).

Mặt phẳng \((DOBE)\colon x-2z=0\) có một véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}_2=(1;0;-2)\).

Câu 97:

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) (đơn vị trên mỗi trục toạ độ là kilômét), một máy bay đang ở vị trí \(A(3;-2{,}5; 0{,}5)\) và sẽ hạ cánh ở vị trí \(B(3; 7{,}5; 0)\) trên đường băng.

a) Sau bao nhiêu phút máy bay từ vị trí \(A\) hạ cánh tại vị trí \(B\)? Biết tốc độ của máy bay là \(300\) km/h trên quãng đường \(AB\) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của phút).

b) Có một lớp mây được mô phỏng bởi một mặt phẳng \((\alpha)\) đi qua ba điểm \(M(9;0;0)\), \(N(0;-9;0)\), \(P(0;0;0{,}9)\). Tính độ cao của máy bay khi máy bay xuyên qua đám mây để hạ cánh.

Image

a) Ta có \(AB=\sqrt{(3-3)^2+(7{,}5+2{,}5)^2+(0-0{,}5)^2}=\sqrt{100{,}25}\) (km).

Do đó, thời gian để máy bay từ vị trí \(A\) hạ cánh tại vị trí \(B\)

\[\displaystyle\frac{\sqrt{100{,}25}}{300}\,(\text{h})=\displaystyle\frac{\sqrt{100{,}25}}{300}\cdot 60\,\left(\text{phút}\right)=\displaystyle\frac{\sqrt{100{,}25}}{5}\,\left(\text{phút}\right)=\sqrt{4{,}01}\,\left(\text{phút}\right)\approx 2\,\left(\text{phút}\right).\]

b) Giả sử điểm \(C\left(x_C;y_C;z_C\right)\) là vị trí mà máy bay xuyên qua đám mây để hạ cánh, suy ra \(C\in (\alpha)\).

Áp dụng phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn, ta thấy mặt phẳng \((\alpha)\) có phương trình là

\(\)\displaystyle\frac{x}{9}-\displaystyle\frac{y}{9}+\displaystyle\frac{z}{0{,}9}=1 \Leftrightarrow x-y+10z=9 \Rightarrow x_C-y_C+10z_C=9.\(\)

Mặt khác, vì \(\overrightarrow{AC}\), \(\overrightarrow{AB}\) là hai véc-tơ cùng hướngng nên tồn tại số thực \(t>0\) sao cho \(\overrightarrow{AC}=t\cdot \overrightarrow{AB}\).

Do \(\overrightarrow{AC}=\left(x_C-3;y_C+2{,}5;z_C-0{,}5\right)\); \(\overrightarrow{AB}=\left(3-3;7{,}5+2{,}5;0-0{,}5\right)=\left(0;10;-0{,}5\right)\)

nên \(\begin{cases}x_C-3=0t\\y_C+2{,}5=10t\\z_C-0{,}5=-0{,}5t\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}x_C=3\\y_C=10t-2{,}5\\z_C=-0{,}5t+0{,}5.\end{cases}\)

\(C\in(\alpha)\) nên \(3-(10 t-2{,}5)+10(-0{,}5 t+0{,}5)=9 \Leftrightarrow t=0{,}1\).

Suy ra \(C(3;-1{,}5;0{,}45)\).

Vậy tại vị trí \(C\), độ cao của máy bay là \(0{,}45\) km.

Câu 98:

Hình bên minh hoạ hình ảnh hai mái nhà của một nhà kho trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\) (đơn vị trên mỗi trục toạ độ là mét). Các bức tường của nhà kho đều được xây vuông góc với mặt đất.

Image

a) Lập phương trình của hai mặt phẳng tương ứng mỗi mái nhà.

b) Tìm tọa độ của điểm \(Q\).

c) Tìm toạ độ của véc-tơ \(\overrightarrow{PQ}\).

a) Hai mặt phẳng tương ứng mỗi mái nhà là \((ABP)\)\((CDP)\).

Do mặt phẳng \((ABP)\) có cặp véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{AB}=(0;20;1)\), \(\overrightarrow{AP}=(-5;0;-3)\) nên có một véc-tơ pháp tuyến là

\[\left[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AP}\right]=\left(\begin{vmatrix}20 & 1\\0 & -3\end{vmatrix};\begin{vmatrix}1 & 0\\-3 & -5\end{vmatrix};\begin{vmatrix}0 & 20\\-5 & 0\end{vmatrix}\right)=\left(-60;-5;100\right)\]

Mà mặt phẳng \((ABP)\) đi qua điểm \(A(10;0;9)\) nên có phương trình là \(-60(x-10)-5(y-0)+100(z-9)=0 \Leftrightarrow 12x+y-20z+60=0\).

Do mặt phẳng \((CDP)\) có cặp véc-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{DP}=(5;0;-3)\), \(\overrightarrow{DC}=(0;20;1)\) nên có một véc-tơ pháp tuyến là

\([\overrightarrow{DP},\overrightarrow{DC}]=\left(\left|\begin{array}{cc}0 & -3\\20 & 1\end{array}\right|;\left|\begin{array}{cc}-3 & 5\\1 & 0\end{array}\right|;\left|\begin{array}{cc}5 & 0\\0 & 20\end{array}\right|\right)=(60;-5;100).\)

Mà mặt phẳng \((CDP)\) đi qua điểm \(D(0;0;9)\) nên có phương trình là \(60(x-0)-5(y-0)+100(z-9)=0 \Leftrightarrow 12x-y+20z-180=0\).

b) Vì các bức tường của nhà kho đều được xây vuông góc với mặt đất nên với hệ tọa độ trên ta có \(Q(x;20;z)\).

Do điểm \(Q\) thuộc mặt phẳng \((ABP)\) nên tọa độ của điểm \(Q\) thoả mãn \(12x+20-20z+60=0\) tức là \(3x-5z=-20\).

Do điểm \(Q\) thuộc mặt phẳng \((CDP)\) nên tọạ độ của điểm \(Q\) thoả mãn \(12x-20+20z-180=0\), tức là \(3x+5z=50\).

Ta có hệ phương trình \(\begin{cases}3x-5z=-20\\3x+5z=50\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}x=5\\z=7.\end{cases}\)

Vậy \(Q(5;20;7)\).

a) Với \(P(5;0;6)\)\(Q(5;20;7)\) ta có \(\overrightarrow{PQ}=(0;20;1)\).

Câu 99:

Người ta mô phỏng thiết kế của một bình chứa nhiên liệu có dạng một hình chóp cụt tứ giác đều trong hệ trục \(Oxyz\) như hình với \(S(0;0;0)\), \(P(10;0;0)\), \(Q(10;10;0)\), \(R(8;8;12)\), \(T(2;2;12)\).

a) Viết phương trình các mặt phẳng chứa các mặt bên của bình.

b) Tính \(\sin\) của góc giữa cạnh bên và mặt đáy.

c) Tính côsin của góc giữa các mặt bên.

Image

a) Ta có \( \overrightarrow{ST}=(2;2;12) \), \( \overrightarrow{SP}=(10;0;0) \).

\(\left[\overrightarrow{ST},\overrightarrow{SP} \right]=(0;120;-20)=20(0;6;-1)\).

Mặt phẳng \((STAP)\) đi qua điểm \( S(0;0;0) \) và có một véc-tơ pháp tuyến là \( \overrightarrow{n_1}=(0;6;-1)\).

Phương trình mặt phẳng \((STAP)\)\[(STAP)\colon 6y-z=0.\]

Ta có \(\overrightarrow{QP}=(0;-10;0) \), \( \overrightarrow{QR}=(-2;-2;12) \).

\(\left[\overrightarrow{QP},\overrightarrow{QR} \right]=(-120;0;-20)=-20(6;0;1)\).

Mặt phẳng \((QPAR)\) đi qua điểm \( P(10;0;0) \) và có một véc-tơ pháp tuyến là \( \overrightarrow{n_2}=(6;0;1)\).

Phương trình mặt phẳng \((QPAR)\)\[(QPAR)\colon 6(x-10)+1(y-0)=0 \Leftrightarrow 6x+y-60=0.\]

Ta có \(H(0;10;0)\)\( \overrightarrow{ST}=(2;2;12) \), \( \overrightarrow{SH}=(0;10;0) \).

\(\left[\overrightarrow{ST},\overrightarrow{SH} \right]=(-120;0;20)=20(-6;0;1)\).

Mặt phẳng \((STBH)\) đi qua điểm \( S(0;0;0) \) và có một véc-tơ pháp tuyến là \( \overrightarrow{n_3}=(-6;0;1) \).

Phương trình mặt phẳng \((STBH)\)\[(STBH)\colon -6x+z=0.\]

Ta có \( \overrightarrow{QH}=(-10;0;0) \), \( \overrightarrow{QR}=(-2;-2;12) \).

\( \left[\overrightarrow{QH},\overrightarrow{QR} \right]=(0;120;20)=20(0;6;1)\).

Mặt phẳng \((QHBR)\) đi qua điểm \( H(0;10;0) \) và có một véc-tơ pháp tuyến là \( \overrightarrow{n_4}=(0;6;1) \).\\ Phương trình mặt phẳng \((QHBR)\)\[(QHBR)\colon 6(y-10)+1(z-0)=0 \Leftrightarrow 6y+z-60=0.\]

b) Đường thẳng \(ST\) có véc-tơ chỉ phương \(\overrightarrow{ST}=(2;2;12)\), mặt phẳng \((SHQP)\) có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{k}=(0;0;1)\).

Ta có

\(\sin (ST,(SHQP))=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{ST} \cdot \overrightarrow{k}\right|}{\left|\overrightarrow{ST}\right| \cdot\left|\overrightarrow{k}\right|}=\displaystyle\frac{|2 \cdot 0 + 2 \cdot 0 + 12 \cdot 1|}{\sqrt{2^2+2^2+12^2} \cdot \sqrt{0^2+0^2+1^2}}=\displaystyle\frac{3\sqrt{38}}{19}.\)

Vậy \(((ST,(SHQP))\approx 76{,}73^{\circ}\).

c) Mặt phẳng \((STAP)\)\((STBH)\) lần lượt có các véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_1}=(0;6;-1)\)\(\overrightarrow{n_3}=(-6;0;1)\).

Ta có

\(\cos ((STAP),(STBH))=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{n_1} \cdot \overrightarrow{n_3}\right|}{\left|\overrightarrow{n_1}\right| \cdot\left|\overrightarrow{n_3}\right|}=\displaystyle\frac{|0 \cdot (-6)+6 \cdot 0+(-1)\cdot 1|}{\sqrt{0^2+6^2+(-1)^2} \cdot \sqrt{(-6)^2+0^2+1^2}}=\displaystyle\frac{1}{37}.\)

Vậy \(((STAP),(STBH))\approx 88{,}45^{\circ}\).

Mặt phẳng \((STAP)\)\((QHBR)\) lần lượt có các véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_1}=(0;6;-1)\)\(\overrightarrow{n_4}=(0;6;1)\).

Ta có

\(\cos ((STAP),(QHBR))=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{n_1} \cdot \overrightarrow{n_4}\right|}{\left|\overrightarrow{n_1}\right| \cdot\left|\overrightarrow{n_4}\right|}=\displaystyle\frac{|0 \cdot 0+6 \cdot 6+(-1)\cdot 1|}{\sqrt{0^2+6^2+(-1)^2} \cdot \sqrt{0^2+6^2+1^2}}=\displaystyle\frac{35}{37}.\)

Vậy \(((STAP),(QHBR))\approx 18{,}92^{\circ}\).

Câu 100:

Trong các chương trình đồ họa máy tính, để tạo ảo giác theo đúng phối cảnh, các vật ở càng gần thì càng lớn hơn các vật ở xa, các hình ảnh ba chiều trong bộ nhớ của máy tính được chiếu lên một màn hình hình chữ nhật từ điểm nhìn của mắt hoặc máy chiếu.

Image

Không gian quan sát, một phần của không gian được nhìn thấy là vùng nằm trong bốn mặt phẳng đi qua điểm nhìn và một đường biên của màn hình. Nếu vật trong cảnh vật mở rộng vượt quá bốn mặt phẳng này thì chúng phải được cắt xén trước khi dữ liệu điểm ảnh được gửi đến màn hình. Vì vậy các mặt phẳng này được gọi là mặt phẳng cắt. Giả sử màn hình được biểu diễn bởi hình chữ nhật trong mặt phẳng \(Oyz\) với các đỉnh \((0 ; 400 ; 0)\), \((0 ;-400 ; 0)\), \((0 ; 400 ; 600)\), \((0 ;-400 ; 600)\) và máy quay được đặt tại \((1 000; 0; 0)\). Tính góc giữa màn hình và các mặt phẳng cắt.

Image

Gọi hệ trục tọa độ như hình vẽ trên.

Ta có \( A(0;400;0) \), \( B(0;400;600) \), \( C(0;-400;600) \), \( D(0;400;0) \), \( I(1000;0;0) \).

Ta có \( (IAD)\perp (ABCD) \) suy ra \( ((IAD), (ABCD))=90^\circ\).

Ta có \( \overrightarrow{AB}=(0;0;600) \), \( \overrightarrow{AI}=(1000;-400;0) \).

\( \left[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AI} \right]=(240000;600000;0)=12000\cdot (2;5;0)\).

Mặt phẳng \((IAB)\)\((ABCD)\) lần lượt có các véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=(2; 5;0)\)\(\overrightarrow{n'}=(1;0;0)\).

Ta có

\(\cos ((IAB),(ABCD))=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{n} \cdot \overrightarrow{n'}\right|}{\left|\overrightarrow{n}\right| \cdot\left|\overrightarrow{n'}\right|}=\displaystyle\frac{|2 \cdot 1+5 \cdot 0+0\cdot0|}{\sqrt{2^2+5^2+0^2} \cdot \sqrt{1^2+0^2+0^2}}=\displaystyle\frac{2\sqrt{29}}{29}.\)

Vậy \(((IAB),(ABCD))\approx 68{,}2^{\circ}\).

Ta có mặt phẳng \( (ICD) \) đối xứng với mặt phẳng \( (IAB) \) qua mặt phẳng \((Oxz)\) suy ra \(((ICD),(ABCD))=((IAB),(ABCD))\approx 30^{\circ}\).

Ta có \( \overrightarrow{BC}=(0;-800;0) \), \( \overrightarrow{BI}=(1000;-400;-600) \).

\(\left[\overrightarrow{BC},\overrightarrow{BI} \right]=(480000;0;800000)=16000\cdot (3;0;5)\).

Mặt phẳng \((IBC)\)\((ABCD)\) lần lượt có các véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n_1}=(3; 0;5)\)\(\overrightarrow{n'}=(1;0;0)\).

Ta có

\(\cos ((IBC),(ABCD))=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{n_1} \cdot \overrightarrow{n'}\right|}{\left|\overrightarrow{n_1}\right| \cdot\left|\overrightarrow{n'}\right|}=\displaystyle\frac{|3 \cdot 1+0 \cdot 0+5\cdot0|}{\sqrt{3^2+0^2+5^2} \cdot \sqrt{1^2+0^2+0^2}}=\displaystyle\frac{3\sqrt{34}}{34}.\)

Vậy \(((IBC),(ABCD))\approx 59{,}04^{\circ}\).

Câu 101:

Một sân hình chữ nhật \(ABCD\) có chiều dài \(AD=20\) m, chiều rộng \(AB=15\) m. Người ta đặt một camera ở độ cao \(5\) m trên một cây cột vuông góc với mặt sân tại \(A\), biết camera có bán kính quan sát là \(25\) m. Xét hệ trục toạ độ \(Oxyz\) với gốc toạ độ \(O\) trùng với điểm \(A\) chân cột, các tia \(Ox\), \(Oy\) lần lượt chứa các cạnh \(A B\), \(AD\) của sân và tia \(Oz\) chứa cây cột.

Image

a) Viết phương trình mặt cầu mô tả ranh giới bên ngoài và bên trong của vùng quan sát được.

b) Hỏi camera có thể quan sát toàn bộ sân hay không? Vì sao?

a) Mặt cầu mô tả ranh giới bên ngoài và bên trong của vùng quan sát được có tâm \( I(0;0;5) \), bán kính \( R=25 \).

Vậy phương trình mặt cầu là \( x^2+y^2+(z-5)^2=25^2 \Leftrightarrow x^2+y^2+(z-5)^2=625\).

b) Đặt \( f(x,y,z)=x^2+y^2+(z-5)^2 \).

Xét các điểm \( A(0;0;0) \), \( B(15;0;0) \), \( C(15;20;0) \).

Ta có \( f(A)=5^2=25<625 \), \( f(B)= 15^2+5^2=225<625\), \( f(C)=15^2+20^2+5^2=650>625 \).

Suy ra \( A \), \( B \) nằm trong vùng quan sát được của camera; \( C \) không nằm trong vùng quan sát được của camera.

Vậy camera không thể quan sát toàn bộ sân.

Câu 102:

Một tháp phát sóng cao \(50\) m đặt ở góc \(A\) của sân hình chữ nhật \(ABCD\). Để giữ cho tháp không bị đổ, người ta có cột rất nhiều dây cáp quanh tháp và cố định tại các vị trí trên mặt đất. Hai chú kiến vàng và kiến đen bắt đầu leo lên hai dây cáp \(C M\)\(B N\) (từ \(C\)\(B\)) với vận tốc lần lượt là \(3 \) m/ phút và \(2{,}5\) m/ phút. Hỏi sau \(10\) phút thì hai chú kiến cách nhau bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Image

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Ta có \( A(0;0;0) \), \( B(0;8;0) \), \( C(12;8;0) \), \( M(0;0;46) \), \( N(0;0;40)\).

Ta có \( \overrightarrow{BN}=(0;-8;40)=8(0;-1;5) \).

Đường thẳng \( BN \) đi qua điểm \( B(0;8;0) \) và có một véc-tơ chỉ phương là \( \overrightarrow{u}=(0;-1;5) \).

Phương trình đường thẳng \( BN \)\[(BN)\colon \begin{cases}x=0\\y=8-t\\z=5t.\end{cases}\]

Gọi \( E \) là vị trí con kiến leo từ \(B\) sau \(10\) phút thì \(BE=2{,}5\cdot 10= 25 \) m.

Ta có \( E\in BN\Rightarrow E(0;8-t;5t) \), với \( t>0 \).

\(\overrightarrow{BE}=(0;-t;5t)\).

Suy ra \(BE^2=26t^2= 25^2\Rightarrow t=\displaystyle\frac{25\sqrt{26}}{26}\) (nhận) hoặc \(t=\displaystyle\frac{-25\sqrt{26}}{26}\) (loại).

Nên \( E\left(0;\displaystyle\frac{208-25\sqrt{26}}{26} ;\displaystyle\frac{125\sqrt{26}}{26}\right)\).

Ta có \( \overrightarrow{CM}=(-12;-8;46)=2(-6;-4;23) \).

Đường thẳng \( CM \) đi qua điểm \( M(0;0;46) \) và có một véc-tơ chỉ phương là \( \overrightarrow{u'}=(-6;-4;23) \). Phương trình đường thẳng \( CM \)\[(CM)\colon \begin{cases}x=-6t\\y=-4t\\z=46+23t.\end{cases}\]

Gọi \( F \) là vị trí con kiến leo từ \(C\) sau \(10\) phút thì \(CF=3\cdot 10= 30 \) m.

Ta có \( F\in CM\Rightarrow F(-6t;-4t;46+23t) \).

\( \overrightarrow{CF}=(-6t-12;-4t-8;46+23t) \).

Suy ra

\begin{eqnarray*}&& CF^2=(-6t-12)^2+(-4t-8)^2+(23t+46)^2= 30^2 \\ &\Leftrightarrow& 581t^2+2324t+1424=0 \\ &\Leftrightarrow& \hoac{&t=\displaystyle\frac{-2324+60\sqrt{581}}{2\cdot 581} &\text{(nhận)}&\\&t=\displaystyle\frac{-2324-60\sqrt{581}}{2\cdot 581} &\text{(loại).}}\end{eqnarray*}

Nên \( F\left(\displaystyle\frac{6972-180\sqrt{581}}{581} ;\displaystyle\frac{4648-120\sqrt{581}}{581};\displaystyle\frac{690}{581}\right)\).

Vậy \( EF\approx 7{,}09 \).

Câu 103:

Một khuôn nướng bánh mì được mô phỏng trong không gian Oxyz như Hình 5.30 với \(S(0; 0; 0)\), \(P(8; 0; 0)\), \(Q(8; 18; 0)\), \(T(-1;-1; 7)\), \(R(9; 19; 7)\). Tính góc giữa hai cạnh kề nhau, giữa cạnh bên và mặt đáy, giữa mặt bên và mặt đáy của khuôn.

Image

Tính góc giữa hai cạnh kề nhau

\(\overrightarrow{SP}=\left(8;0;0\right);\overrightarrow{SH}=\left(0;18;0\right);\overrightarrow{ST}=\left(-1;-1;7\right)\).

\(\overrightarrow{SP}\cdot\overrightarrow{SH}=0\Rightarrow \left(SP,SH\right)=90^\circ\).

\(\cos\left(SP,ST\right)=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{SP}\cdot\overrightarrow{ST}\right|}{\left|\overrightarrow{SP}\right|\cdot\left|\overrightarrow{ST}\right|}=\displaystyle\frac{1}{\sqrt{51}}\Rightarrow \left(SP,ST\right)\approx 82^\circ\).

\(\cos\left(SH,ST\right)=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{SH}\cdot\overrightarrow{ST}\right|}

{\left|\overrightarrow{SH}\right|\cdot\left|\overrightarrow{ST}\right|}

=\displaystyle\frac{1}{\sqrt{51}}\Rightarrow \left(SH,ST\right)\approx 82^\circ\).

Tính góc giữa cạnh bên và mặt đáy

Gọi \(\alpha\) là góc giữa cạnh bên \(ST\) và mặt phẳng đáy.

\(\sin\alpha=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{ST}\cdot\overrightarrow{k}\right|}{\left|\overrightarrow{ST}\right|\cdot\left|\overrightarrow{k}\right|}=\displaystyle\frac{7}{\sqrt{51}}\Rightarrow \alpha\approx 78^\circ\).

Tính góc giữa mặt bên và mặt đáy

Gọi \(\beta\) là góc giữa mặt bên và mặt phẳng đáy.

\(\overrightarrow{n}=\left[\overrightarrow{ST},\overrightarrow{SP}\right]=\left(0;56;8\right)\).

\(\cos\beta=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{n}\cdot\overrightarrow{k}\right|}{\left|\overrightarrow{n}\right|\cdot\left|\overrightarrow{k}\right|}=\displaystyle\frac{\sqrt{2}}{10}\Rightarrow \beta\approx 82^\circ\).

Câu 104:

Trong hệ trục toạ độ \(Oxyz\), với mặt phẳng \((Ox y)\) là mặt đất, một máy bay cất cánh từ vị trí \(A(0; 10; 0)\) với vận tốc \(\overrightarrow{v}=(150; 150; 40)\).

a) Viết công thức tính toạ độ của máy bay trong 2 giờ đầu tiên.

b) Tính góc nâng của máy bay (góc giữa hướng chuyển động bay lên của máy bay với đường băng và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Image

a) Viết công thức tính toạ độ của máy bay trong \(2\) giờ đầu tiên.

Gọi \(B\) là vị trí máy bay sau \(2\) giờ bay.

Ta có \(\overrightarrow{AB}=2\cdot\overrightarrow{v}=\left(300;300;80\right)\).

Suy ra \(B\left(300;310;80\right)\).

b) Tính góc nâng của máy bay (góc giữa hướng chuyển động bay lên của máy bay với đường băng và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Gọi \(\alpha\) là góc nâng của máy bay.

\(\sin\alpha=\displaystyle\frac{\left|\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{k}\right|}{\left|\overrightarrow{AB}\right|\cdot\left|\overrightarrow{k}\right|}=\displaystyle\frac{80}{\sqrt{300^2+310^2+80^2}}\Rightarrow \alpha\approx 10^\circ 40'\).

Câu 105:

Giả sử một máy bay thương mại \(M\) đang bay trên bầu trời theo một đường thẳng từ \(D\) đến \(E\) có hình chiếu trên mặt đất là đoạn \(C B\). Tại \(D\), máy bay bay cách mặt đất là \(9~000 \mathrm{~m}\) và tại \(E\)\(12~000 \mathrm{~m}\). Một ra đa được đặt trên mặt đất tại vị trí \(O\) cách \(C\)\(20~000 \mathrm{~m}\), cách \(B\)\(16~000 \mathrm{~m}\)\(\widehat{BOC}=90^{\circ}\). Xét hệ trục toạ độ \(Oxyz\) (đơn vị: \(1~000 \mathrm{~m}\) ) với \(O\) là vị trí đặt ra đa, \(B\) thuộc tia \(Oy\), \(C\) thuộc tia \(Ox\), khi đó ta có toạ độ các điểm như Hình 5.24. Giả sử ra đa có bán kính dò tìm tối đa là \(16~000 \mathrm{~m}\). Hỏi ra đa này có thể dò tìm được tín hiệu của máy bay \(M\) khi bay trên bầu trời từ \(D\) đến \(E\) hay không? Vì sao?

Image

Nối \(O\) với \(D\) lại. Xét \(\Delta ODC\) vuông tại \(C\)

\(OD=\sqrt{OC^2+DC^2}=\sqrt{20~000^2+9~000^2}\approx 21~932\).

Vậy khoảng cách \(O\) đến \(D\)\(21~932\) mét.

Do bán kính dò tìm của ra-da không thể tìm thấy máy bay \(M\) ở vị trí \(D\).

Câu 106:

Anh Bình là một nhiếp ảnh gia chuyên săn ảnh chim hoang dã. Giả sử với hệ trục \(Oxyz\)

cho trước, anh Bình đang ngắm và ống kính ở vị trí \(A\) có toạ độ \((200; 685; 436)\) thì có

một con gà lôi tía xuất hiện ở vị trí \(B\) có toạ độ \((640; 550; 474).\)

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng chứa đoạn thẳng nối hai vị trí ống kính

ngắm của anh Bình và con gà lôi tía.

b) Nếu một quả đồi có toạ độ đỉnh \(C\)\((420; 617,5; 450)\). Hỏi C có thuộc đường ngắm

AB không? Anh Bình có ngắm thấy con gà lôi tía này không?

Image

a) Đường thẳng chứa đoạn thẳng nối hai vị trí ống kính ngắm của anh Bình và con gà lôi tía là đường thẳng \(AB\). Đường thẳng \(AB\) qua \(A(200;685;436)\) nhận véc-tơ

\(\overrightarrow{AB}=(440;-135;48)\) làm véc-tơ chỉ phương có phương tham số là

\[\begin{cases}x=200+440t\\y=685-135t\\z=436+48t\end{cases}\]

b) Thế hoành độ và tung độ của tọa độ \(C(420; 617{,}5;450)\) vào phương trình đường thẳng \(AB\)

\[\begin{cases}420=200+440t\\617{,}5=685-135t\end{cases}\Leftrightarrow t=\displaystyle\frac{1}{2}.\]

Thế \(t=\displaystyle\frac{1}{2}\) vào phương trình đường thẳng \(AB\) ta được \(I\left(420;617{,}5;455\right)\).

Vì cao độ của điểm \(C\) nhỏ hơn cao độ điểm \(I\in AB\) nên đỉnh đồi không che khuất tầm ngắm nhìn của anh Bình nên anh Bình nhìn thấy con gà lôi tía.

Câu 107:

Thùng của một máy nông nghiệp được thiết kế mô phỏng trong hệ trục \( Oxyz \) là một hình lăng trụ tứ giác \( ABCD.EFGH \) với \( A(0;1;2)\), \(B(0;1;3{,}5)\), \(C(0;4;3{,}5)\), \(D(0;2{,}5;2),E(2;1;2) \) (Hình 5.15).

Image

a) Viết phương trình mặt phẳng \( (EFGH)\) và tính chiều cao của lăng trụ \( ABCD.EFGH \);

b) Viết phương trình mặt phẳng \( (CDHG)\) và tính khoảng cách từ \( F \) đến mặt phẳng \( (CDHG) \).

a) \( \overrightarrow{AB}=(0;0;1{,}5)\), \(\overrightarrow{EF}=(x_F-2;y_F-1;z_F-2) \).

\( ABFE \) là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{EF} \) \( \Leftrightarrow \begin{cases}0=x_F-2\\0=y_F-1\\1{,}5=z_F-2\end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases}x_F=2\\y_F=1\\z_F=3{,}5\end{cases}\Rightarrow F(2;1;3{,}5)\).

\(\bullet \,\, \overrightarrow{BF}=(2;0;0)\), \(\overrightarrow{CG}=(x_G-0;y_G-4;z_G-3{,}5) \).

\(CBFG\) là hình bình hành

\(\Leftrightarrow \overrightarrow{BF}=\overrightarrow{CG}\) \(\Leftrightarrow \begin{cases}2=x_G-0\\0=y_G-4\\0=z_G-3{,}5\end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases}x_G=2\\y_G=4\\z_G=3{,}5\end{cases}\Rightarrow G(2;4;3{,}5)\).

\(\bullet \,\, \overrightarrow{EF}=(0;0;1{,}5)\), \(\overrightarrow{EG}=(0;3;1{,}5) \) nên véc-tơ pháp tuyến của \( (EFGH) \)

\( \overrightarrow{n}_1=\left[\overrightarrow{EF},\overrightarrow{EG}\right]=(-4{,}5;0;0) \).

\( (EFGH) \) qua \( E(2;1;2)\) nên có phương trình là

\(-4{,}5(x-2)+0(y-1)+0(z-2)=0\Leftrightarrow x-2=0.\)

\( \bullet \,\, \) Gọi \( h \) là chiều cao của lăng trụ \( ABCD.EFGH \).

Khi đó \( h=\mathrm{d}(A,(EFGH))= \displaystyle\frac{|1\cdot0+0\cdot1+0\cdot2-2|}{\sqrt{1^2+0^2+0^2}}=2\).

b) \( \overrightarrow{CD}=(0;-1{,}5;-1{,}5)\), \(\overrightarrow{CG}=(2;0;0) \) nên véc-tơ pháp tuyến của \( (CDHG) \)

\( \overrightarrow{n}_2=\left[\overrightarrow{CD},\overrightarrow{CG}\right]=(0;-3;3) \).

\( (CDHG) \) qua \( C(0;4;3{,}5)\) nên có phương trình là

\(0(x-0)-3(y-4)+3(z-3{,}5)=0\Leftrightarrow -y+z+0{,}5=0.\)

\(\mathrm{d}(F,CDHG)= \displaystyle\frac{|0\cdot2-1\cdot1+1\cdot3{,}5+0{,}5|}{\sqrt{0^2+(-1)^2+1^2}}=\displaystyle\frac{3\sqrt{2}}{2}\).

Câu 108:

Người ta thiết kế một mái che hình chữ nhật \( ABCD \) phía trên sân khấu.

a) Với hệ trục tọa độ \( Oxyz \) (đơn vị trên trục là mét) và các kích thước được cho như Hình \( 5.16 \), hãy viết phương trình mặt phẳng chứa mái che.

b) Một cổng chào hình chữ nhật \( EFHG \) cao \( 4 \) m dựng vuông góc với mặt đất. Người ta muốn làm các đoạn dây nối thanh ngang \( GE \) với mái che để gắn hoa và đèn led. Tính độ dài ngắn nhất của mỗi đoạn dây này.

Image

a) Ta có \( A(0;0;8)\), \(B(0;20;8)\), \(D(15;0;14)\), \(C(15;20;14) \).

\( \overrightarrow{AB}=(0;20;0) \), \(\overrightarrow{AC}=(15;20;6)\) nên véc-tơ pháp tuyến của \( (ABCD) \)

\( \overrightarrow{n}_1=\left[\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC}\right]=(80;0;300) \).

Mà mặt phẳng mái che \( (ABCD) \) qua \( A(0;0;8)\) nên có phương trình

\(80(x-0)+0(y-0)+300(z-8)=0\Leftrightarrow 4x+15z-120=0.\)

b) Tọa độ điểm \( G(8;0;4)\).

Độ dài ngắn nhất của dây nối thanh ngang \( GE \) với mái che là khoảng cách từ \( G \) đến mái che (mặt phẳng \( ABCD \)) là

\(\mathrm{d}(G,(ABCD))=\displaystyle\frac{|4\cdot8+0+15\cdot4-120|}{\sqrt{4^2+0^2+15^2}}=\displaystyle\frac{28}{\sqrt{241}}.\)

}